Mục lục
10 quan hệ: Apatit, Clo, Erythrit, Flo, Hiđroxit, Khoáng vật, Monazit, Phân bón, Phosphat, Vanadinit.
Apatit
Apatit (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp apatite /apatit/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Xem Khoáng vật phosphat và Apatit
Clo
Clo (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp chlore /klɔʁ/) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Cl và số nguyên tử bằng 17.
Xem Khoáng vật phosphat và Clo
Erythrit
Erythrit hay đỏ coban là khoáng vật coban asenat ngậm nước thứ cấp với công thức (Co3(AsO4)2·8H2O).
Xem Khoáng vật phosphat và Erythrit
Flo
Flo (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp fluor /flyɔʁ/) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu F và số nguyên tử bằng 9, nguyên tử khối bằng 19.
Xem Khoáng vật phosphat và Flo
Hiđroxit
Trong hóa học, hiđrôxít là tên gọi phổ biến nhất cho anion nhị nguyên tử OH−, bao gồm một nguyên tử ôxy kết hợp với một nguyên tử hiđrô, thông thường phát sinh ra từ sự điện li của một bazơ.
Xem Khoáng vật phosphat và Hiđroxit
Khoáng vật
Một loạt các khoáng vật. Hình ảnh lấy từ http://volcanoes.usgs.gov/Products/Pglossary/mineral.html Cục Địa chất Hoa Kỳ. Khoáng vật là các hợp chất tự nhiên được hình thành trong các quá trình địa chất.
Xem Khoáng vật phosphat và Khoáng vật
Monazit
Monazit là một khoáng vật phốt phát có màu nâu đỏ chứa các kim loại đất hiếm.
Xem Khoáng vật phosphat và Monazit
Phân bón
Một máy rải phân bón cũ Một máy rải phân bón lớn và hiện đại tại Mỹ. Hình chụp năm 1999 Phân bón là "thức ăn" do con người bổ sung cho cây trồng.
Xem Khoáng vật phosphat và Phân bón
Phosphat
Phosphat là một hợp chất vô cơ và là muối của axit phosphoric.
Xem Khoáng vật phosphat và Phosphat
Vanadinit
Vanadinit là một khoáng vật trong nhóm khoáng vật phốt phát apatit với công thức hóa học Pb5(VO4)3Cl.
Xem Khoáng vật phosphat và Vanadinit
Còn được gọi là Khoáng vật photphat, Khoáng vật phốt phát.