Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Khủng long chân chim

Mục lục Khủng long chân chim

Đầu của một số loài Ornithopoda. Ornithopoda là một nhóm các loài khủng long thuộc bộ Ornithischia, các loài cổ nhất là những khủng long nhỏ, đi hai chân ăn cỏ, chúng phát triển đến khi trở thành một trong những nhóm khủng long phát triển nhất vào kỷ Creta.

Mục lục

  1. 47 quan hệ: Anabisetia, Atlascopcosaurus, Động vật, Động vật có dây sống, Bihariosaurus, Camptosaurus, Changchunsaurus, Corythosaurus, Creta muộn, Drinker, Dryosaurus, Eucercosaurus, Fukuisaurus, Fulgurotherium, Gasparinisaura, Heterodontosaurus, Hypsilophodon, Iguanodon, Jeholosaurus, Jura Sớm, Kỷ Creta, Khủng long, Khủng long đầu dày, Khủng long đầu diềm, Khủng long hông chim, Khủng long mặt sừng, Lanzhousaurus, Leaellynasaura, Lurdusaurus, Muttaburrasaurus, Nature (tập san), Notohypsilophodon, Orodromeus, Othniel Charles Marsh, Othnielia, Ouranosaurus, Parksosaurus, Qantassaurus, Shantungosaurus, Siluosaurus, Talenkauen, Tenontosaurus, Thescelosaurus, Trinisaura, Yandusaurus, Yueosaurus, Zephyrosaurus.

Anabisetia

Anabisetia là một chi khủng long, được Coria & Calvo mô tả khoa học năm 2002.

Xem Khủng long chân chim và Anabisetia

Atlascopcosaurus

Atlascopcosaurus là một chi khủng long, được T. Rich & Vickers-Rich (as P. Rich) mô tả khoa học năm 1989.

Xem Khủng long chân chim và Atlascopcosaurus

Động vật

Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.

Xem Khủng long chân chim và Động vật

Động vật có dây sống

Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.

Xem Khủng long chân chim và Động vật có dây sống

Bihariosaurus

Bihariosaurus là một chi khủng long, được Marinescu mô tả khoa học năm 1989.

Xem Khủng long chân chim và Bihariosaurus

Camptosaurus

Camptosaurus là một chi khủng long ăn thực vật sống vào kỷ Jura, khoảng từ Bắc Mỹ.

Xem Khủng long chân chim và Camptosaurus

Changchunsaurus

Changchunsaurus là một chi khủng long, được Zan Chen J. Jin L. & Li T. mô tả khoa học năm 2005.

Xem Khủng long chân chim và Changchunsaurus

Corythosaurus

Corythosaurus là một chi khủng long hadrosauridae "mỏ vịt" sinh sống 74-76 triệu năm trước vào cuối kỷ Creta ở Bắc Mỹ. Các loài khủng long bốn chân ăn thực vật này được biết đến với chiếc mào trên đỉnh sọ, loài nổi tiếng nhất trong chi có mào trông giống như một cái rìu.

Xem Khủng long chân chim và Corythosaurus

Creta muộn

Creta muộn (100.5–66 Ma) là một trong hai thế của kỷ Creta theo niên đại địa chất.

Xem Khủng long chân chim và Creta muộn

Drinker

Drinker là một chi khủng long, được Bakker Galton Siegwarth & Filla mô tả khoa học năm 1990.

Xem Khủng long chân chim và Drinker

Dryosaurus

Dryosaurus là một chi khủng long, được Marsh mô tả khoa học năm 1894.

Xem Khủng long chân chim và Dryosaurus

Eucercosaurus

Eucercosaurus là một chi khủng long, được Seeley mô tả khoa học năm 1879.

Xem Khủng long chân chim và Eucercosaurus

Fukuisaurus

Fukuisaurus là một chi khủng long, được Kobayashi & Azuma mô tả khoa học năm 2003.

Xem Khủng long chân chim và Fukuisaurus

Fulgurotherium

Fulgurotherium là một chi khủng long, được von Huene mô tả khoa học năm 1932.

Xem Khủng long chân chim và Fulgurotherium

Gasparinisaura

Gasparinisaura là một chi khủng long, được Coria & Salgado mô tả khoa học năm 1996.

Xem Khủng long chân chim và Gasparinisaura

Heterodontosaurus

Heterodontosaurus (nghĩa là "thằn lằn có nhiều răng khác nhau") là một chi khủng long chân chim nhỏ ăn cỏ sống vào khoảng 190 triệu năm TCN (thời kỳ Tiền Jura) tại Nam Phi.

Xem Khủng long chân chim và Heterodontosaurus

Hypsilophodon

Hypsilophodon (nghĩa là "răng Hypsilophus") là một chi khủng long ornithopoda sống vào thời kỳ Creta sớm tại Anh.

Xem Khủng long chân chim và Hypsilophodon

Iguanodon

Iguanodon (nghĩa là "răng kỳ nhông") là một chi khủng long Ornithopoda.

Xem Khủng long chân chim và Iguanodon

Jeholosaurus

Jeholosaurus là một chi khủng long, được Xu X. Wang X. L. & You mô tả khoa học năm 2000.

Xem Khủng long chân chim và Jeholosaurus

Jura Sớm

Zion Canyon bao gồm các thành hệ của Jura sớm (từ trên xuống): Thành hệ Kayenta và Sa thạch Navajo lớn. Jura sớm (trong phân vị địa tầng tương ứng với Hạ Jura) là thế sớm nhất trong số ba thế của kỷ Jura.

Xem Khủng long chân chim và Jura Sớm

Kỷ Creta

Kỷ Phấn trắng hay kỷ Creta là một đơn vị chính trong niên đại địa chất, bắt đầu từ khi kết thúc kỷ Jura khoảng 145,5 ± 4,0 triệu năm trước cho đến khi bắt đầu thế Paleocen của phân đại đệ Tam vào khoảng 65,5 ± 0,3 Ma.

Xem Khủng long chân chim và Kỷ Creta

Khủng long

Khủng long là một nhóm động vật đa dạng thuộc nhánh Dinosauria.

Xem Khủng long chân chim và Khủng long

Khủng long đầu dày

Pachycephalosauria (Khủng long đầu dày) là nhóm khủng long nằm trong nhánh khủng long hông chim.

Xem Khủng long chân chim và Khủng long đầu dày

Khủng long đầu diềm

Marginocephalia ("đầu diềm") là một nhánh khủng long thuộc phân bộ Ornithischia bao gồm Pachycephalosauria, và Ceratopsia có sừng.

Xem Khủng long chân chim và Khủng long đầu diềm

Khủng long hông chim

Ornithischia hay Predentata là một bộ đã tuyệt chủng, là những khủng long ăn cỏ.

Xem Khủng long chân chim và Khủng long hông chim

Khủng long mặt sừng

Ceratopsia hay Ceratopia (hoặc; tiếng Hy Lạp: "mặt sừng") là một nhóm các khủng long ăn cỏ phát triển tại nơi hiện nay là Bắc Mỹ, châu Âu và châu Á vào kỷ Creta, mặc dù một số loài cổ hơn sống vào kỷ Jura.

Xem Khủng long chân chim và Khủng long mặt sừng

Lanzhousaurus

Lanzhousaurus là một chi khủng long, được You Ji Q. & Li D. Q. mô tả khoa học năm 2005.

Xem Khủng long chân chim và Lanzhousaurus

Leaellynasaura

Leaellynasaura là một chi khủng long, được T. Rich & Vickers-Rich (as P. Rich) mô tả khoa học năm 1989.

Xem Khủng long chân chim và Leaellynasaura

Lurdusaurus

Lurdusaurus là một chi khủng long, được Taquet & D. A. Russell mô tả khoa học năm 1999.

Xem Khủng long chân chim và Lurdusaurus

Muttaburrasaurus

Muttaburrasaurus là một chi khủng long ornithopoda ăn thực vật sống tại nơi ngày nay là miền Tây Bắc Úc từ 112 tới 99,6 triệu năm trướcHoltz, Thomas R. Jr.

Xem Khủng long chân chim và Muttaburrasaurus

Nature (tập san)

Nature, xuất bản lần đầu tiên ngày 4 tháng 11 năm 1869, được xếp hạng làm một trong những tập san khoa học đa ngành có trích dẫn nhiều nhất bởi Tổ chức Báo cáo dẫn chứng trên các tạp chí Journal Citation Reports tại đánh giá Science Edition năm 2010.

Xem Khủng long chân chim và Nature (tập san)

Notohypsilophodon

Notohypsilophodon là một chi khủng long, được R. D. Martínez mô tả khoa học năm 1998.

Xem Khủng long chân chim và Notohypsilophodon

Orodromeus

Orodromeus là một chi khủng long, được Horner & Weishampel mô tả khoa học năm 1988.

Xem Khủng long chân chim và Orodromeus

Othniel Charles Marsh

Othniel Charles Marsh (1831-1899) là nhà cổ sinh vật học người Mỹ.

Xem Khủng long chân chim và Othniel Charles Marsh

Othnielia

Othnielia là một chi khủng long, được Galton mô tả khoa học năm 1977.

Xem Khủng long chân chim và Othnielia

Ouranosaurus

Ouranosaurus là một chi khủng long, được Taquet mô tả khoa học năm 1976.

Xem Khủng long chân chim và Ouranosaurus

Parksosaurus

Parksosaurus là một chi khủng long, được C. M. Sternberg mô tả khoa học năm 1937.

Xem Khủng long chân chim và Parksosaurus

Qantassaurus

Qantassaurus là một chi khủng long, được T. Rich & Vickers-Rich mô tả khoa học năm 1999.

Xem Khủng long chân chim và Qantassaurus

Shantungosaurus

Shantungosaurus ("khủng long Sơn Đông") là một chi khủng long hadrosauridae (mỏ vịt) sống vào cuối kỷ Creta tại thành hệ Wangshi của bán đảo Sơn Đông thuộc Trung Quốc.

Xem Khủng long chân chim và Shantungosaurus

Siluosaurus

Siluosaurus là một chi khủng long, được Dong mô tả khoa học năm 1997.

Xem Khủng long chân chim và Siluosaurus

Talenkauen

Talenkauen là một chi khủng long, được Novas Cambiaso & Ambrosio mô tả khoa học năm 2004.

Xem Khủng long chân chim và Talenkauen

Tenontosaurus

Tenontosaurus là một chi khủng long, được Ostrom mô tả khoa học năm 1970.

Xem Khủng long chân chim và Tenontosaurus

Thescelosaurus

Thescelosaurus (ancient Greek θέσκελος-/theskelos- nghĩa là "như thần", "tuyệt duyệt", hoặc "kỳ lạ" và σαυρος/sauros "thằn lằn") là một chi khủng long ornithopoda xuất hiện vào thời kỳ Creta muộn tại nơi ngày nay là Bắc Mỹ.

Xem Khủng long chân chim và Thescelosaurus

Trinisaura

Trinisaura là một chi khủng long, được Coria Moly Reguero Santillana & Marenssi mô tả khoa học năm 2013.

Xem Khủng long chân chim và Trinisaura

Yandusaurus

Yandusaurus là một chi khủng long, được He X. mô tả khoa học năm 1979.

Xem Khủng long chân chim và Yandusaurus

Yueosaurus

Yueosaurus là một chi khủng long, được Zheng W. Jin X. Shibata Azuma & Yu F. mô tả khoa học năm 2011.

Xem Khủng long chân chim và Yueosaurus

Zephyrosaurus

Zephyrosaurus là một chi khủng long, được Sues mô tả khoa học năm 1980.

Xem Khủng long chân chim và Zephyrosaurus

Còn được gọi là Ornithopoda.