Mục lục
110 quan hệ: Actinopteri, Động vật, Động vật đối xứng hai bên, Động vật bốn chân, Động vật có dây sống, Động vật có hộp sọ, Động vật có quai hàm, Động vật có xương sống, Động vật miệng thứ sinh, Batrachoididae, Bộ Cá ốt me, Bộ Cá ốt me biển, Bộ Cá đối, Bộ Cá cháo biển, Bộ Cá chép, Bộ Cá chép mỡ, Bộ Cá chép răng, Bộ Cá chìa vôi, Bộ Cá chình, Bộ Cá chình điện, Bộ Cá chình gai, Bộ Cá chó, Bộ Cá chồn, Bộ Cá da trơn, Bộ Cá dây, Bộ Cá dạng cá voi, Bộ Cá gai, Bộ Cá láng, Bộ Cá mù làn, Bộ Cá mặt trăng, Bộ Cá nóc, Bộ Cá nhói, Bộ Cá rồng, Bộ Cá rồng râu, Bộ Cá răng kiếm, Bộ Cá suốt, Bộ Cá tầm, Bộ Cá thân bẹt, Bộ Cá tráp mắt vàng, Bộ Cá trích, Bộ Cá tuyết, Bộ Cá vây cung, Bộ Cá vược, Bộ Lươn, Cá anh vũ, Cá ba sa, Cá bơn, Cá cầu vồng, Cá cờ mặt trăng, Cá cửu sừng, ... Mở rộng chỉ mục (60 hơn) »
Actinopteri
Actinopteri là một nhóm có quan hệ chị em với Cladistia, thường xếp ở cấp lớp hoặc phân lớp.
Xem Lớp Cá vây tia và Actinopteri
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Xem Lớp Cá vây tia và Động vật
Động vật đối xứng hai bên
Các Bilateria là động vật mà là song phương đối xứng.
Xem Lớp Cá vây tia và Động vật đối xứng hai bên
Động vật bốn chân
Động vật bốn chân (danh pháp: Tetrapoda) là một siêu lớp động vật trong cận ngành động vật có quai hàm, phân ngành động vật có xương sống có bốn chân (chi).
Xem Lớp Cá vây tia và Động vật bốn chân
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Lớp Cá vây tia và Động vật có dây sống
Động vật có hộp sọ
Động vật có hộp sọ (danh pháp khoa học: Craniata, đôi khi viết thành Craniota) là một nhánh được đề xuất trong động vật có dây sống (Chordata) chứa cả động vật có xương sống (Vertebrata nghĩa hẹp) và Myxini (cá mút đá myxin)* như là các đại diện còn sinh tồn.
Xem Lớp Cá vây tia và Động vật có hộp sọ
Động vật có quai hàm
Động vật có quai hàm (danh pháp khoa học: Gnathostomata) là một nhóm động vật có xương sống với quai hàm.
Xem Lớp Cá vây tia và Động vật có quai hàm
Động vật có xương sống
Động vật có xương sống (danh pháp khoa học: Vertebrata) là một phân ngành của động vật có dây sống, đặc biệt là những loài với xương sống hoặc cột sống.
Xem Lớp Cá vây tia và Động vật có xương sống
Động vật miệng thứ sinh
Động vật miệng thứ sinh (danh pháp: Deuterostomia) là một liên ngành động vật đa bào chính thức đối xứng hai bên có xoang cơ thể, có miệng và hậu môn với miệng hình thành từ phía đối diện của miệng phôi, hậu môn hình thành ở chỗ miệng phôi.
Xem Lớp Cá vây tia và Động vật miệng thứ sinh
Batrachoididae
Batrachoididae hay còn gọi là họ Cá cóc, họ Cá hàm ếch hay họ Cá mang ếch là một họ cá vây tia, họ duy nhất thuộc bộ Batrachoidiformes.
Xem Lớp Cá vây tia và Batrachoididae
Bộ Cá ốt me
Bộ Cá ốt me (danh pháp khoa học: Osmeriformes) là một bộ cá vây tia bao gồm cá ốt me thật sự hay cá ốt me nước ngọt và đồng minh, chẳng hạn như cá ngần (Salangidae).
Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá ốt me
Bộ Cá ốt me biển
Bộ Cá ốt me biển hay bộ Cá quế lạc (danh pháp khoa học: Argentiniformes) là một bộ cá vây tia mà sự khác biệt của nó chỉ được phát hiện tương đối gần đây.
Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá ốt me biển
Bộ Cá đối
Bộ Cá đối (danh pháp khoa học: Mugiliformes) là một bộ cá vây tia.
Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá đối
Bộ Cá cháo biển
Bộ Cá cháo biển (danh pháp khoa học: Elopiformes) là một bộ cá vây tia, bao gồm cá cháo biển và cá cháo lớn, cũng như một số nhánh cá tuyệt chủng.
Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá cháo biển
Bộ Cá chép
Bộ Cá chép (danh pháp khoa học: Cypriniformes) là một bộ cá vây tia, bao gồm các loài cá chép, cá trắm, cá mè, cá tuế và một vài họ cá khác có liên quan.
Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá chép
Bộ Cá chép mỡ
Bộ Cá chép mỡ (danh pháp khoa học: Characiformes) là một bộ của lớp Cá vây tia (Actinopterygii), bao gồm cá chép mỡ và đồng minh của chúng.
Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá chép mỡ
Bộ Cá chép răng
Bộ Cá chép răng hay bộ Cá bạc đầu (Cyprinodontiformes) là một bộ cá vây tia, bao gồm chủ yếu là cá nhỏ, nước ngọt.
Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá chép răng
Bộ Cá chìa vôi
Bộ Cá chìa vôi (danh pháp khoa học: Syngnathiformes) là một bộ cá vây tia bao gồm các loài cá chìa vôi và cá ngựa.
Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá chìa vôi
Bộ Cá chình
Bộ Cá chình (danh pháp khoa học: Anguilliformes) là một bộ cá, bao gồm 4 phân bộ, 16 họ, 154 chi và khoảng trên 900 loài.
Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá chình
Bộ Cá chình điện
Gymnotiformes là một bộ cá vây tia thường được gọi là cá dao Tân thế giới hoặc cá dao Nam Mỹ.
Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá chình điện
Bộ Cá chình gai
Notacanthiformes là một bộ cá vây tia biển sâu, bao gồm các họ Halosauridae và Notacanthidae (cá chình gai).
Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá chình gai
Bộ Cá chó
Bộ Cá chó (danh pháp khoa học: Esociformes) là một bộ nhỏ trong nhóm cá vây tia, với 2 họ là Umbridae (cá tuế bùn) và Esocidae (cá chó/cá măng).
Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá chó
Bộ Cá chồn
Bộ Cá chồn (danh pháp khoa học: Ophidiiformes) là một bộ cá vây tia bao gồm cá chồn (họ Ophidiidae), cá ngọc trai (họ Carapidae), brotulas (họ Bythitidae) và các đồng minh.
Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá chồn
Bộ Cá da trơn
Bộ Cá da trơn hay bộ Cá nheo (danh pháp khoa học: Siluriformes) là một bộ cá rất đa dạng trong nhóm cá xương.
Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá da trơn
Bộ Cá dây
Bộ Cá dây (danh pháp khoa học: Zeiformes) là một bộ cá vây tia sinh sống ngoài biển.
Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá dây
Bộ Cá dạng cá voi
Bộ Cá dạng cá voi (tên khoa học: Cetomimiformes) là một bộ nhỏ của cá vây tia.
Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá dạng cá voi
Bộ Cá gai
Gasterosteiformes là một bộ Cá vây tia bao gồm cá gai và đồng minh.
Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá gai
Bộ Cá láng
Bộ Cá láng (danh pháp khoa học: Lepisosteiformes) là một bộ cá gồm 1 họ duy nhất còn sinh tồn là Lepisosteidae với 7 loài trong 2 chi, sống trong môi trường nước ngọt, đôi khi nước lợ, và hiếm khi là nước mặn phía đông Bắc Mỹ, Trung Mỹ và quần đảo Caribe.
Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá láng
Bộ Cá mù làn
Bộ Cá mù làn (danh pháp khoa học: Scorpaeniformes, còn gọi là Scleroparei) là một bộ trong lớp Cá vây tia (Actinopterygii).
Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá mù làn
Bộ Cá mặt trăng
Bộ Cá mặt trăng (danh pháp khoa học: Lampriformes) là một bộ cá vây tia.
Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá mặt trăng
Bộ Cá nóc
Bộ Cá nóc (danh pháp khoa học: Tetraodontiformes, còn gọi là Plectognathi) là một bộ cá thuộc lớp Cá vây tia (Actinopterygii).
Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá nóc
Bộ Cá nhói
Bộ Cá nhói, bộ Cá nhoái, bộ Cá nhái hay bộ Cá kìm (danh pháp khoa học: Beloniformes) là một bộ chứa 6 họ cá vây tia với khoảng 275 loài cá trong 34 chi, sống trong môi trường nước ngọt và nước mặn, bao gồm.
Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá nhói
Bộ Cá rồng
Bộ Cá rồng (danh pháp khoa học: Osteoglossiformes, từ tiếng Hy Lạp osteon: xương, glossa: lưỡi, nghĩa là "lưỡi xương") là một bộ tương đối nguyên thủy trong cá vây tia chứa hai phân bộ là Osteoglossoidei và Notopteroidei với ít nhất 245 loài.
Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá rồng
Bộ Cá rồng râu
Bộ Cá rồng râu (Stomiiformes hay Stomiatiformes) là một bộ cá vây tia biển sâu rất đa dạng hình thái.
Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá rồng râu
Bộ Cá răng kiếm
Bộ Cá răng kiếm, tên khoa học Aulopiformes, là một bộ cá vây tia biển bao gồm 15 họ còn tồn tại và một số họ tiền sử với khoảng 45 chi và trên 230 loài.
Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá răng kiếm
Bộ Cá suốt
Bộ Cá suốt (danh pháp khoa học: Atheriniformes), là một bộ cá vây tia bao gồm cá suốt và một vài họ ít phổ biến hơn, bao gồm cả họ Phallostethidae bất thường.
Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá suốt
Bộ Cá tầm
''Yanosteus longidorsalis'' Bộ Cá tầm (Acipenseriformes) là một bộ của lớp cá vây tia (Actinopterygii) nguyên thủy bao gồm trong đó các họ cá tầm và cá tầm thìa, cũng như một số họ đã tuyệt chủng.
Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá tầm
Bộ Cá thân bẹt
Bộ Cá thân bẹt (danh pháp khoa học: Pleuronectiformes) là một bộ cá trong số các loài cá vây tia, còn được gọi là Heterosomata, đôi khi được phân loại như là phân bộ của Perciformes.
Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá thân bẹt
Bộ Cá tráp mắt vàng
Bộ Cá tráp mắt vàng (tên khoa học: Beryciformes) là một bộ cá vây tia.
Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá tráp mắt vàng
Bộ Cá trích
Bộ Cá trích (danh pháp khoa học: Clupeiformes) là một bộ cá thuộc lớp Cá vây tia (Actinopterygii).
Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá trích
Bộ Cá tuyết
Bộ Cá tuyết (danh pháp khoa học: Gadiformes) là một bộ cá vây tia, còn gọi là Anacanthini, bao gồm các loại cá tuyết và các đồng minh của nó.
Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá tuyết
Bộ Cá vây cung
Bộ Cá vây cung (danh pháp khoa học: Amiiformes) là một bộ cá vây tia nguyên thủy.
Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá vây cung
Bộ Cá vược
Bộ Cá vược (danh pháp khoa học: Perciformes, còn gọi là Percomorphi hay Acanthopteri, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các bộ của động vật có xương sống.
Xem Lớp Cá vây tia và Bộ Cá vược
Bộ Lươn
Bộ Lươn hay bộ Cá mang liền (danh pháp khoa học Synbranchiformes), là một bộ cá vây tia trông khá giống cá chình nhưng có các tia vây dạng gai, chỉ ra rằng chúng thuộc về siêu bộ Acanthopterygii (.
Cá anh vũ
Cá anh vũ (danh pháp hai phần: Semilabeo notabilis) là một loài cá thuộc họ Cá chép (Cyprinidae).
Xem Lớp Cá vây tia và Cá anh vũ
Cá ba sa
Cá ba sa, tên khoa học Pangasius bocourti, còn có tên gọi là cá giáo, cá sát bụng, là loại cá da trơn trong họ Pangasiidae có giá trị kinh tế cao, được nuôi tập trung tại nhiều nước trên thế giới.
Xem Lớp Cá vây tia và Cá ba sa
Cá bơn
Cá bơn hay cá thờn bơn là một họ (Soleidae) trong số các loài cá thân bẹt tìm thấy ở cả đại dương và các vùng nước ngọt, thức ăn của chúng là các loài động vật giáp xác nhỏ và các loài động vật không xương sống khác.
Cá cầu vồng
Họ Cá cầu vồng (Danh pháp khoa học: Melanotaeniidae) là một họ cá trong bộ cá Atheriniformes.
Xem Lớp Cá vây tia và Cá cầu vồng
Cá cờ mặt trăng
Cá cờ mặt trăng (danh pháp hai phần: Velifer hypselopterus) là loài cá thuộc họ Veliferidae sinh sống ở Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương.
Xem Lớp Cá vây tia và Cá cờ mặt trăng
Cá cửu sừng
Cá cửu sừng, cá nhiều vây hay cá khủng long, thuộc họ Polypteridae duy nhất của bộ Polypteriformes, chứa các loài cá vây tia Actinopterygii trông rất cổ.
Xem Lớp Cá vây tia và Cá cửu sừng
Cá chày đất
Cá chày đất (danh pháp hai phần: Spinibarbus hollandi) là một loài cá trong họ Cá chép thuộc bộ Cypriniformes.
Xem Lớp Cá vây tia và Cá chày đất
Cá cháo biển
Họ Cá cháo biển, đôi khi còn gọi là họ Cá măng biển (danh pháp khoa học: Elopidae) là một họ cá vây tia chỉ chứa một chi duy nhất là Elops.
Xem Lớp Cá vây tia và Cá cháo biển
Cá chép
Cá chép (tên khoa học là Cyprinus carpio, từ cá chép trong tiếng Hy Lạp nghĩa là mắn con) là một loài cá nước ngọt phổ biến rộng khắp có quan hệ họ hàng xa với cá vàng thông thường và chúng có khả năng lai giống với nhau.
Cá chìa vôi
Cá chìa vôi trong tiếng Việt có thể là.
Xem Lớp Cá vây tia và Cá chìa vôi
Cá chình điện
Cá chình điện hay còn gọi là lươn điện (tên khoa học: Electrophorus electricus) là một loài cá trong họ Cá dao lưng trần (Gymnotidae).
Xem Lớp Cá vây tia và Cá chình điện
Cá chó
Chi Cá chó (Danh pháp khoa học: Esox) là một chi cá nước ngọt, phân bố ở Bắc Mỹ và châu Âu.
Cá gai
Cá gai (Danh pháp khoa học: Gasterosteidae) là một họ cá trong Bộ Cá gai.
Cá hồi
Cá hồi là tên chung cho nhiều loài cá thuộc họ Salmonidae.
Cá hổ
Cá hổ (tên tiếng Anh: Tigerfish) là tên gọi chỉ chung thường dùng cho nhiều loài cá cùng loại.
Cá mòi đường
Cá mòi đường (Albula vulpes) là loài điển hình của họ Albulidae.
Xem Lớp Cá vây tia và Cá mòi đường
Cá mắt trăng
Hiodon tergisus, cá mắt trăng, là một loài cá nước ngọt phổ biến rộng rãi trên khắp miền đông Bắc Mỹ.
Xem Lớp Cá vây tia và Cá mắt trăng
Cá măng sữa
Cá măng sữa (danh pháp hai phần: Chanos chanos), còn gọi là cá măng biển, cá chua (tên địa phương) hay cá chẽm, là một loại cá thực phẩm quan trọng tại khu vực Đông Nam Á. Nó là loài duy nhất còn tồn tại trong họ Chanidae (hiện nay người ta đã biết có 7 loài khác đã tuyệt chủng trong 5 chi bổ sung khác).
Xem Lớp Cá vây tia và Cá măng sữa
Cá ngọc trai
Cá ngọc trai (danh pháp khoa học: Carapus acus) là loài cá trong họ Carapidae.
Xem Lớp Cá vây tia và Cá ngọc trai
Cá ngựa
Cá ngựa hay hải mã là tên gọi chung của một chi động vật sống ở đại dương ở các vùng biển nhiệt đới.
Cá râu
Polymixiidae (trong tiếng Anh gọi là "Beardfish", cá râu) một họ cá vây tia bao gồm một chi sinh tồn, Polymixia.
Cá rìu biển
Cá rìu biển hay Cá lưỡi rìu đại dương (Danh pháp khoa học: Sternoptychinae) là một phân họ trong họ Sternoptychidae.
Xem Lớp Cá vây tia và Cá rìu biển
Cá rô
Một con cá rô đồng Cá rô là một tên gọi thông dụng tại Việt Nam, dùng chung cho một số loài cá thuộc bộ Cá vược, trong đó có nhiều loài thuộc về Chi Cá rô.
Cá rô đồng
Cá rô đồng (gọi đơn giản là cá rô) (danh pháp hai phần: Anabas testudineus) là loại cá sống ở môi trường nước ngọt, nước lợ.
Xem Lớp Cá vây tia và Cá rô đồng
Cá rồng
Tên gọi cá rồng là một từ thông dụng trong tiếng Việt để chỉ nhiều loại cá không có quan hệ.
Cá sóc
Cá sóc (tên khoa học Oryzias latipes) là một loài cá thuộc chi Cá sóc trong họ Cá sóc.
Cá suốt
Cá suốt (Danh pháp khoa học: Atherinidae) là một họ cá trong bộ Cá suốt.
Cá tầm
Cá tầm là một tên gọi để chỉ một chi cá có danh pháp khoa học là Acipenser với 21 loài đã biết.
Cá thát lát
Cá thát lát (danh pháp khoa học: Notopterus notopterus) là một loài cá nước ngọt, duy nhất của chi Notopterus trong họ Cá thát lát (Notopteridae).
Xem Lớp Cá vây tia và Cá thát lát
Cá thu
Vòng đời của cá thu (ngược chiều kim đồng hồ: Trứng - ấu trùng - cá con - cá trưởng thành Cá thu là tên chung áp dụng cho một số loài cá khác nhau chủ yếu là thuộc họ Cá thu ngừ.
Cá tra
Họ Cá tra (danh pháp khoa học: Pangasiidae) là tên gọi một họ chứa khoảng 28 loài cá nước ngọt đã biết thuộc bộ Cá da trơn (Siluriformes).
Cá trích
Cá trích (danh pháp khoa học: Sardinella) là một chi cá biển thuộc chi cá xương, họ Cá trích (Clupeidae).
Xem Lớp Cá vây tia và Cá trích
Cá trích Đại Tây Dương
Cá trích Đại Tây Dương (danh pháp hai phần: Clupea harengus) là một loài cá thuộc họ Clupeidae.
Xem Lớp Cá vây tia và Cá trích Đại Tây Dương
Cá tuế
Một con cá tuế Cá tuế là tên gọi chỉ chung cho một số nhóm cá nước ngọt cỡ nhỏ và một số loài cá nước lợ, chúng được sử dụng để làm cá mồi hay dùng là cá mồi câu, những con cá này nhỏ đến mức có thể nắm chúng một lúc nhiều con trong lòng bàn tay.
Cá tuyết
Một con cá tuyết Cá tuyết là tên gọi chi chung cho các loài cá trong chi Gadus, thuộc họ Gadidae (họ Cá tuyết).
Xem Lớp Cá vây tia và Cá tuyết
Cá vàng
Cá vàng (danh pháp hai phần: Carassius auratus) là loài cá nước ngọt nhỏ thường được nuôi làm cảnh.
Cá vây cung
Cá vây cung (danh pháp hai phần: Amia calva) là một loài cá vây tia nguyên thủy.
Xem Lớp Cá vây tia và Cá vây cung
Cá vược
Cá vược là một tên gọi chỉ chung của nhiều loài cá khác nhau cùng chia sẻ cái tên này.
Cận ngành
Trong phát sinh chủng loài học, một nhóm phân loại các sinh vật được gọi là cận ngành (paraphyly, từ tiếng Hy Lạp παρά.
Xem Lớp Cá vây tia và Cận ngành
Cladistia
Cladistia là một nhánh chứa vài loài cá hiện còn sinh tồn cùng các họ hàng đã tuyệt chủng.
Xem Lớp Cá vây tia và Cladistia
Danh pháp
Danh pháp có thể chỉ tới một hệ thống các tên gọi hay thuật ngữ, các quy tắc hay quy ước được sử dụng để tạo ra các tên gọi, khi được cá nhân hay cộng đồng sử dụng, đặc biệt những gì nói trên được dùng trong một ngành khoa học (danh pháp khoa học) hay một lĩnh vực nghệ thuật cụ thể.
Xem Lớp Cá vây tia và Danh pháp
Eumetazoa
Eumetazoa (tiếng Hy Lạp: εὖ, rõ + μετά, sau + ζῷον, động vật) là một nhánh bao gồm tất cả các nhóm động vật lớn trừ Porifera, placozoa, và một vài nhóm khác hoặc các dạng đã tuyệt chủng như Dickinsonia.
Xem Lớp Cá vây tia và Eumetazoa
Gobiesociformes
Gobiesociformes là một bộ cá vây tia, bao gồm một họ duy nhất là Gobiesocidae với 47 chi và khoảng 160 loài đã biết.
Xem Lớp Cá vây tia và Gobiesociformes
Gonorynchiformes
Gonorynchiformes là một bộ cá vây tia bao gồm một nguồn cá thực phẩm quan trọng là cá măng sữa (Chanos chanos, họ Chanidae), và một loạt các loài ít được biết đến hơn, gồm cả cá nước ngọt lẫn cá nước mặn.
Xem Lớp Cá vây tia và Gonorynchiformes
Họ Cá cháo lớn
Họ Cá cháo lớn (danh pháp khoa học: Megalopidae) là họ bao gồm 2 loài cá lớn sinh sống ven biển.
Xem Lớp Cá vây tia và Họ Cá cháo lớn
Họ Cá hồi
Họ Cá hồi (danh pháp khoa học: Salmonidae) là một họ cá vây tia, đồng thời là họ duy nhất trong bộ Salmoniformes (bộ Cá hồi).
Xem Lớp Cá vây tia và Họ Cá hồi
Họ Cá mòi đường
Bộ Cá mòi đường (danh pháp khoa học: Albuliformes) là bộ cá vây tia chỉ gồm một họ (Albulidae), phổ biến như là cá câu thể thao và giải trí tại Florida.
Xem Lớp Cá vây tia và Họ Cá mòi đường
Họ Cá trê
Họ Cá trê là các loài cá trong họ có danh pháp khoa học là Clariidae.
Xem Lớp Cá vây tia và Họ Cá trê
Họ Cá trổng
Họ Cá trổng hay họ Cá cơm (danh pháp khoa học: Engraulidae) là một họ chứa các loài cá chủ yếu sống trong nước mặn (có một số loài sống trong nước ngọt hay nước lợ), có kích thước nhỏ (chiều dài tối đa là 50 cm, thường là dưới 15 cm) nhưng phổ biến là bơi thành đàn và ăn các loại sinh vật phù du, chủ yếu là thực vật phù du, trừ một số loài ăn cả cá.
Xem Lớp Cá vây tia và Họ Cá trổng
Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp
Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (Integrated Taxonomic Information System, được viết tắt là ITIS) là một đối tác được thiết kế để cung cấp các thông tin phù hợp và đáng tin cậy về phân loại sinh học.
Xem Lớp Cá vây tia và Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp
Hiodontiformes
Hiodontiformes là một bộ cá tương đối mới, bao gồm hai loài cá nước ngọt (Hiodon alosoides và Hiodon tergisus ở Bắc Mỹ) còn sinh tồn của họ Hiodontidae cùng ba chi đã tuyệt chủng là Plesiolycoptera, Yanbiania và Eohiodon.
Xem Lớp Cá vây tia và Hiodontiformes
Incertae sedis
''Plumalina plumaria'' Hall, 1858 (cao 6,3 cm) Thượng Devon ở miền tây bang New York, Hoa Kỳ. Người ta thường gán sinh vật này như là một dạng thủy tức tập đoàn (ngành Cnidaria, lớp Hydrozoa) hoặc một dạng san hô sừng (ngành Cnidaria, lớp Anthozoa, bộ Gorgonaria), nhưng có lẽ an toàn nhất là gán nó ở vị trí ''incertae sedis.'' Incertae sedis nghĩa là "vị trí không chắc chắn" — là một thuật ngữ được sử dụng để xác định vị trí của một nhóm đơn vị phân loại khi các mối quan hệ rộng lớn hơn của nó là không rõ hay không chắc chắn.
Xem Lớp Cá vây tia và Incertae sedis
Kỷ Silur
Kỷ Silur hay phiên âm thành kỷ Xi-lua là một kỷ chính trong niên đại địa chất kéo dài từ khi kết thúc kỷ Ordovic, vào khoảng 443,7 ± 1,5 triệu (Ma) năm trước, tới khi bắt đầu kỷ Devon vào khoảng 416,0 ± 2,8 Ma (theo ICS, 2004).
Xem Lớp Cá vây tia và Kỷ Silur
Lớp Cá vây thùy
Lớp Cá vây thùy (danh pháp khoa học: Sarcopterygii) (từ tiếng Hy Lạp sarx: mập mạp (nhiều thịt) và pteryx: vây) là một lớp cá có vây thùy theo truyền thống, bao gồm cá có phổi và cá vây tay.
Xem Lớp Cá vây tia và Lớp Cá vây thùy
Liên lớp Cá xương
Siêu lớp Cá xương (danh pháp khoa học: Osteichthyes) là một siêu lớp trong phân loại học cho các loài cá, bao gồm cá vây tia (Actinopterygii) và cá vây thùy (Sarcopterygii) khi nhóm cá vây thùy không gộp cả Tetrapoda.
Xem Lớp Cá vây tia và Liên lớp Cá xương
Lươn
Lươn (danh pháp hai phần: Monopterus albus) là một loài cá thuộc Họ Lươn (Synbranchidae).
Nước mặn
Nước mặn là thuật ngữ chung để chỉ nước chứa một hàm lượng đáng kể các muối hòa tan (chủ yếu là NaCl).
Xem Lớp Cá vây tia và Nước mặn
Nước ngọt
Nước ngọt hay nước nhạt là loại nước chứa một lượng tối thiểu các muối hòa tan, đặc biệt là natri clorua (thường có nồng độ các loại muối hay còn gọi là độ mặn trong khoảng 0,01 - 0,5 ppt hoặc tới 1 ppt), vì thế nó được phân biệt tương đối rõ ràng với nước lợ hay các loại nước mặn và nước muối.
Xem Lớp Cá vây tia và Nước ngọt
Pachycormiformes
Pachycormiformes là một bộ cá vây tia đã tuyệt chủng được biết đến từ lớp trầm tích Đại Trung Sinh tại Lục địa Á Âu và châu Mỹ.
Xem Lớp Cá vây tia và Pachycormiformes
Percopsiformes
Percopsiformes là một bộ nhỏ gồm các loài cá vây tia, bao gồm Percopsis omiscomaycus và các loài liên quan.
Xem Lớp Cá vây tia và Percopsiformes
Phân lớp Cá sụn hóa xương
Phân lớp Cá sụn hóa xương (Chondrostei) là các loài cá sụn với một số đặc điểm hóa xương.
Xem Lớp Cá vây tia và Phân lớp Cá sụn hóa xương
Phân thứ lớp Cá toàn xương
Phân thứ lớp Cá toàn xương (tên khoa học Holostei) là một nhóm các loài cá xương mang một số đặc điểm nguyên thủy.
Xem Lớp Cá vây tia và Phân thứ lớp Cá toàn xương
Phân thứ lớp Cá xương thật
Phân thứ lớp Cá xương thật (Teleostei) là một trong ba nhóm cá thuộc lớp Cá vây tia (Actinopterygii).
Xem Lớp Cá vây tia và Phân thứ lớp Cá xương thật
Rắn biển Gulper
Rắn biển Gulper (tên khoa học: Saccopharyngiformes) sống ở độ sâu 3000m, là một trong những loài động vật kì quái nhất dưới lòng biển sâu.
Xem Lớp Cá vây tia và Rắn biển Gulper
Stenopterygii
Stomiidae (Stomiiformes), từ trên xuống dưới:''Malacosteus niger'',''Eustomias braueri'',''Bathophilus vaillanti'',''Leptostomias gladiator'',''Rhadinesthes decimus'',''Photostomias guernei'' và miệng của nó.
Xem Lớp Cá vây tia và Stenopterygii
Xenentodon cancila
Cá nhái (Danh pháp khoa học: Xenentodon cancila) là một chi cá trong họ Belonidae Chúng được tìm thấy ở các vùng nước mặn và nước lợ ở vùng Đông Nam Á và Nam Á. Loài này đã được nuôi phổ biến như loài cá cảnh từ năm 1963 tại Áo.
Xem Lớp Cá vây tia và Xenentodon cancila
Còn được gọi là Actinopterygii, Cá vây tia.