Mục lục
11 quan hệ: Ai Công, Ý Công, Chế độ quân chủ, Chữ Hán, Kính Đế, Kính Hầu, Kính Tử, Kính Vương, Tấn Ai công, Thụy hiệu, Vệ Kính công.
Ai Công
Ai Công (chữ Hán: 哀公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ thời Tây Chu và Xuân Thu Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Ý Công
Ý Công (chữ Hán 懿公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Chế độ quân chủ
Chế độ quân chủ hoặc quân chủ chế hay còn gọi là Chế độ quân quyền, là một thể chế hình thức chính quyền mà trong đó người đứng đầu nhà nước là nhà vua hoặc nữ vương.
Xem Kính Công và Chế độ quân chủ
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Kính Đế
Kính Đế (chữ Hán 敬帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Kính Hầu
Kính Hầu (chữ Hán: 敬侯) là thụy hiệu của 1 số vị quân chủ.
Kính Tử
Kính Tử (chữ Hán: 敬子) là thụy hiệu của 1 số vị khanh đại phu thời Đông Chu liệt quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Kính Vương
Kính Vương (chữ Hán 敬王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Tấn Ai công
Tấn Ai công (chữ Hán: 晋哀公, cai trị: 457 TCN – 440 TCNSử ký, Tấn thế gia hoặc 451 TCN - 434 TCN), hay Tấn Kính công (晋敬公), Tấn Ý công (晋懿公), tên thật là Cơ Kiêu (姬骄), là vị vua thứ 36 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Thụy hiệu
Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.
Vệ Kính công
Vệ Kính công (chữ Hán: 衞敬公; trị vì 450 TCN-432 TCN), tên thật là Cơ Phất (姬弗) là vị vua thứ 34 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.