Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Lớp Cá vây tia

Mục lục Lớp Cá vây tia

Lớp Cá vây tia (danh pháp khoa học: Actinopterygii) là một lớp chứa các loài cá xương có vây tia.

110 quan hệ: Actinopteri, Động vật, Động vật đối xứng hai bên, Động vật bốn chân, Động vật có dây sống, Động vật có hộp sọ, Động vật có quai hàm, Động vật có xương sống, Động vật miệng thứ sinh, Batrachoididae, Bộ Cá ốt me, Bộ Cá ốt me biển, Bộ Cá đối, Bộ Cá cháo biển, Bộ Cá chép, Bộ Cá chép mỡ, Bộ Cá chép răng, Bộ Cá chìa vôi, Bộ Cá chình, Bộ Cá chình điện, Bộ Cá chình gai, Bộ Cá chó, Bộ Cá chồn, Bộ Cá da trơn, Bộ Cá dây, Bộ Cá dạng cá voi, Bộ Cá gai, Bộ Cá láng, Bộ Cá mù làn, Bộ Cá mặt trăng, Bộ Cá nóc, Bộ Cá nhói, Bộ Cá rồng, Bộ Cá rồng râu, Bộ Cá răng kiếm, Bộ Cá suốt, Bộ Cá tầm, Bộ Cá thân bẹt, Bộ Cá tráp mắt vàng, Bộ Cá trích, Bộ Cá tuyết, Bộ Cá vây cung, Bộ Cá vược, Bộ Lươn, Cá anh vũ, Cá ba sa, Cá bơn, Cá cầu vồng, Cá cờ mặt trăng, Cá cửu sừng, ..., Cá chày đất, Cá cháo biển, Cá chép, Cá chìa vôi, Cá chình điện, Cá chó, Cá gai, Cá hồi, Cá hổ, Cá mòi đường, Cá mắt trăng, Cá măng sữa, Cá ngọc trai, Cá ngựa, Cá râu, Cá rìu biển, Cá rô, Cá rô đồng, Cá rồng, Cá sóc, Cá suốt, Cá tầm, Cá thát lát, Cá thu, Cá tra, Cá trích, Cá trích Đại Tây Dương, Cá tuế, Cá tuyết, Cá vàng, Cá vây cung, Cá vược, Cận ngành, Cladistia, Danh pháp, Eumetazoa, Gobiesociformes, Gonorynchiformes, Họ Cá cháo lớn, Họ Cá hồi, Họ Cá mòi đường, Họ Cá trê, Họ Cá trổng, Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp, Hiodontiformes, Incertae sedis, Kỷ Silur, Lớp Cá vây thùy, Liên lớp Cá xương, Lươn, Nước mặn, Nước ngọt, Pachycormiformes, Percopsiformes, Phân lớp Cá sụn hóa xương, Phân thứ lớp Cá toàn xương, Phân thứ lớp Cá xương thật, Rắn biển Gulper, Stenopterygii, Xenentodon cancila. Mở rộng chỉ mục (60 hơn) »

Actinopteri

Actinopteri là một nhóm có quan hệ chị em với Cladistia, thường xếp ở cấp lớp hoặc phân lớp.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Actinopteri · Xem thêm »

Động vật

Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Động vật · Xem thêm »

Động vật đối xứng hai bên

Các Bilateria là động vật mà là song phương đối xứng.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Động vật đối xứng hai bên · Xem thêm »

Động vật bốn chân

Động vật bốn chân (danh pháp: Tetrapoda) là một siêu lớp động vật trong cận ngành động vật có quai hàm, phân ngành động vật có xương sống có bốn chân (chi).

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Động vật bốn chân · Xem thêm »

Động vật có dây sống

Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Động vật có dây sống · Xem thêm »

Động vật có hộp sọ

Động vật có hộp sọ (danh pháp khoa học: Craniata, đôi khi viết thành Craniota) là một nhánh được đề xuất trong động vật có dây sống (Chordata) chứa cả động vật có xương sống (Vertebrata nghĩa hẹp) và Myxini (cá mút đá myxin)* như là các đại diện còn sinh tồn.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Động vật có hộp sọ · Xem thêm »

Động vật có quai hàm

Động vật có quai hàm (danh pháp khoa học: Gnathostomata) là một nhóm động vật có xương sống với quai hàm.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Động vật có quai hàm · Xem thêm »

Động vật có xương sống

Động vật có xương sống (danh pháp khoa học: Vertebrata) là một phân ngành của động vật có dây sống, đặc biệt là những loài với xương sống hoặc cột sống.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Động vật có xương sống · Xem thêm »

Động vật miệng thứ sinh

Động vật miệng thứ sinh (danh pháp: Deuterostomia) là một liên ngành động vật đa bào chính thức đối xứng hai bên có xoang cơ thể, có miệng và hậu môn với miệng hình thành từ phía đối diện của miệng phôi, hậu môn hình thành ở chỗ miệng phôi.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Động vật miệng thứ sinh · Xem thêm »

Batrachoididae

Batrachoididae hay còn gọi là họ Cá cóc, họ Cá hàm ếch hay họ Cá mang ếch là một họ cá vây tia, họ duy nhất thuộc bộ Batrachoidiformes.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Batrachoididae · Xem thêm »

Bộ Cá ốt me

Bộ Cá ốt me (danh pháp khoa học: Osmeriformes) là một bộ cá vây tia bao gồm cá ốt me thật sự hay cá ốt me nước ngọt và đồng minh, chẳng hạn như cá ngần (Salangidae).

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Bộ Cá ốt me · Xem thêm »

Bộ Cá ốt me biển

Bộ Cá ốt me biển hay bộ Cá quế lạc (danh pháp khoa học: Argentiniformes) là một bộ cá vây tia mà sự khác biệt của nó chỉ được phát hiện tương đối gần đây.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Bộ Cá ốt me biển · Xem thêm »

Bộ Cá đối

Bộ Cá đối (danh pháp khoa học: Mugiliformes) là một bộ cá vây tia.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Bộ Cá đối · Xem thêm »

Bộ Cá cháo biển

Bộ Cá cháo biển (danh pháp khoa học: Elopiformes) là một bộ cá vây tia, bao gồm cá cháo biển và cá cháo lớn, cũng như một số nhánh cá tuyệt chủng.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Bộ Cá cháo biển · Xem thêm »

Bộ Cá chép

Bộ Cá chép (danh pháp khoa học: Cypriniformes) là một bộ cá vây tia, bao gồm các loài cá chép, cá trắm, cá mè, cá tuế và một vài họ cá khác có liên quan.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Bộ Cá chép · Xem thêm »

Bộ Cá chép mỡ

Bộ Cá chép mỡ (danh pháp khoa học: Characiformes) là một bộ của lớp Cá vây tia (Actinopterygii), bao gồm cá chép mỡ và đồng minh của chúng.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Bộ Cá chép mỡ · Xem thêm »

Bộ Cá chép răng

Bộ Cá chép răng hay bộ Cá bạc đầu (Cyprinodontiformes) là một bộ cá vây tia, bao gồm chủ yếu là cá nhỏ, nước ngọt.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Bộ Cá chép răng · Xem thêm »

Bộ Cá chìa vôi

Bộ Cá chìa vôi (danh pháp khoa học: Syngnathiformes) là một bộ cá vây tia bao gồm các loài cá chìa vôi và cá ngựa.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Bộ Cá chìa vôi · Xem thêm »

Bộ Cá chình

Bộ Cá chình (danh pháp khoa học: Anguilliformes) là một bộ cá, bao gồm 4 phân bộ, 16 họ, 154 chi và khoảng trên 900 loài.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Bộ Cá chình · Xem thêm »

Bộ Cá chình điện

Gymnotiformes là một bộ cá vây tia thường được gọi là cá dao Tân thế giới hoặc cá dao Nam Mỹ.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Bộ Cá chình điện · Xem thêm »

Bộ Cá chình gai

Notacanthiformes là một bộ cá vây tia biển sâu, bao gồm các họ Halosauridae và Notacanthidae (cá chình gai).

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Bộ Cá chình gai · Xem thêm »

Bộ Cá chó

Bộ Cá chó (danh pháp khoa học: Esociformes) là một bộ nhỏ trong nhóm cá vây tia, với 2 họ là Umbridae (cá tuế bùn) và Esocidae (cá chó/cá măng).

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Bộ Cá chó · Xem thêm »

Bộ Cá chồn

Bộ Cá chồn (danh pháp khoa học: Ophidiiformes) là một bộ cá vây tia bao gồm cá chồn (họ Ophidiidae), cá ngọc trai (họ Carapidae), brotulas (họ Bythitidae) và các đồng minh.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Bộ Cá chồn · Xem thêm »

Bộ Cá da trơn

Bộ Cá da trơn hay bộ Cá nheo (danh pháp khoa học: Siluriformes) là một bộ cá rất đa dạng trong nhóm cá xương.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Bộ Cá da trơn · Xem thêm »

Bộ Cá dây

Bộ Cá dây (danh pháp khoa học: Zeiformes) là một bộ cá vây tia sinh sống ngoài biển.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Bộ Cá dây · Xem thêm »

Bộ Cá dạng cá voi

Bộ Cá dạng cá voi (tên khoa học: Cetomimiformes) là một bộ nhỏ của cá vây tia.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Bộ Cá dạng cá voi · Xem thêm »

Bộ Cá gai

Gasterosteiformes là một bộ Cá vây tia bao gồm cá gai và đồng minh.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Bộ Cá gai · Xem thêm »

Bộ Cá láng

Bộ Cá láng (danh pháp khoa học: Lepisosteiformes) là một bộ cá gồm 1 họ duy nhất còn sinh tồn là Lepisosteidae với 7 loài trong 2 chi, sống trong môi trường nước ngọt, đôi khi nước lợ, và hiếm khi là nước mặn phía đông Bắc Mỹ, Trung Mỹ và quần đảo Caribe.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Bộ Cá láng · Xem thêm »

Bộ Cá mù làn

Bộ Cá mù làn (danh pháp khoa học: Scorpaeniformes, còn gọi là Scleroparei) là một bộ trong lớp Cá vây tia (Actinopterygii).

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Bộ Cá mù làn · Xem thêm »

Bộ Cá mặt trăng

Bộ Cá mặt trăng (danh pháp khoa học: Lampriformes) là một bộ cá vây tia.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Bộ Cá mặt trăng · Xem thêm »

Bộ Cá nóc

Bộ Cá nóc (danh pháp khoa học: Tetraodontiformes, còn gọi là Plectognathi) là một bộ cá thuộc lớp Cá vây tia (Actinopterygii).

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Bộ Cá nóc · Xem thêm »

Bộ Cá nhói

Bộ Cá nhói, bộ Cá nhoái, bộ Cá nhái hay bộ Cá kìm (danh pháp khoa học: Beloniformes) là một bộ chứa 6 họ cá vây tia với khoảng 275 loài cá trong 34 chi, sống trong môi trường nước ngọt và nước mặn, bao gồm.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Bộ Cá nhói · Xem thêm »

Bộ Cá rồng

Bộ Cá rồng (danh pháp khoa học: Osteoglossiformes, từ tiếng Hy Lạp osteon: xương, glossa: lưỡi, nghĩa là "lưỡi xương") là một bộ tương đối nguyên thủy trong cá vây tia chứa hai phân bộ là Osteoglossoidei và Notopteroidei với ít nhất 245 loài.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Bộ Cá rồng · Xem thêm »

Bộ Cá rồng râu

Bộ Cá rồng râu (Stomiiformes hay Stomiatiformes) là một bộ cá vây tia biển sâu rất đa dạng hình thái.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Bộ Cá rồng râu · Xem thêm »

Bộ Cá răng kiếm

Bộ Cá răng kiếm, tên khoa học Aulopiformes, là một bộ cá vây tia biển bao gồm 15 họ còn tồn tại và một số họ tiền sử với khoảng 45 chi và trên 230 loài.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Bộ Cá răng kiếm · Xem thêm »

Bộ Cá suốt

Bộ Cá suốt (danh pháp khoa học: Atheriniformes), là một bộ cá vây tia bao gồm cá suốt và một vài họ ít phổ biến hơn, bao gồm cả họ Phallostethidae bất thường.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Bộ Cá suốt · Xem thêm »

Bộ Cá tầm

''Yanosteus longidorsalis'' Bộ Cá tầm (Acipenseriformes) là một bộ của lớp cá vây tia (Actinopterygii) nguyên thủy bao gồm trong đó các họ cá tầm và cá tầm thìa, cũng như một số họ đã tuyệt chủng.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Bộ Cá tầm · Xem thêm »

Bộ Cá thân bẹt

Bộ Cá thân bẹt (danh pháp khoa học: Pleuronectiformes) là một bộ cá trong số các loài cá vây tia, còn được gọi là Heterosomata, đôi khi được phân loại như là phân bộ của Perciformes.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Bộ Cá thân bẹt · Xem thêm »

Bộ Cá tráp mắt vàng

Bộ Cá tráp mắt vàng (tên khoa học: Beryciformes) là một bộ cá vây tia.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Bộ Cá tráp mắt vàng · Xem thêm »

Bộ Cá trích

Bộ Cá trích (danh pháp khoa học: Clupeiformes) là một bộ cá thuộc lớp Cá vây tia (Actinopterygii).

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Bộ Cá trích · Xem thêm »

Bộ Cá tuyết

Bộ Cá tuyết (danh pháp khoa học: Gadiformes) là một bộ cá vây tia, còn gọi là Anacanthini, bao gồm các loại cá tuyết và các đồng minh của nó.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Bộ Cá tuyết · Xem thêm »

Bộ Cá vây cung

Bộ Cá vây cung (danh pháp khoa học: Amiiformes) là một bộ cá vây tia nguyên thủy.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Bộ Cá vây cung · Xem thêm »

Bộ Cá vược

Bộ Cá vược (danh pháp khoa học: Perciformes, còn gọi là Percomorphi hay Acanthopteri, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các bộ của động vật có xương sống. Tên gọi Perciformes có nghĩa là giống như cá pecca/cá vược. Chúng thuộc về lớp Cá vây tia (Actinopterygii) và bao gồm trên 7.000 loài khác nhau, với kích thước và hình dáng đa dạng, được tìm thấy trong gần như trong mọi môi trường nước. Bộ này cũng là bộ động vật có xương sống với kích thước biến đổi nhiều nhất, từ nhỏ bé như ở Schindleria brevipinguis (dài 0,7 cm/ 0,3 inch) tới lớn như ở các loài Makaira (dài 5 m/16,5 ft). Chúng lần đầu tiên xuất hiện và đa dạng hóa trong Hậu Phấn trắng. Các loài cá dạng cá vược thông thường có các vây lưng và vây hậu môn được phân chia thành các gai ở phần trước và các tia vây mềm ở phần sau, chúng có thể tách biệt một phần hay toàn phần. Chúng thường cũng có các vây chậu với 1 gai và tới 5 tia vây mềm, hoặc là nằm ở dưới phần họng hoặc dưới phần bụng. Vảy thông thường có rìa thô ráp, mặc dù đôi khi có rìa nhẵn hay biến đổi khác. Các đặc trưng khác, mang tính chuyên ngành hơn được xác định cho từng nhóm là khác nhau. Sự phân loại hiện tại vẫn còn mâu thuẫn. Theo định nghĩa thông thường thì bộ Perciformes gần như chắc chắn là cận ngành. Các bộ khác có thể nên đưa vào bộ này trong vai trò như là các phân bộ bao gồm bộ Cá mù làn (Scorpaeniformes), bộ Cá nóc (Tetraodontiformes), bộ Cá thân bẹt (Pleuronectiformes). Với bộ như được công nhận như hiện tại thì một vài phân bộ cũng có thể là cận ngành.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Bộ Cá vược · Xem thêm »

Bộ Lươn

Bộ Lươn hay bộ Cá mang liền (danh pháp khoa học Synbranchiformes), là một bộ cá vây tia trông khá giống cá chình nhưng có các tia vây dạng gai, chỉ ra rằng chúng thuộc về siêu bộ Acanthopterygii (.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Bộ Lươn · Xem thêm »

Cá anh vũ

Cá anh vũ (danh pháp hai phần: Semilabeo notabilis) là một loài cá thuộc họ Cá chép (Cyprinidae).

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Cá anh vũ · Xem thêm »

Cá ba sa

Cá ba sa, tên khoa học Pangasius bocourti, còn có tên gọi là cá giáo, cá sát bụng, là loại cá da trơn trong họ Pangasiidae có giá trị kinh tế cao, được nuôi tập trung tại nhiều nước trên thế giới.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Cá ba sa · Xem thêm »

Cá bơn

Cá bơn hay cá thờn bơn là một họ (Soleidae) trong số các loài cá thân bẹt tìm thấy ở cả đại dương và các vùng nước ngọt, thức ăn của chúng là các loài động vật giáp xác nhỏ và các loài động vật không xương sống khác.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Cá bơn · Xem thêm »

Cá cầu vồng

Họ Cá cầu vồng (Danh pháp khoa học: Melanotaeniidae) là một họ cá trong bộ cá Atheriniformes.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Cá cầu vồng · Xem thêm »

Cá cờ mặt trăng

Cá cờ mặt trăng (danh pháp hai phần: Velifer hypselopterus) là loài cá thuộc họ Veliferidae sinh sống ở Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Cá cờ mặt trăng · Xem thêm »

Cá cửu sừng

Cá cửu sừng, cá nhiều vây hay cá khủng long, thuộc họ Polypteridae duy nhất của bộ Polypteriformes, chứa các loài cá vây tia Actinopterygii trông rất cổ.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Cá cửu sừng · Xem thêm »

Cá chày đất

Cá chày đất (danh pháp hai phần: Spinibarbus hollandi) là một loài cá trong họ Cá chép thuộc bộ Cypriniformes.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Cá chày đất · Xem thêm »

Cá cháo biển

Họ Cá cháo biển, đôi khi còn gọi là họ Cá măng biển (danh pháp khoa học: Elopidae) là một họ cá vây tia chỉ chứa một chi duy nhất là Elops.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Cá cháo biển · Xem thêm »

Cá chép

Cá chép (tên khoa học là Cyprinus carpio, từ cá chép trong tiếng Hy Lạp nghĩa là mắn con) là một loài cá nước ngọt phổ biến rộng khắp có quan hệ họ hàng xa với cá vàng thông thường và chúng có khả năng lai giống với nhau.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Cá chép · Xem thêm »

Cá chìa vôi

Cá chìa vôi trong tiếng Việt có thể là.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Cá chìa vôi · Xem thêm »

Cá chình điện

Cá chình điện hay còn gọi là lươn điện (tên khoa học: Electrophorus electricus) là một loài cá trong họ Cá dao lưng trần (Gymnotidae).

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Cá chình điện · Xem thêm »

Cá chó

Chi Cá chó (Danh pháp khoa học: Esox) là một chi cá nước ngọt, phân bố ở Bắc Mỹ và châu Âu.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Cá chó · Xem thêm »

Cá gai

Cá gai (Danh pháp khoa học: Gasterosteidae) là một họ cá trong Bộ Cá gai.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Cá gai · Xem thêm »

Cá hồi

Cá hồi là tên chung cho nhiều loài cá thuộc họ Salmonidae.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Cá hồi · Xem thêm »

Cá hổ

Cá hổ (tên tiếng Anh: Tigerfish) là tên gọi chỉ chung thường dùng cho nhiều loài cá cùng loại.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Cá hổ · Xem thêm »

Cá mòi đường

Cá mòi đường (Albula vulpes) là loài điển hình của họ Albulidae.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Cá mòi đường · Xem thêm »

Cá mắt trăng

Hiodon tergisus, cá mắt trăng, là một loài cá nước ngọt phổ biến rộng rãi trên khắp miền đông Bắc Mỹ.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Cá mắt trăng · Xem thêm »

Cá măng sữa

Cá măng sữa (danh pháp hai phần: Chanos chanos), còn gọi là cá măng biển, cá chua (tên địa phương) hay cá chẽm, là một loại cá thực phẩm quan trọng tại khu vực Đông Nam Á. Nó là loài duy nhất còn tồn tại trong họ Chanidae (hiện nay người ta đã biết có 7 loài khác đã tuyệt chủng trong 5 chi bổ sung khác).

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Cá măng sữa · Xem thêm »

Cá ngọc trai

Cá ngọc trai (danh pháp khoa học: Carapus acus) là loài cá trong họ Carapidae.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Cá ngọc trai · Xem thêm »

Cá ngựa

Cá ngựa hay hải mã là tên gọi chung của một chi động vật sống ở đại dương ở các vùng biển nhiệt đới.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Cá ngựa · Xem thêm »

Cá râu

Polymixiidae (trong tiếng Anh gọi là "Beardfish", cá râu) một họ cá vây tia bao gồm một chi sinh tồn, Polymixia.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Cá râu · Xem thêm »

Cá rìu biển

Cá rìu biển hay Cá lưỡi rìu đại dương (Danh pháp khoa học: Sternoptychinae) là một phân họ trong họ Sternoptychidae.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Cá rìu biển · Xem thêm »

Cá rô

Một con cá rô đồng Cá rô là một tên gọi thông dụng tại Việt Nam, dùng chung cho một số loài cá thuộc bộ Cá vược, trong đó có nhiều loài thuộc về Chi Cá rô.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Cá rô · Xem thêm »

Cá rô đồng

Cá rô đồng (gọi đơn giản là cá rô) (danh pháp hai phần: Anabas testudineus) là loại cá sống ở môi trường nước ngọt, nước lợ.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Cá rô đồng · Xem thêm »

Cá rồng

Tên gọi cá rồng là một từ thông dụng trong tiếng Việt để chỉ nhiều loại cá không có quan hệ.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Cá rồng · Xem thêm »

Cá sóc

Cá sóc (tên khoa học Oryzias latipes) là một loài cá thuộc chi Cá sóc trong họ Cá sóc.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Cá sóc · Xem thêm »

Cá suốt

Cá suốt (Danh pháp khoa học: Atherinidae) là một họ cá trong bộ Cá suốt.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Cá suốt · Xem thêm »

Cá tầm

Cá tầm là một tên gọi để chỉ một chi cá có danh pháp khoa học là Acipenser với 21 loài đã biết.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Cá tầm · Xem thêm »

Cá thát lát

Cá thát lát (danh pháp khoa học: Notopterus notopterus) là một loài cá nước ngọt, duy nhất của chi Notopterus trong họ Cá thát lát (Notopteridae).

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Cá thát lát · Xem thêm »

Cá thu

Vòng đời của cá thu (ngược chiều kim đồng hồ: Trứng - ấu trùng - cá con - cá trưởng thành Cá thu là tên chung áp dụng cho một số loài cá khác nhau chủ yếu là thuộc họ Cá thu ngừ.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Cá thu · Xem thêm »

Cá tra

Họ Cá tra (danh pháp khoa học: Pangasiidae) là tên gọi một họ chứa khoảng 28 loài cá nước ngọt đã biết thuộc bộ Cá da trơn (Siluriformes).

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Cá tra · Xem thêm »

Cá trích

Cá trích (danh pháp khoa học: Sardinella) là một chi cá biển thuộc chi cá xương, họ Cá trích (Clupeidae).

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Cá trích · Xem thêm »

Cá trích Đại Tây Dương

Cá trích Đại Tây Dương (danh pháp hai phần: Clupea harengus) là một loài cá thuộc họ Clupeidae.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Cá trích Đại Tây Dương · Xem thêm »

Cá tuế

Một con cá tuế Cá tuế là tên gọi chỉ chung cho một số nhóm cá nước ngọt cỡ nhỏ và một số loài cá nước lợ, chúng được sử dụng để làm cá mồi hay dùng là cá mồi câu, những con cá này nhỏ đến mức có thể nắm chúng một lúc nhiều con trong lòng bàn tay.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Cá tuế · Xem thêm »

Cá tuyết

Một con cá tuyết Cá tuyết là tên gọi chi chung cho các loài cá trong chi Gadus, thuộc họ Gadidae (họ Cá tuyết).

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Cá tuyết · Xem thêm »

Cá vàng

Cá vàng (danh pháp hai phần: Carassius auratus) là loài cá nước ngọt nhỏ thường được nuôi làm cảnh.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Cá vàng · Xem thêm »

Cá vây cung

Cá vây cung (danh pháp hai phần: Amia calva) là một loài cá vây tia nguyên thủy.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Cá vây cung · Xem thêm »

Cá vược

Cá vược là một tên gọi chỉ chung của nhiều loài cá khác nhau cùng chia sẻ cái tên này.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Cá vược · Xem thêm »

Cận ngành

Trong phát sinh chủng loài học, một nhóm phân loại các sinh vật được gọi là cận ngành (paraphyly, từ tiếng Hy Lạp παρά.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Cận ngành · Xem thêm »

Cladistia

Cladistia là một nhánh chứa vài loài cá hiện còn sinh tồn cùng các họ hàng đã tuyệt chủng.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Cladistia · Xem thêm »

Danh pháp

Danh pháp có thể chỉ tới một hệ thống các tên gọi hay thuật ngữ, các quy tắc hay quy ước được sử dụng để tạo ra các tên gọi, khi được cá nhân hay cộng đồng sử dụng, đặc biệt những gì nói trên được dùng trong một ngành khoa học (danh pháp khoa học) hay một lĩnh vực nghệ thuật cụ thể.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Danh pháp · Xem thêm »

Eumetazoa

Eumetazoa (tiếng Hy Lạp: εὖ, rõ + μετά, sau + ζῷον, động vật) là một nhánh bao gồm tất cả các nhóm động vật lớn trừ Porifera, placozoa, và một vài nhóm khác hoặc các dạng đã tuyệt chủng như Dickinsonia.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Eumetazoa · Xem thêm »

Gobiesociformes

Gobiesociformes là một bộ cá vây tia, bao gồm một họ duy nhất là Gobiesocidae với 47 chi và khoảng 160 loài đã biết.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Gobiesociformes · Xem thêm »

Gonorynchiformes

Gonorynchiformes là một bộ cá vây tia bao gồm một nguồn cá thực phẩm quan trọng là cá măng sữa (Chanos chanos, họ Chanidae), và một loạt các loài ít được biết đến hơn, gồm cả cá nước ngọt lẫn cá nước mặn.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Gonorynchiformes · Xem thêm »

Họ Cá cháo lớn

Họ Cá cháo lớn (danh pháp khoa học: Megalopidae) là họ bao gồm 2 loài cá lớn sinh sống ven biển.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Họ Cá cháo lớn · Xem thêm »

Họ Cá hồi

Họ Cá hồi (danh pháp khoa học: Salmonidae) là một họ cá vây tia, đồng thời là họ duy nhất trong bộ Salmoniformes (bộ Cá hồi).

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Họ Cá hồi · Xem thêm »

Họ Cá mòi đường

Bộ Cá mòi đường (danh pháp khoa học: Albuliformes) là bộ cá vây tia chỉ gồm một họ (Albulidae), phổ biến như là cá câu thể thao và giải trí tại Florida.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Họ Cá mòi đường · Xem thêm »

Họ Cá trê

Họ Cá trê là các loài cá trong họ có danh pháp khoa học là Clariidae.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Họ Cá trê · Xem thêm »

Họ Cá trổng

Họ Cá trổng hay họ Cá cơm (danh pháp khoa học: Engraulidae) là một họ chứa các loài cá chủ yếu sống trong nước mặn (có một số loài sống trong nước ngọt hay nước lợ), có kích thước nhỏ (chiều dài tối đa là 50 cm, thường là dưới 15 cm) nhưng phổ biến là bơi thành đàn và ăn các loại sinh vật phù du, chủ yếu là thực vật phù du, trừ một số loài ăn cả cá.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Họ Cá trổng · Xem thêm »

Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp

Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (Integrated Taxonomic Information System, được viết tắt là ITIS) là một đối tác được thiết kế để cung cấp các thông tin phù hợp và đáng tin cậy về phân loại sinh học.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp · Xem thêm »

Hiodontiformes

Hiodontiformes là một bộ cá tương đối mới, bao gồm hai loài cá nước ngọt (Hiodon alosoides và Hiodon tergisus ở Bắc Mỹ) còn sinh tồn của họ Hiodontidae cùng ba chi đã tuyệt chủng là Plesiolycoptera, Yanbiania và Eohiodon.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Hiodontiformes · Xem thêm »

Incertae sedis

''Plumalina plumaria'' Hall, 1858 (cao 6,3 cm) Thượng Devon ở miền tây bang New York, Hoa Kỳ. Người ta thường gán sinh vật này như là một dạng thủy tức tập đoàn (ngành Cnidaria, lớp Hydrozoa) hoặc một dạng san hô sừng (ngành Cnidaria, lớp Anthozoa, bộ Gorgonaria), nhưng có lẽ an toàn nhất là gán nó ở vị trí ''incertae sedis.'' Incertae sedis nghĩa là "vị trí không chắc chắn" — là một thuật ngữ được sử dụng để xác định vị trí của một nhóm đơn vị phân loại khi các mối quan hệ rộng lớn hơn của nó là không rõ hay không chắc chắn.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Incertae sedis · Xem thêm »

Kỷ Silur

Kỷ Silur hay phiên âm thành kỷ Xi-lua là một kỷ chính trong niên đại địa chất kéo dài từ khi kết thúc kỷ Ordovic, vào khoảng 443,7 ± 1,5 triệu (Ma) năm trước, tới khi bắt đầu kỷ Devon vào khoảng 416,0 ± 2,8 Ma (theo ICS, 2004).

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Kỷ Silur · Xem thêm »

Lớp Cá vây thùy

Lớp Cá vây thùy (danh pháp khoa học: Sarcopterygii) (từ tiếng Hy Lạp sarx: mập mạp (nhiều thịt) và pteryx: vây) là một lớp cá có vây thùy theo truyền thống, bao gồm cá có phổi và cá vây tay.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Lớp Cá vây thùy · Xem thêm »

Liên lớp Cá xương

Siêu lớp Cá xương (danh pháp khoa học: Osteichthyes) là một siêu lớp trong phân loại học cho các loài cá, bao gồm cá vây tia (Actinopterygii) và cá vây thùy (Sarcopterygii) khi nhóm cá vây thùy không gộp cả Tetrapoda.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Liên lớp Cá xương · Xem thêm »

Lươn

Lươn (danh pháp hai phần: Monopterus albus) là một loài cá thuộc Họ Lươn (Synbranchidae).

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Lươn · Xem thêm »

Nước mặn

Nước mặn là thuật ngữ chung để chỉ nước chứa một hàm lượng đáng kể các muối hòa tan (chủ yếu là NaCl).

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Nước mặn · Xem thêm »

Nước ngọt

Nước ngọt hay nước nhạt là loại nước chứa một lượng tối thiểu các muối hòa tan, đặc biệt là natri clorua (thường có nồng độ các loại muối hay còn gọi là độ mặn trong khoảng 0,01 - 0,5 ppt hoặc tới 1 ppt), vì thế nó được phân biệt tương đối rõ ràng với nước lợ hay các loại nước mặn và nước muối.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Nước ngọt · Xem thêm »

Pachycormiformes

Pachycormiformes là một bộ cá vây tia đã tuyệt chủng được biết đến từ lớp trầm tích Đại Trung Sinh tại Lục địa Á Âu và châu Mỹ.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Pachycormiformes · Xem thêm »

Percopsiformes

Percopsiformes là một bộ nhỏ gồm các loài cá vây tia, bao gồm Percopsis omiscomaycus và các loài liên quan.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Percopsiformes · Xem thêm »

Phân lớp Cá sụn hóa xương

Phân lớp Cá sụn hóa xương (Chondrostei) là các loài cá sụn với một số đặc điểm hóa xương.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Phân lớp Cá sụn hóa xương · Xem thêm »

Phân thứ lớp Cá toàn xương

Phân thứ lớp Cá toàn xương (tên khoa học Holostei) là một nhóm các loài cá xương mang một số đặc điểm nguyên thủy.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Phân thứ lớp Cá toàn xương · Xem thêm »

Phân thứ lớp Cá xương thật

Phân thứ lớp Cá xương thật (Teleostei) là một trong ba nhóm cá thuộc lớp Cá vây tia (Actinopterygii).

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Phân thứ lớp Cá xương thật · Xem thêm »

Rắn biển Gulper

Rắn biển Gulper (tên khoa học: Saccopharyngiformes) sống ở độ sâu 3000m, là một trong những loài động vật kì quái nhất dưới lòng biển sâu.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Rắn biển Gulper · Xem thêm »

Stenopterygii

Stomiidae (Stomiiformes), từ trên xuống dưới:''Malacosteus niger'',''Eustomias braueri'',''Bathophilus vaillanti'',''Leptostomias gladiator'',''Rhadinesthes decimus'',''Photostomias guernei'' và miệng của nó. Stenopterygii là tên gọi trước đây để chỉ một liên bộ cá vây tia trong phân thứ lớp cá xương thật (Teleostei).

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Stenopterygii · Xem thêm »

Xenentodon cancila

Cá nhái (Danh pháp khoa học: Xenentodon cancila) là một chi cá trong họ Belonidae Chúng được tìm thấy ở các vùng nước mặn và nước lợ ở vùng Đông Nam Á và Nam Á. Loài này đã được nuôi phổ biến như loài cá cảnh từ năm 1963 tại Áo.

Mới!!: Lớp Cá vây tia và Xenentodon cancila · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Actinopterygii, Cá vây tia, Lớp cá vây tia.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »