Mục lục
39 quan hệ: An Huy, Đông Quán Hán ký, Đồng Quan, Đổng Hiến, Bạc Châu, Cái Diên, Giảo Cường, Hà Bắc (Trung Quốc), Hà Nam (Trung Quốc), Hàm Cốc quan, Hán Bình Đế, Hán Canh Thủy Đế, Hán Quang Vũ Đế, Hán thư, Hậu Hán thư, Lạc Dương, Lưu Định Quốc (Lương vương), Lưu Gia (Lương vương), Lưu Hu (Đông Hán), Lưu Lập, Lưu Mãi, Lưu Tương (Lương vương), Lưu Vũ, Lưu Vô Thương, Mông Thành, Nội Mông, Ngu Thành, Nhà Hán, Sơn Đông, Sơn Tây (Trung Quốc), Tô Mậu (Đông Hán), Tế Ninh, Thương Khâu, Tiếu Thành, Trương Bộ, Tư trị thông giám, Vĩnh Thành, Thương Khâu, Vi Sơn, Vương Mãng.
An Huy
An Huy (IPA:ánxwéi) là một tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Lưu Vĩnh (nhà Tân) và An Huy
Đông Quán Hán ký
Đông Quan Hán ký hay Đông Quán Hán ký (chữ Hán: 东观汉记), người đời Hán gọi là Đông Quan/Quán ký, là bộ sách theo thể kỷ truyện ghi lại lịch sử đời Đông Hán, từ thời Quang Vũ đế đến thời Linh đế.
Xem Lưu Vĩnh (nhà Tân) và Đông Quán Hán ký
Đồng Quan
Đồng Quan (潼关), nằm ở phía đông của Quan Trung, phía bắc Tần Lĩnh, nam sông Vị và sông Lạc, đông của núi Hoa Sơn và giữa 3 tỉnh Sơn Tây, Thiểm Tây và Hà Nam, Trung Quốc.
Xem Lưu Vĩnh (nhà Tân) và Đồng Quan
Đổng Hiến
Đổng Hiến (chữ Hán: 董宪, ? – 30), người quận Đông Hải, Từ Châu, thủ lĩnh khởi nghĩa cuối đời Tân, trở thành thủ lĩnh quân phiệt đầu đời Đông Hán.
Xem Lưu Vĩnh (nhà Tân) và Đổng Hiến
Bạc Châu
Bặc Châu hay Bạc Châu (chữ Hán giản thể: 亳州市, bính âm: Bózhōu, Hán Việt: Bạc Châu thị) là một địa cấp thị của tỉnh An Huy, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Lưu Vĩnh (nhà Tân) và Bạc Châu
Cái Diên
Cái Diên hay Cái Duyên (? – 39), tự Cự Khanh, người Yếu Dương, Ngư Dương, tướng lĩnh, khai quốc công thần nhà Đông Hán, một trong Vân Đài nhị thập bát tướng.
Xem Lưu Vĩnh (nhà Tân) và Cái Diên
Giảo Cường
Giảo Cường (chữ Hán: 佼彊, ? - ?), người quận Sơn Dương, Duyện Châu, thủ lĩnh quân phiệt cuối đời Tân, đầu đời Đông Hán.
Xem Lưu Vĩnh (nhà Tân) và Giảo Cường
Hà Bắc (Trung Quốc)
(bính âm bưu chính: Hopeh) là một tỉnh nằm ở phía bắc của Trung Quốc.
Xem Lưu Vĩnh (nhà Tân) và Hà Bắc (Trung Quốc)
Hà Nam (Trung Quốc)
Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.
Xem Lưu Vĩnh (nhà Tân) và Hà Nam (Trung Quốc)
Hàm Cốc quan
Hàm Cốc quan hay đèo Hàm Cốc (Trung văn giản thể: 函谷关; bính âm: Hángǔ Guan) là một quan ải chiến lược từ thời xa xưa của Trung Quốc, nằm ở phía Nam khúc quanh sông Hoàng Hà, ngày nay thuộc thị xã Linh Bảo, địa cấp thị Tam Môn Hiệp, tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Lưu Vĩnh (nhà Tân) và Hàm Cốc quan
Hán Bình Đế
Hán Bình Đế (chữ Hán: 漢平帝; 9 TCN – 5), tên thật là Lưu Khản (劉衎) hay Lưu Diễn, là vị Hoàng đế thứ 14 của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Lưu Vĩnh (nhà Tân) và Hán Bình Đế
Hán Canh Thủy Đế
Hán Canh Thủy Đế (chữ Hán: 漢更始帝; ? – 25), tên húy Lưu Huyền (劉玄), là Hoàng đế nhà Hán giai đoạn giao thời giữa Tây Hán và Đông Hán.
Xem Lưu Vĩnh (nhà Tân) và Hán Canh Thủy Đế
Hán Quang Vũ Đế
Hán Quang Vũ Đế (chữ Hán: 漢光武帝; 15 tháng 1, 5 TCN – 29 tháng 3, 57), hay còn gọi Hán Thế Tổ (漢世祖), tên húy Lưu Tú (劉秀), là vị Hoàng đế sáng lập nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời là vị Hoàng đế thứ 16 của nhà Hán.
Xem Lưu Vĩnh (nhà Tân) và Hán Quang Vũ Đế
Hán thư
Hán thư (Phồn thể: 漢書; giản thể: 汉书) là một tài liệu lịch sử Trung Quốc cổ đại viết về giai đoạn lịch sử thời Tây Hán từ năm 206 TCN đến năm 25.
Xem Lưu Vĩnh (nhà Tân) và Hán thư
Hậu Hán thư
Hậu Hán Thư (tiếng Trung Quốc: 後漢書/后汉书) là một trong những tác phẩm lịch sử chính thức của Trung Quốc do Phạm Diệp biên soạn vào thế kỷ thứ 5, sử dụng một số cuốn sách sử và văn bản trước đó làm nguồn thông tin.
Xem Lưu Vĩnh (nhà Tân) và Hậu Hán thư
Lạc Dương
Lạc Dương có thể là.
Xem Lưu Vĩnh (nhà Tân) và Lạc Dương
Lưu Định Quốc (Lương vương)
Lưu Định Quốc (chữ Hán: 刘定国, ? - 45 TCN), tức Lương Kính vương (梁敬王), là vương chư hầu thứ chín của nước Lương, chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Lưu Vĩnh (nhà Tân) và Lưu Định Quốc (Lương vương)
Lưu Gia (Lương vương)
Lưu Gia (chữ Hán: 刘嘉, ? - 24 TCN), tức Lương Hoang vương (梁荒王), là vương chư hầu thứ mười một của nước Lương, chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Lưu Vĩnh (nhà Tân) và Lưu Gia (Lương vương)
Lưu Hu (Đông Hán)
Lưu Hu (chữ Hán: 刘纡, ? – 29), sinh quán Tuy Dương, Lương Quận, Dự Châu, hoàng thân nhà Hán, được công nhận trên danh nghĩa là thủ lĩnh tối cao của các lực lượng quân phiệt vùng Quan Đông vào đầu đời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Lưu Vĩnh (nhà Tân) và Lưu Hu (Đông Hán)
Lưu Lập
Lưu Lập (chữ Hán: 刘立, ? - 3), là chư hầu vương thứ mười hai của nước Lương dưới thời Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Lưu Vĩnh (nhà Tân) và Lưu Lập
Lưu Mãi
Lưu Mãi (?-137 TCN), tức Lương Cung vương (梁恭王 hay 梁共王), là vị tông thất nhà Hán, vua thứ sáu của nước Lương, chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Lưu Vĩnh (nhà Tân) và Lưu Mãi
Lưu Tương (Lương vương)
Lưu Tương (chữ Hán: 刘襄, ? - 97 TCN), tức Lương Bình vương (梁平王), là vương chư hầu thứ bảy của nước Lương, chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Lưu Vĩnh (nhà Tân) và Lưu Tương (Lương vương)
Lưu Vũ
Lưu Vũ trong Tiếng Việt có thể là.
Xem Lưu Vĩnh (nhà Tân) và Lưu Vũ
Lưu Vô Thương
Lưu Vô Thương (chữ Hán: 刘無傷, ? - 85 TCN), tức Lương Trinh vương (梁贞王) hay Lương Khoảnh vương (梁頃王), là vương chư hầu thứ tám của nước Lương, chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Lưu Vĩnh (nhà Tân) và Lưu Vô Thương
Mông Thành
Mông Thành (chữ Hán giản thể: 蒙城县, âm Hán Việt: Mông Thành huyện) là một huyện của địa cấp thị Bạc Châu, tỉnh An Huy, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Lưu Vĩnh (nhà Tân) và Mông Thành
Nội Mông
Nội Mông Cổ (tiếng Mông Cổ: 35px, Öbür Monggol), tên chính thức là Khu tự trị Nội Mông Cổ, thường được gọi tắt là Nội Mông, là một khu tự trị nằm ở phía bắc của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Lưu Vĩnh (nhà Tân) và Nội Mông
Ngu Thành
Ngu Thành (chữ Hán giản thể: 虞城县, Hán Việt: Ngu Thành huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Thương Khâu, tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Lưu Vĩnh (nhà Tân) và Ngu Thành
Nhà Hán
Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).
Xem Lưu Vĩnh (nhà Tân) và Nhà Hán
Sơn Đông
Sơn Đông là một tỉnh ven biển phía đông Trung Quốc.
Xem Lưu Vĩnh (nhà Tân) và Sơn Đông
Sơn Tây (Trung Quốc)
Sơn Tây (bính âm bưu chính: Shansi) là một tỉnh ở phía bắc của Trung Quốc.
Xem Lưu Vĩnh (nhà Tân) và Sơn Tây (Trung Quốc)
Tô Mậu (Đông Hán)
Tô Mậu (chữ Hán: 苏茂, ? – 29), người quận Trần Lưu, Duyện Châu, là nhân vật quân sự đầu thế kỷ một trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Lưu Vĩnh (nhà Tân) và Tô Mậu (Đông Hán)
Tế Ninh
Tế Ninh hay Tể Ninh (tiếng Trung: (phồn thể: 濟寧市; giản thể: 济宁市) bính âm: Jìníng Shì, Hán-Việt: Tế (Tể) Ninh thị) là một địa cấp thị của tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc.
Xem Lưu Vĩnh (nhà Tân) và Tế Ninh
Thương Khâu
Thương Khâu (tiếng Trung: 商丘市) là một địa cấp thị tại tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Lưu Vĩnh (nhà Tân) và Thương Khâu
Tiếu Thành
Tiếu Thành(chữ Hán giản thể: 谯城区, âm Hán Việt: Tiếu Thành khu) là một quận của địa cấp thị Bạc Châu, tỉnh An Huy, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Lưu Vĩnh (nhà Tân) và Tiếu Thành
Trương Bộ
Trương Bộ (chữ Hán: 张步, ? – 32), tự Văn Công, người huyện Bất Kỳ, quận Lang Da, thủ lĩnh quân phiệt đầu đời Đông Hán.
Xem Lưu Vĩnh (nhà Tân) và Trương Bộ
Tư trị thông giám
Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.
Xem Lưu Vĩnh (nhà Tân) và Tư trị thông giám
Vĩnh Thành, Thương Khâu
Vĩnh Thành là một thành phố cấp huyện thuộc địa cấp thị Thương Khâu, tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.
Xem Lưu Vĩnh (nhà Tân) và Vĩnh Thành, Thương Khâu
Vi Sơn
Vi Sơn (tiếng Trung: 微山县, Hán Việt: Vi Sơn huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Tế Ninh (济宁市), tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc.
Xem Lưu Vĩnh (nhà Tân) và Vi Sơn
Vương Mãng
Vương Mãng (chữ Hán: 王莽; 12 tháng 12, 45 TCN - 6 tháng 10, năm 23), biểu tự Cự Quân (巨君), là một quyền thần nhà Hán, người về sau trở thành vị Hoàng đế duy nhất của nhà Tân, làm gián đoạn giai đoạn nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Lưu Vĩnh (nhà Tân) và Vương Mãng