Mục lục
47 quan hệ: Anabisetia, Atlascopcosaurus, Động vật, Động vật có dây sống, Bihariosaurus, Camptosaurus, Changchunsaurus, Corythosaurus, Creta muộn, Drinker, Dryosaurus, Eucercosaurus, Fukuisaurus, Fulgurotherium, Gasparinisaura, Heterodontosaurus, Hypsilophodon, Iguanodon, Jeholosaurus, Jura Sớm, Kỷ Creta, Khủng long, Khủng long đầu dày, Khủng long đầu diềm, Khủng long hông chim, Khủng long mặt sừng, Lanzhousaurus, Leaellynasaura, Lurdusaurus, Muttaburrasaurus, Nature (tập san), Notohypsilophodon, Orodromeus, Othniel Charles Marsh, Othnielia, Ouranosaurus, Parksosaurus, Qantassaurus, Shantungosaurus, Siluosaurus, Talenkauen, Tenontosaurus, Thescelosaurus, Trinisaura, Yandusaurus, Yueosaurus, Zephyrosaurus.
Anabisetia
Anabisetia là một chi khủng long, được Coria & Calvo mô tả khoa học năm 2002.
Xem Khủng long chân chim và Anabisetia
Atlascopcosaurus
Atlascopcosaurus là một chi khủng long, được T. Rich & Vickers-Rich (as P. Rich) mô tả khoa học năm 1989.
Xem Khủng long chân chim và Atlascopcosaurus
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Xem Khủng long chân chim và Động vật
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Khủng long chân chim và Động vật có dây sống
Bihariosaurus
Bihariosaurus là một chi khủng long, được Marinescu mô tả khoa học năm 1989.
Xem Khủng long chân chim và Bihariosaurus
Camptosaurus
Camptosaurus là một chi khủng long ăn thực vật sống vào kỷ Jura, khoảng từ Bắc Mỹ.
Xem Khủng long chân chim và Camptosaurus
Changchunsaurus
Changchunsaurus là một chi khủng long, được Zan Chen J. Jin L. & Li T. mô tả khoa học năm 2005.
Xem Khủng long chân chim và Changchunsaurus
Corythosaurus
Corythosaurus là một chi khủng long hadrosauridae "mỏ vịt" sinh sống 74-76 triệu năm trước vào cuối kỷ Creta ở Bắc Mỹ. Các loài khủng long bốn chân ăn thực vật này được biết đến với chiếc mào trên đỉnh sọ, loài nổi tiếng nhất trong chi có mào trông giống như một cái rìu.
Xem Khủng long chân chim và Corythosaurus
Creta muộn
Creta muộn (100.5–66 Ma) là một trong hai thế của kỷ Creta theo niên đại địa chất.
Xem Khủng long chân chim và Creta muộn
Drinker
Drinker là một chi khủng long, được Bakker Galton Siegwarth & Filla mô tả khoa học năm 1990.
Xem Khủng long chân chim và Drinker
Dryosaurus
Dryosaurus là một chi khủng long, được Marsh mô tả khoa học năm 1894.
Xem Khủng long chân chim và Dryosaurus
Eucercosaurus
Eucercosaurus là một chi khủng long, được Seeley mô tả khoa học năm 1879.
Xem Khủng long chân chim và Eucercosaurus
Fukuisaurus
Fukuisaurus là một chi khủng long, được Kobayashi & Azuma mô tả khoa học năm 2003.
Xem Khủng long chân chim và Fukuisaurus
Fulgurotherium
Fulgurotherium là một chi khủng long, được von Huene mô tả khoa học năm 1932.
Xem Khủng long chân chim và Fulgurotherium
Gasparinisaura
Gasparinisaura là một chi khủng long, được Coria & Salgado mô tả khoa học năm 1996.
Xem Khủng long chân chim và Gasparinisaura
Heterodontosaurus
Heterodontosaurus (nghĩa là "thằn lằn có nhiều răng khác nhau") là một chi khủng long chân chim nhỏ ăn cỏ sống vào khoảng 190 triệu năm TCN (thời kỳ Tiền Jura) tại Nam Phi.
Xem Khủng long chân chim và Heterodontosaurus
Hypsilophodon
Hypsilophodon (nghĩa là "răng Hypsilophus") là một chi khủng long ornithopoda sống vào thời kỳ Creta sớm tại Anh.
Xem Khủng long chân chim và Hypsilophodon
Iguanodon
Iguanodon (nghĩa là "răng kỳ nhông") là một chi khủng long Ornithopoda.
Xem Khủng long chân chim và Iguanodon
Jeholosaurus
Jeholosaurus là một chi khủng long, được Xu X. Wang X. L. & You mô tả khoa học năm 2000.
Xem Khủng long chân chim và Jeholosaurus
Jura Sớm
Zion Canyon bao gồm các thành hệ của Jura sớm (từ trên xuống): Thành hệ Kayenta và Sa thạch Navajo lớn. Jura sớm (trong phân vị địa tầng tương ứng với Hạ Jura) là thế sớm nhất trong số ba thế của kỷ Jura.
Xem Khủng long chân chim và Jura Sớm
Kỷ Creta
Kỷ Phấn trắng hay kỷ Creta là một đơn vị chính trong niên đại địa chất, bắt đầu từ khi kết thúc kỷ Jura khoảng 145,5 ± 4,0 triệu năm trước cho đến khi bắt đầu thế Paleocen của phân đại đệ Tam vào khoảng 65,5 ± 0,3 Ma.
Xem Khủng long chân chim và Kỷ Creta
Khủng long
Khủng long là một nhóm động vật đa dạng thuộc nhánh Dinosauria.
Xem Khủng long chân chim và Khủng long
Khủng long đầu dày
Pachycephalosauria (Khủng long đầu dày) là nhóm khủng long nằm trong nhánh khủng long hông chim.
Xem Khủng long chân chim và Khủng long đầu dày
Khủng long đầu diềm
Marginocephalia ("đầu diềm") là một nhánh khủng long thuộc phân bộ Ornithischia bao gồm Pachycephalosauria, và Ceratopsia có sừng.
Xem Khủng long chân chim và Khủng long đầu diềm
Khủng long hông chim
Ornithischia hay Predentata là một bộ đã tuyệt chủng, là những khủng long ăn cỏ.
Xem Khủng long chân chim và Khủng long hông chim
Khủng long mặt sừng
Ceratopsia hay Ceratopia (hoặc; tiếng Hy Lạp: "mặt sừng") là một nhóm các khủng long ăn cỏ phát triển tại nơi hiện nay là Bắc Mỹ, châu Âu và châu Á vào kỷ Creta, mặc dù một số loài cổ hơn sống vào kỷ Jura.
Xem Khủng long chân chim và Khủng long mặt sừng
Lanzhousaurus
Lanzhousaurus là một chi khủng long, được You Ji Q. & Li D. Q. mô tả khoa học năm 2005.
Xem Khủng long chân chim và Lanzhousaurus
Leaellynasaura
Leaellynasaura là một chi khủng long, được T. Rich & Vickers-Rich (as P. Rich) mô tả khoa học năm 1989.
Xem Khủng long chân chim và Leaellynasaura
Lurdusaurus
Lurdusaurus là một chi khủng long, được Taquet & D. A. Russell mô tả khoa học năm 1999.
Xem Khủng long chân chim và Lurdusaurus
Muttaburrasaurus
Muttaburrasaurus là một chi khủng long ornithopoda ăn thực vật sống tại nơi ngày nay là miền Tây Bắc Úc từ 112 tới 99,6 triệu năm trướcHoltz, Thomas R. Jr.
Xem Khủng long chân chim và Muttaburrasaurus
Nature (tập san)
Nature, xuất bản lần đầu tiên ngày 4 tháng 11 năm 1869, được xếp hạng làm một trong những tập san khoa học đa ngành có trích dẫn nhiều nhất bởi Tổ chức Báo cáo dẫn chứng trên các tạp chí Journal Citation Reports tại đánh giá Science Edition năm 2010.
Xem Khủng long chân chim và Nature (tập san)
Notohypsilophodon
Notohypsilophodon là một chi khủng long, được R. D. Martínez mô tả khoa học năm 1998.
Xem Khủng long chân chim và Notohypsilophodon
Orodromeus
Orodromeus là một chi khủng long, được Horner & Weishampel mô tả khoa học năm 1988.
Xem Khủng long chân chim và Orodromeus
Othniel Charles Marsh
Othniel Charles Marsh (1831-1899) là nhà cổ sinh vật học người Mỹ.
Xem Khủng long chân chim và Othniel Charles Marsh
Othnielia
Othnielia là một chi khủng long, được Galton mô tả khoa học năm 1977.
Xem Khủng long chân chim và Othnielia
Ouranosaurus
Ouranosaurus là một chi khủng long, được Taquet mô tả khoa học năm 1976.
Xem Khủng long chân chim và Ouranosaurus
Parksosaurus
Parksosaurus là một chi khủng long, được C. M. Sternberg mô tả khoa học năm 1937.
Xem Khủng long chân chim và Parksosaurus
Qantassaurus
Qantassaurus là một chi khủng long, được T. Rich & Vickers-Rich mô tả khoa học năm 1999.
Xem Khủng long chân chim và Qantassaurus
Shantungosaurus
Shantungosaurus ("khủng long Sơn Đông") là một chi khủng long hadrosauridae (mỏ vịt) sống vào cuối kỷ Creta tại thành hệ Wangshi của bán đảo Sơn Đông thuộc Trung Quốc.
Xem Khủng long chân chim và Shantungosaurus
Siluosaurus
Siluosaurus là một chi khủng long, được Dong mô tả khoa học năm 1997.
Xem Khủng long chân chim và Siluosaurus
Talenkauen
Talenkauen là một chi khủng long, được Novas Cambiaso & Ambrosio mô tả khoa học năm 2004.
Xem Khủng long chân chim và Talenkauen
Tenontosaurus
Tenontosaurus là một chi khủng long, được Ostrom mô tả khoa học năm 1970.
Xem Khủng long chân chim và Tenontosaurus
Thescelosaurus
Thescelosaurus (ancient Greek θέσκελος-/theskelos- nghĩa là "như thần", "tuyệt duyệt", hoặc "kỳ lạ" và σαυρος/sauros "thằn lằn") là một chi khủng long ornithopoda xuất hiện vào thời kỳ Creta muộn tại nơi ngày nay là Bắc Mỹ.
Xem Khủng long chân chim và Thescelosaurus
Trinisaura
Trinisaura là một chi khủng long, được Coria Moly Reguero Santillana & Marenssi mô tả khoa học năm 2013.
Xem Khủng long chân chim và Trinisaura
Yandusaurus
Yandusaurus là một chi khủng long, được He X. mô tả khoa học năm 1979.
Xem Khủng long chân chim và Yandusaurus
Yueosaurus
Yueosaurus là một chi khủng long, được Zheng W. Jin X. Shibata Azuma & Yu F. mô tả khoa học năm 2011.
Xem Khủng long chân chim và Yueosaurus
Zephyrosaurus
Zephyrosaurus là một chi khủng long, được Sues mô tả khoa học năm 1980.
Xem Khủng long chân chim và Zephyrosaurus
Còn được gọi là Ornithopoda.