7 quan hệ: Chính sách tiền tệ, Cung ứng tiền tệ, Dự trữ bắt buộc, Lãi suất, Ngân hàng trung ương, Số nhân tiền tệ, Tiền cơ sở.
Chính sách tiền tệ
Chính sách lưu thông tiền tệ hay chính sách tiền tệ (monetary policy) là quá trình quản lý cung tiền (money supply) của cơ quan quản lý tiền tệ (có thể là ngân hàng trung ương), thường là hướng tới một lãi suất mong muốn (targeting interest rate) để đạt được những mục đích ổn định và tăng trưởng kinh tế - như kiềm chế lạm phát, duy trì ổn định tỷ giá hối đoái, đạt được toàn dụng lao động hay tăng trưởng kinh tế.
Mới!!: Lãi suất chiết khấu và Chính sách tiền tệ · Xem thêm »
Cung ứng tiền tệ
Cung ứng tiền tệ, gọi tắt là cung tiền, chỉ lượng cung cấp tiền tệ trong nền kinh tế nhằm đáp ứng nhu cầu mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản, v.v...
Mới!!: Lãi suất chiết khấu và Cung ứng tiền tệ · Xem thêm »
Dự trữ bắt buộc
Dự trữ bắt buộc, hay tỷ lệ dự trữ bắt buộc là một quy định của ngân hàng trung ương về tỷ lệ giữa tiền mặt và tiền gửi mà các ngân hàng thương mại bắt buộc phải tuân thủ để đảm bảo tính thanh khoản.
Mới!!: Lãi suất chiết khấu và Dự trữ bắt buộc · Xem thêm »
Lãi suất
Lãi suất là tỷ lệ mà theo đó tiền lãi được người vay trả cho việc sử dụng tiền mà họ vay từ một người cho vay.
Mới!!: Lãi suất chiết khấu và Lãi suất · Xem thêm »
Ngân hàng trung ương
Ngân hàng trung ương (có khi gọi là ngân hàng dự trữ, hoặc cơ quan hữu trách về tiền tệ) là cơ quan đặc trách quản lý hệ thống tiền tệ của quốc gia/nhóm quốc gia/vùng lãnh thổ và chịu trách nhiệm thi hành chính sách tiền tệ.
Mới!!: Lãi suất chiết khấu và Ngân hàng trung ương · Xem thêm »
Số nhân tiền tệ
Số nhân tiền tệ, còn gọi là số nhân tín dụng, đo lường mức độ mà ngân hàng thương mại làm tăng cung tiền.
Mới!!: Lãi suất chiết khấu và Số nhân tiền tệ · Xem thêm »
Tiền cơ sở
Tiền cơ sở là thuật ngữ kinh tế chỉ loại tiền có mức độ thanh khoản cao nhất trong các thành phần của cung tiền.
Mới!!: Lãi suất chiết khấu và Tiền cơ sở · Xem thêm »