Mục lục
20 quan hệ: Đại Việt, Chữ Hán, Hoàng đế, Lê Đế Duy Phường, Lê Ý Tông, Lê Dụ Tông, Lê Hiển Tông, Lịch sử Việt Nam, Nhà Lê trung hưng, Nhu Thuận hoàng hậu, Thái thượng hoàng, Thuần Tông, Trịnh Cương, Trịnh Giang, Việt Nam, Vua Việt Nam, 1699, 1729, 1732, 1735.
- Mất năm 1735
- Sinh năm 1699
- Vua nhà Hậu Lê
Đại Việt
Đại Việt (chữ Hán: 大越) tức Đại Việt quốc (chữ Hán: 大越國) là quốc hiệu Việt Nam tồn tại trong 2 giai đoạn từ năm 1054 đến năm 1400 và từ năm 1428 đến năm 1805.
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Hoàng đế
Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.
Lê Đế Duy Phường
Lê Duy Phường (1709 – 1735) hay Vĩnh Khánh đế hoặc Hôn Đức công, là vị hoàng đế thứ 12 của nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.
Xem Lê Thuần Tông và Lê Đế Duy Phường
Lê Ý Tông
Lê Ý Tông (chữ Hán: 黎懿宗, 1719 – 1759), tên húy là Lê Duy Thận (黎維祳), là vị hoàng đế thứ 14 của nhà Lê Trung hưng trong lịch sử Việt Nam.
Xem Lê Thuần Tông và Lê Ý Tông
Lê Dụ Tông
Lê Dụ Tông (chữ Hán: 黎裕宗, 1679 – 1731) là vị Hoàng đế thứ 11 của nhà Lê trung hưng, trong lịch sử Việt Nam.
Xem Lê Thuần Tông và Lê Dụ Tông
Lê Hiển Tông
Lê Hiển Tông (chữ Hán: 黎顯宗, 1717 – 1786), tên húy là Lê Duy Diêu (黎維祧), là vị hoàng đế áp chót của nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.
Xem Lê Thuần Tông và Lê Hiển Tông
Lịch sử Việt Nam
Lịch sử Việt Nam nếu tính từ lúc có mặt con người sinh sống thì đã có hàng vạn năm trước công nguyên, còn tính từ khi cơ cấu nhà nước được hình thành thì mới khoảng từ năm 2879 TCN.
Xem Lê Thuần Tông và Lịch sử Việt Nam
Nhà Lê trung hưng
Nhà Lê trung hưng (chữ Hán: 中興黎朝, 1533–1789) là giai đoạn tiếp theo của triều đại quân chủ nhà Hậu Lê (tiếp nối nhà Lê Sơ) trong lịch sử phong kiến Việt Nam, được thành lập sau khi Lê Trang Tông với sự phò tá của cựu thần nhà Lê sơ là Nguyễn Kim được đưa lên ngôi báu.
Xem Lê Thuần Tông và Nhà Lê trung hưng
Nhu Thuận hoàng hậu
Nhu Thuận hoàng hậu (?-1775), họ Đào, là một hoàng hậu nhà Lê trung hưng.
Xem Lê Thuần Tông và Nhu Thuận hoàng hậu
Thái thượng hoàng
Đại Việt, Trần Nhân Tông. Thái thượng hoàng (chữ Hán: 太上皇), cách gọi đầy đủ là Thái thượng hoàng đế (太上皇帝), thông thường được gọi tắt bằng Thượng Hoàng (上皇), trong triều đình phong kiến là ngôi vị mang nghĩa là "Hoàng đế bề trên", trên danh vị Hoàng đế.
Xem Lê Thuần Tông và Thái thượng hoàng
Thuần Tông
Thuần Tông (chữ Hán: 純宗) là miếu hiệu của một số vị quân chủ.
Xem Lê Thuần Tông và Thuần Tông
Trịnh Cương
An Đô Vương Trịnh Cương (chữ Hán: 鄭棡, 1686 – 1729), thụy hiệu là Hy Tổ Nhân vương (禧祖仁王), là vị chúa Trịnh thứ 5 thời Lê Trung Hưng, cầm quyền từ tháng 5 năm 1709 đến tháng 10 năm 1729.
Xem Lê Thuần Tông và Trịnh Cương
Trịnh Giang
Uy Nam Vương Trịnh Giang (chữ Hán: 鄭杠, 1711 – 1762), thụy hiệu là Dụ Tổ Thuận vương (裕祖順王), là vị chúa Trịnh thứ 6 thời Lê Trung Hưng, ở ngôi từ tháng 10 năm 1729 đến tháng 1 năm 1740.
Xem Lê Thuần Tông và Trịnh Giang
Việt Nam
Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).
Vua Việt Nam
Vua Việt Nam là nhà cai trị nước Việt Nam độc lập tự chủ từ thời dựng nước đến Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Xem Lê Thuần Tông và Vua Việt Nam
1699
Năm 1699 (MDCXCIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory, hay một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật (Julian-1699) của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
1729
Năm 1729 (số La Mã: MDCCXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
1732
Năm 1732 (số La Mã: MDCCXXXII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
1735
Năm 1735 (số La Mã: MDCCXXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem thêm
Mất năm 1735
Sinh năm 1699
- John Bartram
- Lê Thuần Tông
- Osman III
Vua nhà Hậu Lê
- Lê Ý Tông
- Lê Anh Tông
- Lê Chân Tông
- Lê Chiêu Tông
- Lê Chiêu Thống
- Lê Cung Hoàng
- Lê Duy Phường
- Lê Dụ Tông
- Lê Gia Tông
- Lê Hiển Tông
- Lê Huyền Tông
- Lê Hy Tông
- Lê Kính Tông
- Lê Nghi Dân
- Lê Nhân Tông
- Lê Quang Trị
- Lê Túc Tông
- Lê Thái Tông
- Lê Thái Tổ
- Lê Thánh Tông
- Lê Thuần Tông
- Lê Thần Tông
- Lê Thế Tông
- Lê Trang Tông
- Lê Trung Tông (Hậu Lê)
- Lê Tương Dực
- Lê Uy Mục
Còn được gọi là Lê Duy Tường.