Mục lục
63 quan hệ: Ajancingenia, Alvarezsaurus, Alxasaurus, Aniksosaurus, Aorun, Archaeopteryx, Avimimus, Á điểu, Động vật, Động vật có dây sống, Điểu long răng khía, Bagaraatan, Bambiraptor, Bạo long, Caudipteryx, Chim, Coelurus, Compsognathus, Confuciusornis, Deinonychus, Dromaeosauridae, Dromaeosaurinae, Dromaeosaurus, Eotyrannus, Falcarius, Harpymimus, Hesperornis, Jeholornis, Juravenator, Khủng long, Khủng long bạo chúa, Khủng long chân thú, Liên họ Khủng long bạo chúa, Lourinhanosaurus, Microraptor, Nedcolbertia, Ornitholestes, Ornithomimus, Oviraptor, Oviraptoridae, Oviraptorosauria, Pelecanimimus, Phaedrolosaurus, Protarchaeopteryx, Scansoriopteryx, Sciurumimus, Segnosaurus, Shuvuuia, Sinocalliopteryx, Sinosauropteryx, ... Mở rộng chỉ mục (13 hơn) »
- Coelurosauria
Ajancingenia
Ajancingenia là một chi khủng long, được Easter mô tả khoa học năm 2013.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Ajancingenia
Alvarezsaurus
Alvarezsaurus là một chi khủng long, được Bonaparte mô tả khoa học năm 1991.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Alvarezsaurus
Alxasaurus
Alxasaurus là một chi khủng long, được D. A. Russell & Dong mô tả khoa học năm 1994.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Alxasaurus
Aniksosaurus
Aniksosaurus là một chi khủng long, được R. D. Martínez & Novas mô tả khoa học năm 2006.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Aniksosaurus
Aorun
Aorun là một chi khủng long, được Choiniere J. Clark Forster Norell Eberth Erickson Chu H. & Xu X. mô tả khoa học năm 2013.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Aorun
Archaeopteryx
--> Archaeopteryx là một chi khủng long giống chim chuyển tiếp giữa khủng long có lông và chim hiện đại.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Archaeopteryx
Avimimus
Avimimus; có nghĩa là "bắt chước loài chim", Latinh Avis.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Avimimus
Á điểu
Á điểu (Danh pháp khoa học: Enantiornithes) là một nhóm các loài chim tiền sử đã tồn và và tuyệt chủ ở kỷ Mesozoic, chúng được phân loại bao gồm 05 họ chim khác nhau ở thời kỳ tiền sử và được biết đến qua các hóa thạch khai quật được.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Á điểu
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Động vật
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Động vật có dây sống
Điểu long răng khía
Troodontidae là một họ các khủng long khủng long chân thú giống như chim.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Điểu long răng khía
Bagaraatan
Bagaraatan là một chi khủng long, được Osmólska mô tả khoa học năm 1996.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Bagaraatan
Bambiraptor
Bambiraptor là một chi khủng long theropoda thuộc họ Dromaeosauridae sống vào thời kỳ Creta muộn (cách nay khoảng 72 triệu năm), được mô tả bởi những nhà khoa học tại đại học Kansas, đại học Yale, và đại học New Orleans.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Bambiraptor
Bạo long
Tyrannosauridae ("bạo long") là một họ khủng long thuộc siêu họ Tyrannosauroidea.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Bạo long
Caudipteryx
Caudipteryx (có nghĩa là "lông đuôi") là một chi khủng long theropoda kích thước cỡ con công sống vào thời kỳ Aptia vào đầu kỷ Phấn Trắng (khoảng 124,6 triệu năm trước).
Xem Khủng long đuôi rỗng và Caudipteryx
Chim
Chim (danh pháp khoa học: Aves) là tập hợp các loài động vật có xương sống, máu nóng, đi đứng bằng hai chân, có mỏ, đẻ trứng, có cánh, có lông vũ và biết bay (phần lớn).
Xem Khủng long đuôi rỗng và Chim
Coelurus
Coelurus là một chi khủng long sống vào thời kỳ Jura muộn (giữa tầng Kimmerid, 153–150 triệu năm trước).
Xem Khủng long đuôi rỗng và Coelurus
Compsognathus
Compsognathus (Tiếng Hy Lạp kompsos/κομψός; "thanh lịch" hay "thanh nhã", và gnathos/γνάθος; "hàm") là một chi khủng long ăn thịt đi đứng bằng hai chân.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Compsognathus
Confuciusornis
Confuciusornis là một chi chim nguyên thủy có kích thước cỡ quạ sống vào thời kỳ kỷ Phấn trắng tại thành hệ Yixian và thành hệ Jiufotang ở Trung Quốc, có niên đại từ 125 đến 120 triệu năm trước đây.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Confuciusornis
Deinonychus
Deinonychus (δεινός, 'khủng khiếp' và ὄνυξ, sở hữu ὄνυχος 'móng vuốt') là một chi khủng long theropoda.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Deinonychus
Dromaeosauridae
Dromaeosauridae là một họ khủng long theropoda giống chim.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Dromaeosauridae
Dromaeosaurinae
Dromaeosaurinae là một phân họ của họ Dromaeosauridae.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Dromaeosaurinae
Dromaeosaurus
Dromaeosaurus ("thằn lằn chạy") là một chi khủng long theropoda sống vào thời kỳ Creta muộn (tầng Champagne), khoảng chừng 76,5 tới 74,8 triệu năm trước, tại miền Tây Hoa Kỳ và Alberta, Canada.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Dromaeosaurus
Eotyrannus
Eotyrannus là một chi khủng long, được Hutt Naish Martill Barker & Newberry mô tả khoa học năm 2001.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Eotyrannus
Falcarius
Falcarius là một chi khủng long, được Kirkland Zanno Sampson J. Clark & DeBlieux mô tả khoa học năm 2005.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Falcarius
Harpymimus
Harpymimus là một chi khủng long, được Barsbold & Perle mô tả khoa học năm 1984.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Harpymimus
Hesperornis
Hesperornis là một chi chim tuyệt chủng sống vào giai đoạn Champagne từ khoảng thời gian cuối kỷ Phấn Trắng (83,5-78 Ma) tại Bắc Mỹ.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Hesperornis
Jeholornis
Jeholornis (nghĩa là "chim Jehol") là một chi Avialae sống cách nay từ 122 đến 120 triệu năm vào thời kỳ kỷ Creta tại Trung Quốc.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Jeholornis
Juravenator
Juravenator là một chi khủng long chân thú thuộc nhánh Coelurosauria có kích thước nhỏ (dài 75 cm) sống cách nay 151-152 triệu năm tại dãy Jura của Đức.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Juravenator
Khủng long
Khủng long là một nhóm động vật đa dạng thuộc nhánh Dinosauria.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Khủng long
Khủng long bạo chúa
Tyrannosaurus (hay có nghĩa là thằn lằn bạo chúa, được lấy từ tiếng Hy Lạp "tyrannos" (τύραννος) nghĩa là "bạo chúa", và "sauros" (σαῦρος) nghĩa là "thằn lằn"), còn được gọi là Khủng long bạo chúa trong văn hóa đại chúng, là một chi khủng long theropoda sống vào cuối kỷ Phấn Trắng.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Khủng long bạo chúa
Khủng long chân thú
Theropoda (nghĩa là "chân thú") là một nhóm khủng long Saurischia, phần lớn là ăn thịt, nhưng cũng có một số nhóm ăn tạp hoặc ăn thực vật hoặc ăn sâu bọ.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Khủng long chân thú
Liên họ Khủng long bạo chúa
Liên họ Khủng long bạo chúa (danh pháp khoa học: Tyrannosauroidea, có nghĩa là 'các dạng như khủng long bạo chúa') là một liên họ (hay nhánh) khủng long chân thú xương rỗng, bao gồm họ Tyrannosauridae cũng như các loài họ hàng cơ sở hơn.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Liên họ Khủng long bạo chúa
Lourinhanosaurus
Lourinhanosaurus là một chi khủng long, được Mateus mô tả khoa học năm 1998.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Lourinhanosaurus
Microraptor
Microraptor (tiếng Hy Lạp, mīkros: "nhỏ"; Latinh, raptor: "kẻ cướp bóc") là một chi khủng long Dromeosauridae nhỏ.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Microraptor
Nedcolbertia
Nedcolbertia là một chi khủng long, được Kirkland Britt Whittle S. K. Madsen & Burge mô tả khoa học năm 1998.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Nedcolbertia
Ornitholestes
Ornitholestes (nghĩa là "kẻ trộm chim") là một chi khủng long theropoda nhỏ sống vào thời kỳ Jura muộn (thành hệ Morrison, giữa tầng Kimmeridge, chừng 154 triệu năm trướcTurner, C.E. and Peterson, F., (1999). "Biostratigraphy of dinosaurs in the Upper Jurassic Morrison Formation of the Western Interior, U.S.A." Pp.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Ornitholestes
Ornithomimus
Ornithomimus là một chi khủng long, được Marsh mô tả khoa học năm 1890.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Ornithomimus
Oviraptor
Oviraptor là một chi khủng long theropoda ăn thịt, cỡ nhỏ, có lông vũ sống ở Mông Cổ vào cuối kỷ Creta cách đây 75 triệu năm.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Oviraptor
Oviraptoridae
Oviraptoridae là một họ khủng long Maniraptora giống chim, ăn thực vật hoặc ăn tạp.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Oviraptoridae
Oviraptorosauria
Oviraptorosauria ("thằn lằn ăn trộm trứng") là một nhóm các con khủng long maniraptoran có lông vũ từ thời kỳ kỷ Phấn trắng của châu Á và Bắc Mỹ hiện nay.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Oviraptorosauria
Pelecanimimus
Pelecanimimus là một chi khủng long, được Perez-Moreno Sanz Buscalioni Moratalla F. Ortega & Rasskin-Gutman mô tả khoa học năm 1994.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Pelecanimimus
Phaedrolosaurus
Phaedrolosaurus là một chi khủng long, được Dong mô tả khoa học năm 1973.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Phaedrolosaurus
Protarchaeopteryx
Protarchaeopteryx là một chi khủng long, được Ji Q. & Ji S. mô tả khoa học năm 1997.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Protarchaeopteryx
Scansoriopteryx
Scansoriopteryx là một chi khủng long, được Czerkas & Yuan mô tả khoa học năm 2002.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Scansoriopteryx
Sciurumimus
Sciurumimus ("bắt chước sóc," được đặt tên theo việc lông vũ trên đuôi mọc theo kiểu giống trên đuôi sóc) là một chi khủng long theropoda Coelurosauria sống vào thời kỳ Jura muộn tại Đức.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Sciurumimus
Segnosaurus
Segnosaurus là một chi khủng long, được Perle mô tả khoa học năm 1979.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Segnosaurus
Shuvuuia
Shuvuuia là một chi khủng long, được Chiappe Norell & J. Clark mô tả khoa học năm 1998.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Shuvuuia
Sinocalliopteryx
Sinocalliopteryx là một chi khủng long, được Ji S. Ji Q. Lü & Yuan mô tả khoa học năm 2007.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Sinocalliopteryx
Sinosauropteryx
Sinosauropteryx (Hán-Việt: Trung Hoa long vũ) là một chi khủng long Compsognathidae.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Sinosauropteryx
Sinovenator
Sinovenator là một chi khủng long, được Xu X. Norell Wang X. L. Makovicky & Wu X. mô tả khoa học năm 2002.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Sinovenator
Tanycolagreus
Tanycolagreus là một chi khủng long, được Carpenter C. A. Miles & Cloward mô tả khoa học năm 2005.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Tanycolagreus
Teinurosaurus
Teinurosaurus là một chi khủng long, được Nopcsa mô tả khoa học năm 1928.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Teinurosaurus
Thế Toàn Tân
Thế Holocen (còn gọi là thế Toàn Tân) là một thế địa chất bắt đầu khi kết thúc thế Pleistocen, vào khoảng 11.700 năm trướcWalker M., Johnsen S., Rasmussen S. O., Popp T., Steffensen J.-P., Gibbard P., Hoek W., Lowe J., Andrews J., Bjo¨ rck S., Cwynar L.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Thế Toàn Tân
Therizinosaurus
Therizinosaurus là một chi khủng long, được Maleev mô tả khoa học năm 1954.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Therizinosaurus
Tiểu long
Compsognathidae là một họ khủng long ăn thịt nhỏ, tồn tại từ kỷ Jura đến kỷ Phấn trắng.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Tiểu long
Troodon
Troodon (hoặc Troödon trong nguồn cũ) là một chi khủng long khá nhỏ, giống chim sống vào thời kỳ Campania của hậu Creta (khoảng 77 triệu năm trước).
Xem Khủng long đuôi rỗng và Troodon
Tugulusaurus
Tugulusaurus là một chi khủng long, được Dong mô tả khoa học năm 1973.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Tugulusaurus
Unenlagia
Unenlagia là một chi khủng long, được Novas & Puerta mô tả khoa học năm 1997.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Unenlagia
Velociraptor
Velociraptor (nghĩa là "chim săn mồi tốc độ") là một chi khủng long theropoda thuộc họ Dromaeosauridae từng tồn tại vào cuối kỷ Creta, khoảng 83 đến 70 triệu năm trước.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Velociraptor
Xinjiangovenator
Xinjiangovenator là một chi khủng long, được Rauhut & Xu X. mô tả khoa học năm 2005.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Xinjiangovenator
Yanornis
Yanornis là một chi chim ăn cá sống vào thời kỳ Creta sớm.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Yanornis
Zuolong
Zuolong là một chi khủng long, được Choiniere J. Clark Forster & Xu X. mô tả khoa học năm 2010.
Xem Khủng long đuôi rỗng và Zuolong
Xem thêm
Coelurosauria
- Aorun
- Asiamericana
- Bicentenaria
- Calamosaurus
- Calamospondylus
- Coelurus
- Haplocheirus
- Iliosuchus
- Khủng long đuôi rỗng
- Kol (khủng long)
- Ornitholestes
- Phaedrolosaurus
- Ricardoestesia
- Shanyangosaurus
- Tanycolagreus
- Unquillosaurus
- Xinjiangovenator
- Yaverlandia
- Zhongornis
Còn được gọi là Coelurosauria, Hư long, Khư long.