Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Lớp Cá vây tia

Mục lục Lớp Cá vây tia

Lớp Cá vây tia (danh pháp khoa học: Actinopterygii) là một lớp chứa các loài cá xương có vây tia.

Mục lục

  1. 110 quan hệ: Actinopteri, Động vật, Động vật đối xứng hai bên, Động vật bốn chân, Động vật có dây sống, Động vật có hộp sọ, Động vật có quai hàm, Động vật có xương sống, Động vật miệng thứ sinh, Batrachoididae, Bộ Cá ốt me, Bộ Cá ốt me biển, Bộ Cá đối, Bộ Cá cháo biển, Bộ Cá chép, Bộ Cá chép mỡ, Bộ Cá chép răng, Bộ Cá chìa vôi, Bộ Cá chình, Bộ Cá chình điện, Bộ Cá chình gai, Bộ Cá chó, Bộ Cá chồn, Bộ Cá da trơn, Bộ Cá dây, Bộ Cá dạng cá voi, Bộ Cá gai, Bộ Cá láng, Bộ Cá mù làn, Bộ Cá mặt trăng, Bộ Cá nóc, Bộ Cá nhói, Bộ Cá rồng, Bộ Cá rồng râu, Bộ Cá răng kiếm, Bộ Cá suốt, Bộ Cá tầm, Bộ Cá thân bẹt, Bộ Cá tráp mắt vàng, Bộ Cá trích, Bộ Cá tuyết, Bộ Cá vây cung, Bộ Cá vược, Bộ Lươn, Cá anh vũ, Cá ba sa, Cá bơn, Cá cầu vồng, Cá cờ mặt trăng, Cá cửu sừng, ... Mở rộng chỉ mục (60 hơn) »

Actinopteri

Actinopteri là một nhóm có quan hệ chị em với Cladistia, thường xếp ở cấp lớp hoặc phân lớp.

Xem Lớp Cá vây tia và Actinopteri

Động vật

Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.

Xem Lớp Cá vây tia và Động vật

Động vật đối xứng hai bên

Các Bilateria là động vật mà là song phương đối xứng.

Xem Lớp Cá vây tia và Động vật đối xứng hai bên

Động vật bốn chân

Động vật bốn chân (danh pháp: Tetrapoda) là một siêu lớp động vật trong cận ngành động vật có quai hàm, phân ngành động vật có xương sống có bốn chân (chi).

Xem Lớp Cá vây tia và Động vật bốn chân

Động vật có dây sống

Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.

Xem Lớp Cá vây tia và Động vật có dây sống

Động vật có hộp sọ

Động vật có hộp sọ (danh pháp khoa học: Craniata, đôi khi viết thành Craniota) là một nhánh được đề xuất trong động vật có dây sống (Chordata) chứa cả động vật có xương sống (Vertebrata nghĩa hẹp) và Myxini (cá mút đá myxin)* như là các đại diện còn sinh tồn.

Xem Lớp Cá vây tia và Động vật có hộp sọ

Động vật có quai hàm

Động vật có quai hàm (danh pháp khoa học: Gnathostomata) là một nhóm động vật có xương sống với quai hàm.

Xem Lớp Cá vây tia và Động vật có quai hàm

Động vật có xương sống

Động vật có xương sống (danh pháp khoa học: Vertebrata) là một phân ngành của động vật có dây sống, đặc biệt là những loài với xương sống hoặc cột sống.

Xem Lớp Cá vây tia và Động vật có xương sống

Động vật miệng thứ sinh

Động vật miệng thứ sinh (danh pháp: Deuterostomia) là một liên ngành động vật đa bào chính thức đối xứng hai bên có xoang cơ thể, có miệng và hậu môn với miệng hình thành từ phía đối diện của miệng phôi, hậu môn hình thành ở chỗ miệng phôi.

Xem Lớp Cá vây tia và Động vật miệng thứ sinh

Batrachoididae

Batrachoididae hay còn gọi là họ Cá cóc, họ Cá hàm ếch hay họ Cá mang ếch là một họ cá vây tia, họ duy nhất thuộc bộ Batrachoidiformes.

Xem Lớp Cá vây tia và Batrachoididae

Bộ Cá ốt me

Bộ Cá ốt me (danh pháp khoa học: Osmeriformes) là một bộ cá vây tia bao gồm cá ốt me thật sự hay cá ốt me nước ngọt và đồng minh, chẳng hạn như cá ngần (Salangidae).

Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá ốt me

Bộ Cá ốt me biển

Bộ Cá ốt me biển hay bộ Cá quế lạc (danh pháp khoa học: Argentiniformes) là một bộ cá vây tia mà sự khác biệt của nó chỉ được phát hiện tương đối gần đây.

Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá ốt me biển

Bộ Cá đối

Bộ Cá đối (danh pháp khoa học: Mugiliformes) là một bộ cá vây tia.

Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá đối

Bộ Cá cháo biển

Bộ Cá cháo biển (danh pháp khoa học: Elopiformes) là một bộ cá vây tia, bao gồm cá cháo biển và cá cháo lớn, cũng như một số nhánh cá tuyệt chủng.

Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá cháo biển

Bộ Cá chép

Bộ Cá chép (danh pháp khoa học: Cypriniformes) là một bộ cá vây tia, bao gồm các loài cá chép, cá trắm, cá mè, cá tuế và một vài họ cá khác có liên quan.

Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá chép

Bộ Cá chép mỡ

Bộ Cá chép mỡ (danh pháp khoa học: Characiformes) là một bộ của lớp Cá vây tia (Actinopterygii), bao gồm cá chép mỡ và đồng minh của chúng.

Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá chép mỡ

Bộ Cá chép răng

Bộ Cá chép răng hay bộ Cá bạc đầu (Cyprinodontiformes) là một bộ cá vây tia, bao gồm chủ yếu là cá nhỏ, nước ngọt.

Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá chép răng

Bộ Cá chìa vôi

Bộ Cá chìa vôi (danh pháp khoa học: Syngnathiformes) là một bộ cá vây tia bao gồm các loài cá chìa vôi và cá ngựa.

Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá chìa vôi

Bộ Cá chình

Bộ Cá chình (danh pháp khoa học: Anguilliformes) là một bộ cá, bao gồm 4 phân bộ, 16 họ, 154 chi và khoảng trên 900 loài.

Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá chình

Bộ Cá chình điện

Gymnotiformes là một bộ cá vây tia thường được gọi là cá dao Tân thế giới hoặc cá dao Nam Mỹ.

Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá chình điện

Bộ Cá chình gai

Notacanthiformes là một bộ cá vây tia biển sâu, bao gồm các họ Halosauridae và Notacanthidae (cá chình gai).

Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá chình gai

Bộ Cá chó

Bộ Cá chó (danh pháp khoa học: Esociformes) là một bộ nhỏ trong nhóm cá vây tia, với 2 họ là Umbridae (cá tuế bùn) và Esocidae (cá chó/cá măng).

Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá chó

Bộ Cá chồn

Bộ Cá chồn (danh pháp khoa học: Ophidiiformes) là một bộ cá vây tia bao gồm cá chồn (họ Ophidiidae), cá ngọc trai (họ Carapidae), brotulas (họ Bythitidae) và các đồng minh.

Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá chồn

Bộ Cá da trơn

Bộ Cá da trơn hay bộ Cá nheo (danh pháp khoa học: Siluriformes) là một bộ cá rất đa dạng trong nhóm cá xương.

Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá da trơn

Bộ Cá dây

Bộ Cá dây (danh pháp khoa học: Zeiformes) là một bộ cá vây tia sinh sống ngoài biển.

Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá dây

Bộ Cá dạng cá voi

Bộ Cá dạng cá voi (tên khoa học: Cetomimiformes) là một bộ nhỏ của cá vây tia.

Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá dạng cá voi

Bộ Cá gai

Gasterosteiformes là một bộ Cá vây tia bao gồm cá gai và đồng minh.

Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá gai

Bộ Cá láng

Bộ Cá láng (danh pháp khoa học: Lepisosteiformes) là một bộ cá gồm 1 họ duy nhất còn sinh tồn là Lepisosteidae với 7 loài trong 2 chi, sống trong môi trường nước ngọt, đôi khi nước lợ, và hiếm khi là nước mặn phía đông Bắc Mỹ, Trung Mỹ và quần đảo Caribe.

Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá láng

Bộ Cá mù làn

Bộ Cá mù làn (danh pháp khoa học: Scorpaeniformes, còn gọi là Scleroparei) là một bộ trong lớp Cá vây tia (Actinopterygii).

Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá mù làn

Bộ Cá mặt trăng

Bộ Cá mặt trăng (danh pháp khoa học: Lampriformes) là một bộ cá vây tia.

Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá mặt trăng

Bộ Cá nóc

Bộ Cá nóc (danh pháp khoa học: Tetraodontiformes, còn gọi là Plectognathi) là một bộ cá thuộc lớp Cá vây tia (Actinopterygii).

Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá nóc

Bộ Cá nhói

Bộ Cá nhói, bộ Cá nhoái, bộ Cá nhái hay bộ Cá kìm (danh pháp khoa học: Beloniformes) là một bộ chứa 6 họ cá vây tia với khoảng 275 loài cá trong 34 chi, sống trong môi trường nước ngọt và nước mặn, bao gồm.

Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá nhói

Bộ Cá rồng

Bộ Cá rồng (danh pháp khoa học: Osteoglossiformes, từ tiếng Hy Lạp osteon: xương, glossa: lưỡi, nghĩa là "lưỡi xương") là một bộ tương đối nguyên thủy trong cá vây tia chứa hai phân bộ là Osteoglossoidei và Notopteroidei với ít nhất 245 loài.

Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá rồng

Bộ Cá rồng râu

Bộ Cá rồng râu (Stomiiformes hay Stomiatiformes) là một bộ cá vây tia biển sâu rất đa dạng hình thái.

Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá rồng râu

Bộ Cá răng kiếm

Bộ Cá răng kiếm, tên khoa học Aulopiformes, là một bộ cá vây tia biển bao gồm 15 họ còn tồn tại và một số họ tiền sử với khoảng 45 chi và trên 230 loài.

Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá răng kiếm

Bộ Cá suốt

Bộ Cá suốt (danh pháp khoa học: Atheriniformes), là một bộ cá vây tia bao gồm cá suốt và một vài họ ít phổ biến hơn, bao gồm cả họ Phallostethidae bất thường.

Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá suốt

Bộ Cá tầm

''Yanosteus longidorsalis'' Bộ Cá tầm (Acipenseriformes) là một bộ của lớp cá vây tia (Actinopterygii) nguyên thủy bao gồm trong đó các họ cá tầm và cá tầm thìa, cũng như một số họ đã tuyệt chủng.

Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá tầm

Bộ Cá thân bẹt

Bộ Cá thân bẹt (danh pháp khoa học: Pleuronectiformes) là một bộ cá trong số các loài cá vây tia, còn được gọi là Heterosomata, đôi khi được phân loại như là phân bộ của Perciformes.

Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá thân bẹt

Bộ Cá tráp mắt vàng

Bộ Cá tráp mắt vàng (tên khoa học: Beryciformes) là một bộ cá vây tia.

Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá tráp mắt vàng

Bộ Cá trích

Bộ Cá trích (danh pháp khoa học: Clupeiformes) là một bộ cá thuộc lớp Cá vây tia (Actinopterygii).

Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá trích

Bộ Cá tuyết

Bộ Cá tuyết (danh pháp khoa học: Gadiformes) là một bộ cá vây tia, còn gọi là Anacanthini, bao gồm các loại cá tuyết và các đồng minh của nó.

Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá tuyết

Bộ Cá vây cung

Bộ Cá vây cung (danh pháp khoa học: Amiiformes) là một bộ cá vây tia nguyên thủy.

Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá vây cung

Bộ Cá vược

Bộ Cá vược (danh pháp khoa học: Perciformes, còn gọi là Percomorphi hay Acanthopteri, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các bộ của động vật có xương sống.

Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá vược

Bộ Lươn

Bộ Lươn hay bộ Cá mang liền (danh pháp khoa học Synbranchiformes), là một bộ cá vây tia trông khá giống cá chình nhưng có các tia vây dạng gai, chỉ ra rằng chúng thuộc về siêu bộ Acanthopterygii (.

Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Lươn

Cá anh vũ

Cá anh vũ (danh pháp hai phần: Semilabeo notabilis) là một loài cá thuộc họ Cá chép (Cyprinidae).

Xem Lớp Cá vây tia và Cá anh vũ

Cá ba sa

Cá ba sa, tên khoa học Pangasius bocourti, còn có tên gọi là cá giáo, cá sát bụng, là loại cá da trơn trong họ Pangasiidae có giá trị kinh tế cao, được nuôi tập trung tại nhiều nước trên thế giới.

Xem Lớp Cá vây tia và Cá ba sa

Cá bơn

Cá bơn hay cá thờn bơn là một họ (Soleidae) trong số các loài cá thân bẹt tìm thấy ở cả đại dương và các vùng nước ngọt, thức ăn của chúng là các loài động vật giáp xác nhỏ và các loài động vật không xương sống khác.

Xem Lớp Cá vây tia và Cá bơn

Cá cầu vồng

Họ Cá cầu vồng (Danh pháp khoa học: Melanotaeniidae) là một họ cá trong bộ cá Atheriniformes.

Xem Lớp Cá vây tia và Cá cầu vồng

Cá cờ mặt trăng

Cá cờ mặt trăng (danh pháp hai phần: Velifer hypselopterus) là loài cá thuộc họ Veliferidae sinh sống ở Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương.

Xem Lớp Cá vây tia và Cá cờ mặt trăng

Cá cửu sừng

Cá cửu sừng, cá nhiều vây hay cá khủng long, thuộc họ Polypteridae duy nhất của bộ Polypteriformes, chứa các loài cá vây tia Actinopterygii trông rất cổ.

Xem Lớp Cá vây tia và Cá cửu sừng

Cá chày đất

Cá chày đất (danh pháp hai phần: Spinibarbus hollandi) là một loài cá trong họ Cá chép thuộc bộ Cypriniformes.

Xem Lớp Cá vây tia và Cá chày đất

Cá cháo biển

Họ Cá cháo biển, đôi khi còn gọi là họ Cá măng biển (danh pháp khoa học: Elopidae) là một họ cá vây tia chỉ chứa một chi duy nhất là Elops.

Xem Lớp Cá vây tia và Cá cháo biển

Cá chép

Cá chép (tên khoa học là Cyprinus carpio, từ cá chép trong tiếng Hy Lạp nghĩa là mắn con) là một loài cá nước ngọt phổ biến rộng khắp có quan hệ họ hàng xa với cá vàng thông thường và chúng có khả năng lai giống với nhau.

Xem Lớp Cá vây tia và Cá chép

Cá chìa vôi

Cá chìa vôi trong tiếng Việt có thể là.

Xem Lớp Cá vây tia và Cá chìa vôi

Cá chình điện

Cá chình điện hay còn gọi là lươn điện (tên khoa học: Electrophorus electricus) là một loài cá trong họ Cá dao lưng trần (Gymnotidae).

Xem Lớp Cá vây tia và Cá chình điện

Cá chó

Chi Cá chó (Danh pháp khoa học: Esox) là một chi cá nước ngọt, phân bố ở Bắc Mỹ và châu Âu.

Xem Lớp Cá vây tia và Cá chó

Cá gai

Cá gai (Danh pháp khoa học: Gasterosteidae) là một họ cá trong Bộ Cá gai.

Xem Lớp Cá vây tia và Cá gai

Cá hồi

Cá hồi là tên chung cho nhiều loài cá thuộc họ Salmonidae.

Xem Lớp Cá vây tia và Cá hồi

Cá hổ

Cá hổ (tên tiếng Anh: Tigerfish) là tên gọi chỉ chung thường dùng cho nhiều loài cá cùng loại.

Xem Lớp Cá vây tia và Cá hổ

Cá mòi đường

Cá mòi đường (Albula vulpes) là loài điển hình của họ Albulidae.

Xem Lớp Cá vây tia và Cá mòi đường

Cá mắt trăng

Hiodon tergisus, cá mắt trăng, là một loài cá nước ngọt phổ biến rộng rãi trên khắp miền đông Bắc Mỹ.

Xem Lớp Cá vây tia và Cá mắt trăng

Cá măng sữa

Cá măng sữa (danh pháp hai phần: Chanos chanos), còn gọi là cá măng biển, cá chua (tên địa phương) hay cá chẽm, là một loại cá thực phẩm quan trọng tại khu vực Đông Nam Á. Nó là loài duy nhất còn tồn tại trong họ Chanidae (hiện nay người ta đã biết có 7 loài khác đã tuyệt chủng trong 5 chi bổ sung khác).

Xem Lớp Cá vây tia và Cá măng sữa

Cá ngọc trai

Cá ngọc trai (danh pháp khoa học: Carapus acus) là loài cá trong họ Carapidae.

Xem Lớp Cá vây tia và Cá ngọc trai

Cá ngựa

Cá ngựa hay hải mã là tên gọi chung của một chi động vật sống ở đại dương ở các vùng biển nhiệt đới.

Xem Lớp Cá vây tia và Cá ngựa

Cá râu

Polymixiidae (trong tiếng Anh gọi là "Beardfish", cá râu) một họ cá vây tia bao gồm một chi sinh tồn, Polymixia.

Xem Lớp Cá vây tia và Cá râu

Cá rìu biển

Cá rìu biển hay Cá lưỡi rìu đại dương (Danh pháp khoa học: Sternoptychinae) là một phân họ trong họ Sternoptychidae.

Xem Lớp Cá vây tia và Cá rìu biển

Cá rô

Một con cá rô đồng Cá rô là một tên gọi thông dụng tại Việt Nam, dùng chung cho một số loài cá thuộc bộ Cá vược, trong đó có nhiều loài thuộc về Chi Cá rô.

Xem Lớp Cá vây tia và Cá rô

Cá rô đồng

Cá rô đồng (gọi đơn giản là cá rô) (danh pháp hai phần: Anabas testudineus) là loại cá sống ở môi trường nước ngọt, nước lợ.

Xem Lớp Cá vây tia và Cá rô đồng

Cá rồng

Tên gọi cá rồng là một từ thông dụng trong tiếng Việt để chỉ nhiều loại cá không có quan hệ.

Xem Lớp Cá vây tia và Cá rồng

Cá sóc

Cá sóc (tên khoa học Oryzias latipes) là một loài cá thuộc chi Cá sóc trong họ Cá sóc.

Xem Lớp Cá vây tia và Cá sóc

Cá suốt

Cá suốt (Danh pháp khoa học: Atherinidae) là một họ cá trong bộ Cá suốt.

Xem Lớp Cá vây tia và Cá suốt

Cá tầm

Cá tầm là một tên gọi để chỉ một chi cá có danh pháp khoa học là Acipenser với 21 loài đã biết.

Xem Lớp Cá vây tia và Cá tầm

Cá thát lát

Cá thát lát (danh pháp khoa học: Notopterus notopterus) là một loài cá nước ngọt, duy nhất của chi Notopterus trong họ Cá thát lát (Notopteridae).

Xem Lớp Cá vây tia và Cá thát lát

Cá thu

Vòng đời của cá thu (ngược chiều kim đồng hồ: Trứng - ấu trùng - cá con - cá trưởng thành Cá thu là tên chung áp dụng cho một số loài cá khác nhau chủ yếu là thuộc họ Cá thu ngừ.

Xem Lớp Cá vây tia và Cá thu

Cá tra

Họ Cá tra (danh pháp khoa học: Pangasiidae) là tên gọi một họ chứa khoảng 28 loài cá nước ngọt đã biết thuộc bộ Cá da trơn (Siluriformes).

Xem Lớp Cá vây tia và Cá tra

Cá trích

Cá trích (danh pháp khoa học: Sardinella) là một chi cá biển thuộc chi cá xương, họ Cá trích (Clupeidae).

Xem Lớp Cá vây tia và Cá trích

Cá trích Đại Tây Dương

Cá trích Đại Tây Dương (danh pháp hai phần: Clupea harengus) là một loài cá thuộc họ Clupeidae.

Xem Lớp Cá vây tia và Cá trích Đại Tây Dương

Cá tuế

Một con cá tuế Cá tuế là tên gọi chỉ chung cho một số nhóm cá nước ngọt cỡ nhỏ và một số loài cá nước lợ, chúng được sử dụng để làm cá mồi hay dùng là cá mồi câu, những con cá này nhỏ đến mức có thể nắm chúng một lúc nhiều con trong lòng bàn tay.

Xem Lớp Cá vây tia và Cá tuế

Cá tuyết

Một con cá tuyết Cá tuyết là tên gọi chi chung cho các loài cá trong chi Gadus, thuộc họ Gadidae (họ Cá tuyết).

Xem Lớp Cá vây tia và Cá tuyết

Cá vàng

Cá vàng (danh pháp hai phần: Carassius auratus) là loài cá nước ngọt nhỏ thường được nuôi làm cảnh.

Xem Lớp Cá vây tia và Cá vàng

Cá vây cung

Cá vây cung (danh pháp hai phần: Amia calva) là một loài cá vây tia nguyên thủy.

Xem Lớp Cá vây tia và Cá vây cung

Cá vược

Cá vược là một tên gọi chỉ chung của nhiều loài cá khác nhau cùng chia sẻ cái tên này.

Xem Lớp Cá vây tia và Cá vược

Cận ngành

Trong phát sinh chủng loài học, một nhóm phân loại các sinh vật được gọi là cận ngành (paraphyly, từ tiếng Hy Lạp παρά.

Xem Lớp Cá vây tia và Cận ngành

Cladistia

Cladistia là một nhánh chứa vài loài cá hiện còn sinh tồn cùng các họ hàng đã tuyệt chủng.

Xem Lớp Cá vây tia và Cladistia

Danh pháp

Danh pháp có thể chỉ tới một hệ thống các tên gọi hay thuật ngữ, các quy tắc hay quy ước được sử dụng để tạo ra các tên gọi, khi được cá nhân hay cộng đồng sử dụng, đặc biệt những gì nói trên được dùng trong một ngành khoa học (danh pháp khoa học) hay một lĩnh vực nghệ thuật cụ thể.

Xem Lớp Cá vây tia và Danh pháp

Eumetazoa

Eumetazoa (tiếng Hy Lạp: εὖ, rõ + μετά, sau + ζῷον, động vật) là một nhánh bao gồm tất cả các nhóm động vật lớn trừ Porifera, placozoa, và một vài nhóm khác hoặc các dạng đã tuyệt chủng như Dickinsonia.

Xem Lớp Cá vây tia và Eumetazoa

Gobiesociformes

Gobiesociformes là một bộ cá vây tia, bao gồm một họ duy nhất là Gobiesocidae với 47 chi và khoảng 160 loài đã biết.

Xem Lớp Cá vây tia và Gobiesociformes

Gonorynchiformes

Gonorynchiformes là một bộ cá vây tia bao gồm một nguồn cá thực phẩm quan trọng là cá măng sữa (Chanos chanos, họ Chanidae), và một loạt các loài ít được biết đến hơn, gồm cả cá nước ngọt lẫn cá nước mặn.

Xem Lớp Cá vây tia và Gonorynchiformes

Họ Cá cháo lớn

Họ Cá cháo lớn (danh pháp khoa học: Megalopidae) là họ bao gồm 2 loài cá lớn sinh sống ven biển.

Xem Lớp Cá vây tia và Họ Cá cháo lớn

Họ Cá hồi

Họ Cá hồi (danh pháp khoa học: Salmonidae) là một họ cá vây tia, đồng thời là họ duy nhất trong bộ Salmoniformes (bộ Cá hồi).

Xem Lớp Cá vây tia và Họ Cá hồi

Họ Cá mòi đường

Bộ Cá mòi đường (danh pháp khoa học: Albuliformes) là bộ cá vây tia chỉ gồm một họ (Albulidae), phổ biến như là cá câu thể thao và giải trí tại Florida.

Xem Lớp Cá vây tia và Họ Cá mòi đường

Họ Cá trê

Họ Cá trê là các loài cá trong họ có danh pháp khoa học là Clariidae.

Xem Lớp Cá vây tia và Họ Cá trê

Họ Cá trổng

Họ Cá trổng hay họ Cá cơm (danh pháp khoa học: Engraulidae) là một họ chứa các loài cá chủ yếu sống trong nước mặn (có một số loài sống trong nước ngọt hay nước lợ), có kích thước nhỏ (chiều dài tối đa là 50 cm, thường là dưới 15 cm) nhưng phổ biến là bơi thành đàn và ăn các loại sinh vật phù du, chủ yếu là thực vật phù du, trừ một số loài ăn cả cá.

Xem Lớp Cá vây tia và Họ Cá trổng

Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp

Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (Integrated Taxonomic Information System, được viết tắt là ITIS) là một đối tác được thiết kế để cung cấp các thông tin phù hợp và đáng tin cậy về phân loại sinh học.

Xem Lớp Cá vây tia và Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp

Hiodontiformes

Hiodontiformes là một bộ cá tương đối mới, bao gồm hai loài cá nước ngọt (Hiodon alosoides và Hiodon tergisus ở Bắc Mỹ) còn sinh tồn của họ Hiodontidae cùng ba chi đã tuyệt chủng là Plesiolycoptera, Yanbiania và Eohiodon.

Xem Lớp Cá vây tia và Hiodontiformes

Incertae sedis

''Plumalina plumaria'' Hall, 1858 (cao 6,3 cm) Thượng Devon ở miền tây bang New York, Hoa Kỳ. Người ta thường gán sinh vật này như là một dạng thủy tức tập đoàn (ngành Cnidaria, lớp Hydrozoa) hoặc một dạng san hô sừng (ngành Cnidaria, lớp Anthozoa, bộ Gorgonaria), nhưng có lẽ an toàn nhất là gán nó ở vị trí ''incertae sedis.'' Incertae sedis nghĩa là "vị trí không chắc chắn" — là một thuật ngữ được sử dụng để xác định vị trí của một nhóm đơn vị phân loại khi các mối quan hệ rộng lớn hơn của nó là không rõ hay không chắc chắn.

Xem Lớp Cá vây tia và Incertae sedis

Kỷ Silur

Kỷ Silur hay phiên âm thành kỷ Xi-lua là một kỷ chính trong niên đại địa chất kéo dài từ khi kết thúc kỷ Ordovic, vào khoảng 443,7 ± 1,5 triệu (Ma) năm trước, tới khi bắt đầu kỷ Devon vào khoảng 416,0 ± 2,8 Ma (theo ICS, 2004).

Xem Lớp Cá vây tia và Kỷ Silur

Lớp Cá vây thùy

Lớp Cá vây thùy (danh pháp khoa học: Sarcopterygii) (từ tiếng Hy Lạp sarx: mập mạp (nhiều thịt) và pteryx: vây) là một lớp cá có vây thùy theo truyền thống, bao gồm cá có phổi và cá vây tay.

Xem Lớp Cá vây tia và Lớp Cá vây thùy

Liên lớp Cá xương

Siêu lớp Cá xương (danh pháp khoa học: Osteichthyes) là một siêu lớp trong phân loại học cho các loài cá, bao gồm cá vây tia (Actinopterygii) và cá vây thùy (Sarcopterygii) khi nhóm cá vây thùy không gộp cả Tetrapoda.

Xem Lớp Cá vây tia và Liên lớp Cá xương

Lươn

Lươn (danh pháp hai phần: Monopterus albus) là một loài cá thuộc Họ Lươn (Synbranchidae).

Xem Lớp Cá vây tia và Lươn

Nước mặn

Nước mặn là thuật ngữ chung để chỉ nước chứa một hàm lượng đáng kể các muối hòa tan (chủ yếu là NaCl).

Xem Lớp Cá vây tia và Nước mặn

Nước ngọt

Nước ngọt hay nước nhạt là loại nước chứa một lượng tối thiểu các muối hòa tan, đặc biệt là natri clorua (thường có nồng độ các loại muối hay còn gọi là độ mặn trong khoảng 0,01 - 0,5 ppt hoặc tới 1 ppt), vì thế nó được phân biệt tương đối rõ ràng với nước lợ hay các loại nước mặn và nước muối.

Xem Lớp Cá vây tia và Nước ngọt

Pachycormiformes

Pachycormiformes là một bộ cá vây tia đã tuyệt chủng được biết đến từ lớp trầm tích Đại Trung Sinh tại Lục địa Á Âu và châu Mỹ.

Xem Lớp Cá vây tia và Pachycormiformes

Percopsiformes

Percopsiformes là một bộ nhỏ gồm các loài cá vây tia, bao gồm Percopsis omiscomaycus và các loài liên quan.

Xem Lớp Cá vây tia và Percopsiformes

Phân lớp Cá sụn hóa xương

Phân lớp Cá sụn hóa xương (Chondrostei) là các loài cá sụn với một số đặc điểm hóa xương.

Xem Lớp Cá vây tia và Phân lớp Cá sụn hóa xương

Phân thứ lớp Cá toàn xương

Phân thứ lớp Cá toàn xương (tên khoa học Holostei) là một nhóm các loài cá xương mang một số đặc điểm nguyên thủy.

Xem Lớp Cá vây tia và Phân thứ lớp Cá toàn xương

Phân thứ lớp Cá xương thật

Phân thứ lớp Cá xương thật (Teleostei) là một trong ba nhóm cá thuộc lớp Cá vây tia (Actinopterygii).

Xem Lớp Cá vây tia và Phân thứ lớp Cá xương thật

Rắn biển Gulper

Rắn biển Gulper (tên khoa học: Saccopharyngiformes) sống ở độ sâu 3000m, là một trong những loài động vật kì quái nhất dưới lòng biển sâu.

Xem Lớp Cá vây tia và Rắn biển Gulper

Stenopterygii

Stomiidae (Stomiiformes), từ trên xuống dưới:''Malacosteus niger'',''Eustomias braueri'',''Bathophilus vaillanti'',''Leptostomias gladiator'',''Rhadinesthes decimus'',''Photostomias guernei'' và miệng của nó.

Xem Lớp Cá vây tia và Stenopterygii

Xenentodon cancila

Cá nhái (Danh pháp khoa học: Xenentodon cancila) là một chi cá trong họ Belonidae Chúng được tìm thấy ở các vùng nước mặn và nước lợ ở vùng Đông Nam Á và Nam Á. Loài này đã được nuôi phổ biến như loài cá cảnh từ năm 1963 tại Áo.

Xem Lớp Cá vây tia và Xenentodon cancila

Còn được gọi là Actinopterygii, Cá vây tia.

, Cá chày đất, Cá cháo biển, Cá chép, Cá chìa vôi, Cá chình điện, Cá chó, Cá gai, Cá hồi, Cá hổ, Cá mòi đường, Cá mắt trăng, Cá măng sữa, Cá ngọc trai, Cá ngựa, Cá râu, Cá rìu biển, Cá rô, Cá rô đồng, Cá rồng, Cá sóc, Cá suốt, Cá tầm, Cá thát lát, Cá thu, Cá tra, Cá trích, Cá trích Đại Tây Dương, Cá tuế, Cá tuyết, Cá vàng, Cá vây cung, Cá vược, Cận ngành, Cladistia, Danh pháp, Eumetazoa, Gobiesociformes, Gonorynchiformes, Họ Cá cháo lớn, Họ Cá hồi, Họ Cá mòi đường, Họ Cá trê, Họ Cá trổng, Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp, Hiodontiformes, Incertae sedis, Kỷ Silur, Lớp Cá vây thùy, Liên lớp Cá xương, Lươn, Nước mặn, Nước ngọt, Pachycormiformes, Percopsiformes, Phân lớp Cá sụn hóa xương, Phân thứ lớp Cá toàn xương, Phân thứ lớp Cá xương thật, Rắn biển Gulper, Stenopterygii, Xenentodon cancila.