Mục lục
14 quan hệ: Andrey Nikolaevich Kolmogorov, Biến ngẫu nhiên, Giá trị kỳ vọng, Không gian mẫu, Không gian xác suất, Phân phối xác suất, Phương sai, Tập hợp đếm được, Tập lũy thừa, Thập niên 1930, Tiên đề xác suất, Toán học, Xác suất, Xác suất có điều kiện.
Andrey Nikolaevich Kolmogorov
Andrey Nikolaevich Kolmogorov (tiếng Nga: Андре́й Никола́евич Колмого́ров; 25 tháng 4 năm 1903 – 20 tháng 10 năm 1987) là một nhà toán học Liên Xô đã có nhiều đóng góp lớn trong lý thuyết xác suất và tô pô.
Xem Lý thuyết xác suất và Andrey Nikolaevich Kolmogorov
Biến ngẫu nhiên
Biến ngẫu nhiên là một thuật ngữ được dùng trong toán học và thống kê.
Xem Lý thuyết xác suất và Biến ngẫu nhiên
Giá trị kỳ vọng
Trong Lý thuyết xác suất, giá trị kỳ vọng, giá trị mong đợi (hoặc kỳ vọng toán học), hoặc trung bình (mean) của một biến ngẫu nhiên là trung bình có trọng số của tất cả các giá trị của thể của biến đó, hay là được tính bằng tổng các tích giữa xác suất xảy ra của mỗi giá trị có thể của biến với giá trị đó.
Xem Lý thuyết xác suất và Giá trị kỳ vọng
Không gian mẫu
Trong lý thuyết xác suất, không gian mẫu hay không gian mẫu toàn thể, thường được ký hiệu là S, Ω hay U (tức "universe"), của một thí nghiệm hay của một phép thử ngẫu nhiên là tập hợp của tất cả các kết quả có thể xảy ra.
Xem Lý thuyết xác suất và Không gian mẫu
Không gian xác suất
Trong toán học, không gian xác suất là nền tảng của lý thuyết xác suất.
Xem Lý thuyết xác suất và Không gian xác suất
Phân phối xác suất
Trong Toán học và Thống kê, một phân phối xác suất hay thường gọi hơn là một hàm phân phối xác suất là quy luật cho biết cách gán mỗi xác suất cho mỗi khoảng giá trị của tập số thực, sao cho các tiên đề xác suất được thỏa mãn.
Xem Lý thuyết xác suất và Phân phối xác suất
Phương sai
Trong lý thuyết xác suất và thống kê, phương sai của một biến ngẫu nhiên là một độ đo sự phân tán thống kê của biến đó, nó hàm ý các giá trị của biến đó thường ở cách giá trị kỳ vọng bao xa.
Xem Lý thuyết xác suất và Phương sai
Tập hợp đếm được
Tập hợp đếm được (hay tập hợp có lực lượng đếm được) trong toán học được định nghĩa là tập hợp có thể thiết lập một đơn ánh vào tập hợp số tự nhiên.
Xem Lý thuyết xác suất và Tập hợp đếm được
Tập lũy thừa
Trong toán học, đặc biệt là trong lý thuyết tập hợp, tập hợp lũy thừa (hay gọi tắt là tập lũy thừa) của một tập hợp A là tập hợp chứa tất cả các tập con của A, ký hiệu là P(A), ℘(A) hay 2A.
Xem Lý thuyết xác suất và Tập lũy thừa
Thập niên 1930
Thập niên 1930 hay thập kỷ 1930 chỉ đến những năm từ 1930 đến 1939, kể cả hai năm đó.
Xem Lý thuyết xác suất và Thập niên 1930
Tiên đề xác suất
Xác suất P của biến cố E nào đó, ký hiệu P(E), được xác định trong một "vũ trụ" hoặc không gian mẫu \Omega gồm mọi biến cố sơ cấp (elementary event) sao cho P phải thỏa mãn các tiên đề Kolmogorov.
Xem Lý thuyết xác suất và Tiên đề xác suất
Toán học
Euclid, nhà toán học Hy Lạp, thế kỷ thứ 3 trước Tây lịch, theo hình dung của họa sĩ Raphael, trong một chi tiết của bức họa "Trường Athens".Người đời sau không biết Euclid trông như thế nào, do đó miêu tả về Euclid trong các tác phẩm nghệ thuật tùy thuộc vào trí tượng tượng của người nghệ sĩ (''xem Euclid'').
Xem Lý thuyết xác suất và Toán học
Xác suất
Từ xác suất (probability) bắt nguồn từ chữ probare trong tiếng Latin và có nghĩa là "để chứng minh, để kiểm chứng".
Xem Lý thuyết xác suất và Xác suất
Xác suất có điều kiện
Bài này định nghĩa một số thuật ngữ về phân bố xác suất của hai biến trở lên.
Xem Lý thuyết xác suất và Xác suất có điều kiện
Còn được gọi là Lí thuyết xác suất.