Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Khủng long đuôi rỗng

Mục lục Khủng long đuôi rỗng

Coelurosauria (từ tiếng Hy Lạp, có nghĩa là "thằn lằn đuôi rỗng") là nhánh chứa tất cả các khủng long theropod có quan hệ họ hàng gần gũi với các loài chim hơn là với carnosaur.

Mục lục

  1. 63 quan hệ: Ajancingenia, Alvarezsaurus, Alxasaurus, Aniksosaurus, Aorun, Archaeopteryx, Avimimus, Á điểu, Động vật, Động vật có dây sống, Điểu long răng khía, Bagaraatan, Bambiraptor, Bạo long, Caudipteryx, Chim, Coelurus, Compsognathus, Confuciusornis, Deinonychus, Dromaeosauridae, Dromaeosaurinae, Dromaeosaurus, Eotyrannus, Falcarius, Harpymimus, Hesperornis, Jeholornis, Juravenator, Khủng long, Khủng long bạo chúa, Khủng long chân thú, Liên họ Khủng long bạo chúa, Lourinhanosaurus, Microraptor, Nedcolbertia, Ornitholestes, Ornithomimus, Oviraptor, Oviraptoridae, Oviraptorosauria, Pelecanimimus, Phaedrolosaurus, Protarchaeopteryx, Scansoriopteryx, Sciurumimus, Segnosaurus, Shuvuuia, Sinocalliopteryx, Sinosauropteryx, ... Mở rộng chỉ mục (13 hơn) »

  2. Coelurosauria

Ajancingenia

Ajancingenia là một chi khủng long, được Easter mô tả khoa học năm 2013.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Ajancingenia

Alvarezsaurus

Alvarezsaurus là một chi khủng long, được Bonaparte mô tả khoa học năm 1991.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Alvarezsaurus

Alxasaurus

Alxasaurus là một chi khủng long, được D. A. Russell & Dong mô tả khoa học năm 1994.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Alxasaurus

Aniksosaurus

Aniksosaurus là một chi khủng long, được R. D. Martínez & Novas mô tả khoa học năm 2006.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Aniksosaurus

Aorun

Aorun là một chi khủng long, được Choiniere J. Clark Forster Norell Eberth Erickson Chu H. & Xu X. mô tả khoa học năm 2013.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Aorun

Archaeopteryx

--> Archaeopteryx là một chi khủng long giống chim chuyển tiếp giữa khủng long có lông và chim hiện đại.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Archaeopteryx

Avimimus

Avimimus; có nghĩa là "bắt chước loài chim", Latinh Avis.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Avimimus

Á điểu

Á điểu (Danh pháp khoa học: Enantiornithes) là một nhóm các loài chim tiền sử đã tồn và và tuyệt chủ ở kỷ Mesozoic, chúng được phân loại bao gồm 05 họ chim khác nhau ở thời kỳ tiền sử và được biết đến qua các hóa thạch khai quật được.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Á điểu

Động vật

Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Động vật

Động vật có dây sống

Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Động vật có dây sống

Điểu long răng khía

Troodontidae là một họ các khủng long khủng long chân thú giống như chim.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Điểu long răng khía

Bagaraatan

Bagaraatan là một chi khủng long, được Osmólska mô tả khoa học năm 1996.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Bagaraatan

Bambiraptor

Bambiraptor là một chi khủng long theropoda thuộc họ Dromaeosauridae sống vào thời kỳ Creta muộn (cách nay khoảng 72 triệu năm), được mô tả bởi những nhà khoa học tại đại học Kansas, đại học Yale, và đại học New Orleans.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Bambiraptor

Bạo long

Tyrannosauridae ("bạo long") là một họ khủng long thuộc siêu họ Tyrannosauroidea.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Bạo long

Caudipteryx

Caudipteryx (có nghĩa là "lông đuôi") là một chi khủng long theropoda kích thước cỡ con công sống vào thời kỳ Aptia vào đầu kỷ Phấn Trắng (khoảng 124,6 triệu năm trước).

Xem Khủng long đuôi rỗng và Caudipteryx

Chim

Chim (danh pháp khoa học: Aves) là tập hợp các loài động vật có xương sống, máu nóng, đi đứng bằng hai chân, có mỏ, đẻ trứng, có cánh, có lông vũ và biết bay (phần lớn).

Xem Khủng long đuôi rỗng và Chim

Coelurus

Coelurus là một chi khủng long sống vào thời kỳ Jura muộn (giữa tầng Kimmerid, 153–150 triệu năm trước).

Xem Khủng long đuôi rỗng và Coelurus

Compsognathus

Compsognathus (Tiếng Hy Lạp kompsos/κομψός; "thanh lịch" hay "thanh nhã", và gnathos/γνάθος; "hàm") là một chi khủng long ăn thịt đi đứng bằng hai chân.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Compsognathus

Confuciusornis

Confuciusornis là một chi chim nguyên thủy có kích thước cỡ quạ sống vào thời kỳ kỷ Phấn trắng tại thành hệ Yixian và thành hệ Jiufotang ở Trung Quốc, có niên đại từ 125 đến 120 triệu năm trước đây.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Confuciusornis

Deinonychus

Deinonychus (δεινός, 'khủng khiếp' và ὄνυξ, sở hữu ὄνυχος 'móng vuốt') là một chi khủng long theropoda.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Deinonychus

Dromaeosauridae

Dromaeosauridae là một họ khủng long theropoda giống chim.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Dromaeosauridae

Dromaeosaurinae

Dromaeosaurinae là một phân họ của họ Dromaeosauridae.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Dromaeosaurinae

Dromaeosaurus

Dromaeosaurus ("thằn lằn chạy") là một chi khủng long theropoda sống vào thời kỳ Creta muộn (tầng Champagne), khoảng chừng 76,5 tới 74,8 triệu năm trước, tại miền Tây Hoa Kỳ và Alberta, Canada.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Dromaeosaurus

Eotyrannus

Eotyrannus là một chi khủng long, được Hutt Naish Martill Barker & Newberry mô tả khoa học năm 2001.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Eotyrannus

Falcarius

Falcarius là một chi khủng long, được Kirkland Zanno Sampson J. Clark & DeBlieux mô tả khoa học năm 2005.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Falcarius

Harpymimus

Harpymimus là một chi khủng long, được Barsbold & Perle mô tả khoa học năm 1984.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Harpymimus

Hesperornis

Hesperornis là một chi chim tuyệt chủng sống vào giai đoạn Champagne từ khoảng thời gian cuối kỷ Phấn Trắng (83,5-78 Ma) tại Bắc Mỹ.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Hesperornis

Jeholornis

Jeholornis (nghĩa là "chim Jehol") là một chi Avialae sống cách nay từ 122 đến 120 triệu năm vào thời kỳ kỷ Creta tại Trung Quốc.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Jeholornis

Juravenator

Juravenator là một chi khủng long chân thú thuộc nhánh Coelurosauria có kích thước nhỏ (dài 75 cm) sống cách nay 151-152 triệu năm tại dãy Jura của Đức.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Juravenator

Khủng long

Khủng long là một nhóm động vật đa dạng thuộc nhánh Dinosauria.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Khủng long

Khủng long bạo chúa

Tyrannosaurus (hay có nghĩa là thằn lằn bạo chúa, được lấy từ tiếng Hy Lạp "tyrannos" (τύραννος) nghĩa là "bạo chúa", và "sauros" (σαῦρος) nghĩa là "thằn lằn"), còn được gọi là Khủng long bạo chúa trong văn hóa đại chúng, là một chi khủng long theropoda sống vào cuối kỷ Phấn Trắng.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Khủng long bạo chúa

Khủng long chân thú

Theropoda (nghĩa là "chân thú") là một nhóm khủng long Saurischia, phần lớn là ăn thịt, nhưng cũng có một số nhóm ăn tạp hoặc ăn thực vật hoặc ăn sâu bọ.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Khủng long chân thú

Liên họ Khủng long bạo chúa

Liên họ Khủng long bạo chúa (danh pháp khoa học: Tyrannosauroidea, có nghĩa là 'các dạng như khủng long bạo chúa') là một liên họ (hay nhánh) khủng long chân thú xương rỗng, bao gồm họ Tyrannosauridae cũng như các loài họ hàng cơ sở hơn.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Liên họ Khủng long bạo chúa

Lourinhanosaurus

Lourinhanosaurus là một chi khủng long, được Mateus mô tả khoa học năm 1998.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Lourinhanosaurus

Microraptor

Microraptor (tiếng Hy Lạp, mīkros: "nhỏ"; Latinh, raptor: "kẻ cướp bóc") là một chi khủng long Dromeosauridae nhỏ.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Microraptor

Nedcolbertia

Nedcolbertia là một chi khủng long, được Kirkland Britt Whittle S. K. Madsen & Burge mô tả khoa học năm 1998.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Nedcolbertia

Ornitholestes

Ornitholestes (nghĩa là "kẻ trộm chim") là một chi khủng long theropoda nhỏ sống vào thời kỳ Jura muộn (thành hệ Morrison, giữa tầng Kimmeridge, chừng 154 triệu năm trướcTurner, C.E. and Peterson, F., (1999). "Biostratigraphy of dinosaurs in the Upper Jurassic Morrison Formation of the Western Interior, U.S.A." Pp.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Ornitholestes

Ornithomimus

Ornithomimus là một chi khủng long, được Marsh mô tả khoa học năm 1890.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Ornithomimus

Oviraptor

Oviraptor là một chi khủng long theropoda ăn thịt, cỡ nhỏ, có lông vũ sống ở Mông Cổ vào cuối kỷ Creta cách đây 75 triệu năm.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Oviraptor

Oviraptoridae

Oviraptoridae là một họ khủng long Maniraptora giống chim, ăn thực vật hoặc ăn tạp.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Oviraptoridae

Oviraptorosauria

Oviraptorosauria ("thằn lằn ăn trộm trứng") là một nhóm các con khủng long maniraptoran có lông vũ từ thời kỳ kỷ Phấn trắng của châu Á và Bắc Mỹ hiện nay.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Oviraptorosauria

Pelecanimimus

Pelecanimimus là một chi khủng long, được Perez-Moreno Sanz Buscalioni Moratalla F. Ortega & Rasskin-Gutman mô tả khoa học năm 1994.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Pelecanimimus

Phaedrolosaurus

Phaedrolosaurus là một chi khủng long, được Dong mô tả khoa học năm 1973.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Phaedrolosaurus

Protarchaeopteryx

Protarchaeopteryx là một chi khủng long, được Ji Q. & Ji S. mô tả khoa học năm 1997.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Protarchaeopteryx

Scansoriopteryx

Scansoriopteryx là một chi khủng long, được Czerkas & Yuan mô tả khoa học năm 2002.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Scansoriopteryx

Sciurumimus

Sciurumimus ("bắt chước sóc," được đặt tên theo việc lông vũ trên đuôi mọc theo kiểu giống trên đuôi sóc) là một chi khủng long theropoda Coelurosauria sống vào thời kỳ Jura muộn tại Đức.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Sciurumimus

Segnosaurus

Segnosaurus là một chi khủng long, được Perle mô tả khoa học năm 1979.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Segnosaurus

Shuvuuia

Shuvuuia là một chi khủng long, được Chiappe Norell & J. Clark mô tả khoa học năm 1998.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Shuvuuia

Sinocalliopteryx

Sinocalliopteryx là một chi khủng long, được Ji S. Ji Q. Lü & Yuan mô tả khoa học năm 2007.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Sinocalliopteryx

Sinosauropteryx

Sinosauropteryx (Hán-Việt: Trung Hoa long vũ) là một chi khủng long Compsognathidae.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Sinosauropteryx

Sinovenator

Sinovenator là một chi khủng long, được Xu X. Norell Wang X. L. Makovicky & Wu X. mô tả khoa học năm 2002.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Sinovenator

Tanycolagreus

Tanycolagreus là một chi khủng long, được Carpenter C. A. Miles & Cloward mô tả khoa học năm 2005.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Tanycolagreus

Teinurosaurus

Teinurosaurus là một chi khủng long, được Nopcsa mô tả khoa học năm 1928.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Teinurosaurus

Thế Toàn Tân

Thế Holocen (còn gọi là thế Toàn Tân) là một thế địa chất bắt đầu khi kết thúc thế Pleistocen, vào khoảng 11.700 năm trướcWalker M., Johnsen S., Rasmussen S. O., Popp T., Steffensen J.-P., Gibbard P., Hoek W., Lowe J., Andrews J., Bjo¨ rck S., Cwynar L.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Thế Toàn Tân

Therizinosaurus

Therizinosaurus là một chi khủng long, được Maleev mô tả khoa học năm 1954.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Therizinosaurus

Tiểu long

Compsognathidae là một họ khủng long ăn thịt nhỏ, tồn tại từ kỷ Jura đến kỷ Phấn trắng.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Tiểu long

Troodon

Troodon (hoặc Troödon trong nguồn cũ) là một chi khủng long khá nhỏ, giống chim sống vào thời kỳ Campania của hậu Creta (khoảng 77 triệu năm trước).

Xem Khủng long đuôi rỗng và Troodon

Tugulusaurus

Tugulusaurus là một chi khủng long, được Dong mô tả khoa học năm 1973.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Tugulusaurus

Unenlagia

Unenlagia là một chi khủng long, được Novas & Puerta mô tả khoa học năm 1997.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Unenlagia

Velociraptor

Velociraptor (nghĩa là "chim săn mồi tốc độ") là một chi khủng long theropoda thuộc họ Dromaeosauridae từng tồn tại vào cuối kỷ Creta, khoảng 83 đến 70 triệu năm trước.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Velociraptor

Xinjiangovenator

Xinjiangovenator là một chi khủng long, được Rauhut & Xu X. mô tả khoa học năm 2005.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Xinjiangovenator

Yanornis

Yanornis là một chi chim ăn cá sống vào thời kỳ Creta sớm.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Yanornis

Zuolong

Zuolong là một chi khủng long, được Choiniere J. Clark Forster & Xu X. mô tả khoa học năm 2010.

Xem Khủng long đuôi rỗng và Zuolong

Xem thêm

Coelurosauria

Còn được gọi là Coelurosauria, Hư long, Khư long.

, Sinovenator, Tanycolagreus, Teinurosaurus, Thế Toàn Tân, Therizinosaurus, Tiểu long, Troodon, Tugulusaurus, Unenlagia, Velociraptor, Xinjiangovenator, Yanornis, Zuolong.