Mục lục
5 quan hệ: Bắc Liêu, Gia Luật Thuần, Hoàng đế, Liêu Hưng Tông, Nhà Liêu.
Bắc Liêu
Bắc Liêu là một nhà nước của người Khiết Đan, tách ra từ nhà Liêu, tại miền Bắc Trung Quốc quanh Yên Kinh.
Xem Liêu Hiếu Chương Đế và Bắc Liêu
Gia Luật Thuần
Liêu Tuyên Tông (chữ Hán: 遼宣宗; 1063-1122) tên thật là Gia Luật Thuần (chữ Hán:耶律淳), tục danh là Niêt Lý (涅里), là khai quốc Hoàng đế của nhà Bắc Liêu, là con Tống Ngụy Vương 宋魏王- Gia Luật Hòa, tức là cháu của trai của Hưng Tông Hoàng đế (遼興宗).
Xem Liêu Hiếu Chương Đế và Gia Luật Thuần
Hoàng đế
Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.
Xem Liêu Hiếu Chương Đế và Hoàng đế
Liêu Hưng Tông
Liêu Hưng Tông (chữ Hán: 辽兴宗; bính âm: Liao Xīngzōng; 3 tháng 4 năm 1016 - 28 tháng 8 năm 1055), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Liêu, cai trị từ năm 1031 đến năm 1055.
Xem Liêu Hiếu Chương Đế và Liêu Hưng Tông
Nhà Liêu
Nhà Liêu hay triều Liêu (907/916-1125), còn gọi là nước Khiết Đan (契丹國, đại tự Khiết Đan: 60px) là một triều đại phong kiến do người Khiết Đan kiến lập trong lịch sử Trung Quốc, vận nước kéo dài từ năm 907 đến năm 1218, dài 331 năm, đối kháng kéo dài với triều Tống ở phía nam.