Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Lớp Cá vây thùy

Mục lục Lớp Cá vây thùy

Lớp Cá vây thùy (danh pháp khoa học: Sarcopterygii) (từ tiếng Hy Lạp sarx: mập mạp (nhiều thịt) và pteryx: vây) là một lớp cá có vây thùy theo truyền thống, bao gồm cá có phổi và cá vây tay.

Mục lục

  1. 35 quan hệ: Acanthostega, Actinistia, Động vật, Động vật bốn chân, Động vật có dây sống, Động vật có quai hàm, Động vật có xương sống, Động vật dạng bốn chân, Động vật lưỡng cư, Bộ Cá vây tay, , Cá da phiến, Cá phổi, Cửa sông, Danh pháp, Eusthenopteron, Ichthyostega, Kỷ Devon, Kỷ Silur, Kỷ Than đá, Kỷ Trias, Lớp Cá mập gai, Lớp Cá vây tia, Liên đại Hiển sinh, Liên lớp Cá xương, Men răng, Nước lợ, Nước ngọt, Onychodontida, Osteolepiformes, Porolepiformes, Rhizodontida, Thế Toàn Tân, Tiếng Hy Lạp, Tiktaalik.

Acanthostega

Acanthostega (có nghĩa là "mái gai") là một chi động vật bốn chân cơ sở, một trong những loài động vật có xương sống có chi dễ dàng phân biệt được.

Xem Lớp Cá vây thùy và Acanthostega

Actinistia

Actinistia là một phân lớp chủ yếu chứa các loài cá vây thùy đã tuyệt chủng.

Xem Lớp Cá vây thùy và Actinistia

Động vật

Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.

Xem Lớp Cá vây thùy và Động vật

Động vật bốn chân

Động vật bốn chân (danh pháp: Tetrapoda) là một siêu lớp động vật trong cận ngành động vật có quai hàm, phân ngành động vật có xương sống có bốn chân (chi).

Xem Lớp Cá vây thùy và Động vật bốn chân

Động vật có dây sống

Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.

Xem Lớp Cá vây thùy và Động vật có dây sống

Động vật có quai hàm

Động vật có quai hàm (danh pháp khoa học: Gnathostomata) là một nhóm động vật có xương sống với quai hàm.

Xem Lớp Cá vây thùy và Động vật có quai hàm

Động vật có xương sống

Động vật có xương sống (danh pháp khoa học: Vertebrata) là một phân ngành của động vật có dây sống, đặc biệt là những loài với xương sống hoặc cột sống.

Xem Lớp Cá vây thùy và Động vật có xương sống

Động vật dạng bốn chân

Động vật dạng bốn chân (danh pháp khoa học: Tetrapodomorpha) là một nhánh trong động vật có xương sống, bao gồm một phần của lớp cá vây thùy với các đặc trưng của động vật bốn chân.

Xem Lớp Cá vây thùy và Động vật dạng bốn chân

Động vật lưỡng cư

Động vật lưỡng cư (danh pháp khoa học: Amphibia) là một lớp động vật có xương sống máu lạnh.

Xem Lớp Cá vây thùy và Động vật lưỡng cư

Bộ Cá vây tay

Bộ Cá vây tay (danh pháp khoa học: Coelacanthiformes, nghĩa là 'gai rỗng' trong tiếng Hy Lạp cổ với coelia (κοιλιά) nghĩa là rỗng và acathos (άκανθος) nghĩa là gai) là tên gọi phổ biến trong tiếng Việt của một bộ cá bao gồm các loài cá có quai hàm cổ nhất còn sống đến ngày nay đã được biết đến.

Xem Lớp Cá vây thùy và Bộ Cá vây tay

Cá trích Đại Tây Dương (''Clupea harengus''): một trong những loài cá có số lượng đông đảo trên thế giới. Cá là những động vật có dây sống, phần lớn là ngoại nhiệt (máu lạnh), có mang (một số có phổi) và sống dưới nước.

Xem Lớp Cá vây thùy và Cá

Cá da phiến

Cá da phiến (Placodermi) là một lớp cá có giáp tiền sử, chỉ được biết đến từ các hóa thạch, đã từng sinh sống trong thời gian Hậu Silur tới cuối kỷ Devon.

Xem Lớp Cá vây thùy và Cá da phiến

Cá phổi

Cá phổi là các loài cá thuộc về phân thứ lớp có danh pháp khoa học Dipnoi.

Xem Lớp Cá vây thùy và Cá phổi

Cửa sông

Minh họa cửa sông Cửa sông là nơi dòng sông chảy ra và đổ vào biển hoặc hồ lớn.

Xem Lớp Cá vây thùy và Cửa sông

Danh pháp

Danh pháp có thể chỉ tới một hệ thống các tên gọi hay thuật ngữ, các quy tắc hay quy ước được sử dụng để tạo ra các tên gọi, khi được cá nhân hay cộng đồng sử dụng, đặc biệt những gì nói trên được dùng trong một ngành khoa học (danh pháp khoa học) hay một lĩnh vực nghệ thuật cụ thể.

Xem Lớp Cá vây thùy và Danh pháp

Eusthenopteron

Eusthenopteron là một chi cá vây thùy tuyệt chủng mang tính biểu tượng từ các mối quan hệ gần của nó với động vật bốn chân.

Xem Lớp Cá vây thùy và Eusthenopteron

Ichthyostega

Ichthyostega là chi một tetrapod trong những nhóm Devonian lưỡng cư nguyên thủy đầu tiên có 2 lỗ mũi và phổi hoạt động hiệu qu.

Xem Lớp Cá vây thùy và Ichthyostega

Kỷ Devon

Kỷ Devon (kỷ Đề-vôn) là một kỷ địa chất trong đại Cổ Sinh.

Xem Lớp Cá vây thùy và Kỷ Devon

Kỷ Silur

Kỷ Silur hay phiên âm thành kỷ Xi-lua là một kỷ chính trong niên đại địa chất kéo dài từ khi kết thúc kỷ Ordovic, vào khoảng 443,7 ± 1,5 triệu (Ma) năm trước, tới khi bắt đầu kỷ Devon vào khoảng 416,0 ± 2,8 Ma (theo ICS, 2004).

Xem Lớp Cá vây thùy và Kỷ Silur

Kỷ Than đá

Kỷ Than Đá, kỷ Thạch Thán hay Kỷ Cacbon (Carboniferous) là một đơn vị phân chia chính trong niên đại địa chất, kéo dài từ khi kết thúc kỷ Devon, vào khoảng 359,2 ± 2,5 triệu năm trước (Ma) tới khi bắt đầu kỷ Permi vào khoảng 299,0 ± 0,8 triệu năm trước (theo ICS, 2004).

Xem Lớp Cá vây thùy và Kỷ Than đá

Kỷ Trias

Sa thạch từ kỷ Tam Điệp. Kỷ Trias hay kỷ Tam Điệp là một kỷ địa chất kéo dài từ khoảng 200 đến 251 triệu năm trước.

Xem Lớp Cá vây thùy và Kỷ Trias

Lớp Cá mập gai

Lớp Cá mập gai (danh pháp khoa học: Acanthodii) là một lớp cá đã tuyệt chủng.

Xem Lớp Cá vây thùy và Lớp Cá mập gai

Lớp Cá vây tia

Lớp Cá vây tia (danh pháp khoa học: Actinopterygii) là một lớp chứa các loài cá xương có vây tia.

Xem Lớp Cá vây thùy và Lớp Cá vây tia

Liên đại Hiển sinh

tráiSự biến đổi của nồng độ điôxít cacbon trong không khí.Liên đại Hiển Sinh (Phanerozoic hay đôi khi là Phanaerozoic) là một thời kỳ trong niên đại địa chất mà trong đó sự sống động vật phong phú đã tồn tại.

Xem Lớp Cá vây thùy và Liên đại Hiển sinh

Liên lớp Cá xương

Siêu lớp Cá xương (danh pháp khoa học: Osteichthyes) là một siêu lớp trong phân loại học cho các loài cá, bao gồm cá vây tia (Actinopterygii) và cá vây thùy (Sarcopterygii) khi nhóm cá vây thùy không gộp cả Tetrapoda.

Xem Lớp Cá vây thùy và Liên lớp Cá xương

Men răng

Men răng, cùng với ngà răng, cementum, và tủy răng là một trong bốn mô lớn tạo nên răng ở động vật có xương sống.

Xem Lớp Cá vây thùy và Men răng

Nước lợ

Nước lợ là loại nước có độ mặn cao hơn độ mặn của nước ngọt, nhưng không cao bằng nước mặn.

Xem Lớp Cá vây thùy và Nước lợ

Nước ngọt

Nước ngọt hay nước nhạt là loại nước chứa một lượng tối thiểu các muối hòa tan, đặc biệt là natri clorua (thường có nồng độ các loại muối hay còn gọi là độ mặn trong khoảng 0,01 - 0,5 ppt hoặc tới 1 ppt), vì thế nó được phân biệt tương đối rõ ràng với nước lợ hay các loại nước mặn và nước muối.

Xem Lớp Cá vây thùy và Nước ngọt

Onychodontida

Onychodontida (đồng nghĩa: Onychodontiformes, Struniiformes) là một nhóm cá vây thùy tiền s. Bộ này là một nhóm nhỏ cá vây thùy (Sarcopterygii) đã từng sinh sống trong khoảng thời gian từ Hậu Silur tới Hậu Devon.

Xem Lớp Cá vây thùy và Onychodontida

Osteolepiformes

Osteolepiformes là một nhóm cá vây thùy tiền sử xuất hiện lần đầu tiên vào kỷ Devon.

Xem Lớp Cá vây thùy và Osteolepiformes

Porolepiformes

Porolepiformes là tên gọi khoa học của một bộ cá vây thùy tiền sử, đã từng sinh sống trong kỷ Devon, khoảng 416 tới 359 triệu năm trước.

Xem Lớp Cá vây thùy và Porolepiformes

Rhizodontida

Rhizodontida (nghĩa là răng rễ) là một bộ cá vây thùy dạng bốn chân sống vào thời kỳ tầng Givet đến thế Pennsylvania tại nhiều nơi trên thế giới - loài cổ nhất được biết tới xuất hiện cách nay khoảng 377 triệu năm (Mya), loài cuối cùng khoảng 310 Mya.

Xem Lớp Cá vây thùy và Rhizodontida

Thế Toàn Tân

Thế Holocen (còn gọi là thế Toàn Tân) là một thế địa chất bắt đầu khi kết thúc thế Pleistocen, vào khoảng 11.700 năm trướcWalker M., Johnsen S., Rasmussen S. O., Popp T., Steffensen J.-P., Gibbard P., Hoek W., Lowe J., Andrews J., Bjo¨ rck S., Cwynar L.

Xem Lớp Cá vây thùy và Thế Toàn Tân

Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp hiện đại: ελληνικά, elliniká, hoặc ελληνική γλώσσα, ellinikí glóssa) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, bản địa tại Hy Lạp, tây và đông bắc Tiểu Á, nam Ý, Albania và Síp.

Xem Lớp Cá vây thùy và Tiếng Hy Lạp

Tiktaalik

Tiktaalik là một chi cá vây thùy tuyệt chủng sống vào cuối kỷ Devon, khoảng 360 Mya (triệu năm trước), với nhiều đặc điểm giống tetrapoda (động vật bốn chân).

Xem Lớp Cá vây thùy và Tiktaalik

Còn được gọi là Cá vây thùy, Sarcopterygii.