Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Katori (tàu tuần dương Nhật)

Mục lục Katori (tàu tuần dương Nhật)

Katori (tiếng Nhật: 香取) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó gồm ba chiếc, và đã phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mục lục

  1. 77 quan hệ: Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Chuuk, Douglas SBD Dauntless, Douglas TBD Devastator, Etajima, Hiroshima, Grumman F6F Hellcat, Grumman TBF Avenger, Hải quân Đế quốc Nhật Bản, Kashima (tàu tuần dương Nhật), Katori (lớp tàu tuần dương), Katori (thiết giáp hạm Nhật), Kwajalein, Maikaze (tàu khu trục Nhật), Ngư lôi, Nhật Bản, Nowaki (tàu khu trục Nhật), Quần đảo Marshall, Rabaul, Takagi Takeo, Tàu ngầm, Tàu tuần dương hạng nhẹ, Tháng năm, Tháng tám, Thùng nổ sâu, Thần đạo, Thủy phi cơ, Thượng Hải, Tiếng Nhật, Trận Trân Châu Cảng, Trục lôi hạm, USS Bradford (DD-545), USS Bunker Hill (CV-17), USS Burns (DD-588), USS Cowpens (CVL-25), USS Enterprise (CV-6), USS Intrepid (CV-11), USS Iowa (BB-61), USS Lexington (CV-2), USS Minneapolis (CA-36), USS New Jersey (BB-62), USS New Orleans (CA-32), USS Yorktown (CV-10), Yokohama, Yokosuka, 1 tháng 11, 1 tháng 2, 1 tháng 7, 10 tháng 12, 11 tháng 11, ... Mở rộng chỉ mục (27 hơn) »

  2. Tàu tuần dương Thế chiến thứ hai của Nhật Bản
  3. Tàu tuần dương của Hải quân Đế quốc Nhật Bản

Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ nhất

Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và Chiến tranh thế giới thứ nhất

Chuuk

Chuuk trong Liên bang Micronesia Bản đồ Bang Chuuk Cờ của Chuuk Chuuk (trước đây còn được gọi là Truk, Ruk, Hogoleu, Torres, Ugulat và Lugulas) là một nhóm đảo ở Tây Thái Bình Dương.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và Chuuk

Douglas SBD Dauntless

Douglas SBD Dauntless (Dũng cảm) là kiểu máy bay ném bom bổ nhào chủ yếu của Hải quân Hoa Kỳ trong nửa đầu của Thế Chiến II.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và Douglas SBD Dauntless

Douglas TBD Devastator

Chiếc Douglas TBD Devastator (Kẻ Phá Hủy) là một kiểu máy bay ném ngư lôi của Hải quân Hoa Kỳ, đặt hàng năm 1934, bay lần đầu năm 1935 và đưa vào hoạt động năm 1937.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và Douglas TBD Devastator

Etajima, Hiroshima

là một thành phố thuộc tỉnh Hiroshima, Nhật Bản.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và Etajima, Hiroshima

Grumman F6F Hellcat

Grumman F6F Hellcat (Mèo Hỏa Ngục) là một kiểu máy bay tiêm kích do hãng Grumman, Hoa Kỳ thiết kế và chế tạo.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và Grumman F6F Hellcat

Grumman TBF Avenger

Chiếc Grumman TBF Avenger (Người Báo Thù) (còn mang ký hiệu là TBM cho những chiếc được sản xuất bởi General Motors) là kiểu máy bay ném ngư lôi, ban đầu được phát triển cho Hải quân và Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ, và được sử dụng bởi một số lớn không quân các nước.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và Grumman TBF Avenger

Hải quân Đế quốc Nhật Bản

Hải quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: Dai-Nippon Teikoku Kaigun, phiên âm Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc hải quân), tên chính thức Hải quân Đại Đế quốc Nhật Bản, thường gọi tắt là Hải quân Nhật, là lực lượng hải quân của Đế quốc Nhật Bản từ năm 1869 khi thành lập cho đến năm 1947 khi nó bị giải tán theo điều 9 của Hiến pháp Nhật Bản từ bỏ việc sử dụng vũ lực như là phương cách để giải quyết các tranh chấp quốc tế.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và Hải quân Đế quốc Nhật Bản

Kashima (tàu tuần dương Nhật)

Kashima (tiếng Nhật: 鹿島) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc thứ hai được hoàn tất trong lớp ''Katori'' gồm ba chiếc.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và Kashima (tàu tuần dương Nhật)

Katori (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Katori (tiếng Nhật: 香取型練習巡洋艦, Katori-gata renshū-junyōkan) là những tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và Katori (lớp tàu tuần dương)

Katori (thiết giáp hạm Nhật)

Katori là một thiết giáp hạm của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó gồm hai chiếc thuộc thế hệ tiền-Dreadnought, được thiết kế và chế tạo bởi hãng Vickers tại Anh Quốc.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và Katori (thiết giáp hạm Nhật)

Kwajalein

Đảo san hô Kwajalein là một trong những đảo san hô vòng lớn nhất thế giới san hô được đo theo diện tích của nước mà nó bao quanh.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và Kwajalein

Maikaze (tàu khu trục Nhật)

Maikaze (tiếng Nhật: 舞風) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Kagerō'' đã phục vụ tại Mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và Maikaze (tàu khu trục Nhật)

Ngư lôi

Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và Ngư lôi

Nhật Bản

Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và Nhật Bản

Nowaki (tàu khu trục Nhật)

Nowaki (tiếng Nhật: 野分) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Kagerō'' đã phục vụ tại Mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và Nowaki (tàu khu trục Nhật)

Quần đảo Marshall

Quần đảo Marshall, tên chính thức Cộng hòa Quần đảo Marshall (Aolepān Aorōkin M̧ajeļ),Phát âm:* Tiếng Anh: Republic of the Marshall Islands * Tiếng Marshall: Aolepān Aorōkin M̧ajeļ là một đảo quốc nằm gần xích đạo trên Thái Bình Dương, hơn chệch về phía tây Đường đổi ngày quốc tế.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và Quần đảo Marshall

Rabaul

Vị trí Raubaul Rabaul là một thị trấn ở East New Britain, Papua New Guinea.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và Rabaul

Takagi Takeo

25 tháng 1 1892 - 8 tháng 7 1944 là một trong số các đại tướng của hải quân đế quốc Nhật Bản trong thế chiến thứ hai.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và Takagi Takeo

Tàu ngầm

Một chiếc tàu ngầm Typhoon 3 Tàu ngầm, còn gọi là tiềm thủy đĩnh, là một loại tàu đặc biệt hoạt động dưới nước.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và Tàu ngầm

Tàu tuần dương hạng nhẹ

Tàu tuần dương hạng nhẹ HMS ''Belfast'' hiện nay. Nó mang 12 khẩu hải pháo BL 152 mm (6 inch) Mark XXIII và có trọng lượng 11.553 tấn. Từ "nhẹ" trong Thế Chiến II liên hệ đến cỡ pháo, không phải trọng lượng rẽ nước Tàu tuần dương hạng nhẹ là một loại tàu tuần dương, một kiểu tàu chiến hải quân có kích cỡ từ nhỏ đến trung bình.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và Tàu tuần dương hạng nhẹ

Tháng năm

Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và Tháng năm

Tháng tám

Tháng tám là tháng thứ tám theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và Tháng tám

Thùng nổ sâu

Depth charge '''Mark IX''' sử dụng bởi Hải quân Hoa Kỳ vào cuối Chiến tranh thế giới thứ hai. Không giống như các loại Depth charge có hình trụ và trông giống như thùng phi được sử dụng trước đó Mark IX có hình dáng khí động học và có các đuôi định hướng để có thể đâm thẳng xuống mà không bị lệch khi được thả xuống giảm nguy cơ bị nước đẩy ra khỏi mục tiêu.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và Thùng nổ sâu

Thần đạo

Biểu tượng của thần đạo được thế giới biết đến Một thần xã nhỏ Thần đạo (tiếng Nhật: 神道, Shintō) là tín ngưỡng và tôn giáo của dân tộc Nhật Bản.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và Thần đạo

Thủy phi cơ

Một chiếc De Havilland Canada DHC-3 Otter mang bản hiệu của "Harbour Air". Thủy phi cơ là một loại phi cơ có cánh cố định, có khả năng hạ và cất cánh trên mặt nước.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và Thủy phi cơ

Thượng Hải

Thượng Hải (chữ Hán: 上海, bính âm: Shànghǎi) là thành phố lớn nhất Trung Quốc về dân số, p. 395.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và Thượng Hải

Tiếng Nhật

Cộng đồng nhỏ: Brasil (~1,5 triệu), Hoa Kỳ (~1,2 triệu đặc biệt ở Hawaii), Peru (~88.000), Úc (~53.000 đặc biệt ở Sydney), Hàn Quốc (16.000~20.000), Philippines (13.000), Guam (2000~).

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và Tiếng Nhật

Trận Trân Châu Cảng

Trận tấn công Trân Châu Cảng (hay Chiến dịch Hawaii theo cách gọi của Bộ Tổng tư lệnh Đế quốc Nhật Bản) là một đòn tấn công quân sự bất ngờ được Hải quân Nhật Bản thực hiện nhằm vào căn cứ hải quân của Hoa Kỳ tại Trân Châu Cảng thuộc tiểu bang Hawaii vào sáng Chủ Nhật, ngày 7 tháng 12 năm 1941, dẫn đến việc Hoa Kỳ sau đó quyết định tham gia vào hoạt động quân sự trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và Trận Trân Châu Cảng

Trục lôi hạm

Tảo lôi hạm của Hải quân Bỉ Trục lôi hạm hay tảo lôi hạm là một loại tàu chiến cỡ nhỏ dùng để vô hiệu hóa thủy lôi của đối thủ.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và Trục lôi hạm

USS Bradford (DD-545)

USS Bradford (DD-545) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và USS Bradford (DD-545)

USS Bunker Hill (CV-17)

USS Bunker Hill (CV/CVA/CVS-17, AVT-9) là một trong số 24 chiếc tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và USS Bunker Hill (CV-17)

USS Burns (DD-588)

USS Burns (DD-588) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và USS Burns (DD-588)

USS Cowpens (CVL-25)

USS Cowpens (CV-25/CVL-25/AVT-1), tên lóng The Mighty Moo, là một tàu sân bay hạng nhẹ thuộc lớp ''Independence'' của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, đã hoạt động từ năm 1943 đến năm 1947.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và USS Cowpens (CVL-25)

USS Enterprise (CV-6)

Chiếc USS Enterprise (CV-6), còn có tên lóng là "Big E", là chiếc tàu sân bay thứ sáu của Hải quân Hoa Kỳ và là chiếc tàu chiến thứ bảy của Hải quân Mỹ mang tên này.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và USS Enterprise (CV-6)

USS Intrepid (CV-11)

USS Intrepid (CV/CVA/CVS-11) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp Essex được chế tạo trong Thế Chiến II cho Hải quân Hoa Kỳ.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và USS Intrepid (CV-11)

USS Iowa (BB-61)

USS Iowa (BB-61) (biệt danh "The Big Stick") là chiếc đầu của lớp thiết giáp hạm Iowa và là chiếc tàu chiến thứ tư của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên nhằm vinh danh tiểu bang thứ 29 của Hoa Kỳ. Iowa là tàu chiến duy nhất của Hoa Kỳ được trang bị một bồn tắm, và là chiếc duy nhất trong lớp của nó từng hoạt động tại Đại Tây Dương trong Thế Chiến II.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và USS Iowa (BB-61)

USS Lexington (CV-2)

Chiếc USS Lexington (CV-2), có tên lóng là "Gray Lady" hoặc "Lady Lex", là một trong những tàu sân bay đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và USS Lexington (CV-2)

USS Minneapolis (CA-36)

USS Minneapolis (CA-36) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''New Orleans'', là chiếc tàu chiến thứ hai được đặt tên theo thành phố Minneapolis thuộc tiểu bang Minnesota.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và USS Minneapolis (CA-36)

USS New Jersey (BB-62)

USS New Jersey (BB-62) (tên lóng "Big J" hay "Black Dragon") là một thiết giáp hạm thuộc lớp Iowa của Hải quân Hoa Kỳ và đã tham gia chiến tranh Việt Nam và chiến tranh Hàn Quốc.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và USS New Jersey (BB-62)

USS New Orleans (CA-32)

USS New Orleans (CA-32) (trước là CL-32) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và USS New Orleans (CA-32)

USS Yorktown (CV-10)

F6F Hellcat của ông trước khi cất cánh. USS Yorktown (CV/CVA/CVS-10) là một trong số 24 chiếc tàu sân bay thuộc lớp Essex được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và USS Yorktown (CV-10)

Yokohama

là thủ phủ tỉnh Kanagawa, Nhật Bản.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và Yokohama

Yokosuka

Thành phố Yokosuka (kanji: 横須賀市; âm Hán Việt: Hoành Tu Hạ thị rōmaji: Yokosuka-shi) là thành phố lớn thứ tư (xét trên phương diện dân số) của tỉnh Kanagawa và là một đô thị trung tâm vùng của vùng Nam Kantō.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và Yokosuka

1 tháng 11

Ngày 1 tháng 11 là ngày thứ 305 (306 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và 1 tháng 11

1 tháng 2

Ngày 1 tháng 2 là ngày thứ 32 trong lịch Gregory.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và 1 tháng 2

1 tháng 7

Ngày 1 tháng 7 là ngày thứ 182 (183 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và 1 tháng 7

10 tháng 12

Ngày 10 tháng 12 là ngày thứ 344 (345 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và 10 tháng 12

11 tháng 11

Ngày 11 tháng 11 là ngày thứ 315 (316 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và 11 tháng 11

15 tháng 10

Ngày 15 tháng 10 là ngày thứ 288 trong lịch Gregory (thứ 289 trong các năm nhuận).

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và 15 tháng 10

15 tháng 2

Ngày 15 tháng 2 là ngày thứ46 trong lịch Gregory.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và 15 tháng 2

17 tháng 2

Ngày 15 tháng 4 là ngày thứ 48 trong lịch Gregory.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và 17 tháng 2

17 tháng 6

Ngày 17 tháng 6 là ngày thứ 168 (169 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và 17 tháng 6

18 tháng 2

Ngày 18 tháng 2 là ngày thứ 49 trong lịch Gregory.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và 18 tháng 2

19 tháng 2

Ngày 19 tháng 2 là ngày thứ 50 trong lịch Gregory.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và 19 tháng 2

1937

1937 (số La Mã: MCMXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và 1937

1938

1938 (số La Mã: MCMXXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và 1938

1939

1939 (số La Mã: MCMXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và 1939

1940

1940 (số La Mã: MCMXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và 1940

1941

1941 (số La Mã: MCMXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và 1941

1942

1942 (số La Mã: MCMXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và 1942

1943

1943 (số La Mã: MCMXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và 1943

1944

1944 (số La Mã: MCMXLIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và 1944

20 tháng 4

Ngày 20 tháng 4 là ngày thứ 110 trong mỗi năm thường (ngày thứ 111 trong mỗi năm nhuận).

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và 20 tháng 4

20 tháng 7

Ngày 20 tháng 7 là ngày thứ 201 (202 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và 20 tháng 7

21 tháng 6

Ngày 21 tháng 6 là ngày thứ 172 (173 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và 21 tháng 6

23 tháng 1

Ngày 23 tháng 1 là ngày thứ 23 trong lịch Gregory.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và 23 tháng 1

24 tháng 1

Ngày 24 tháng 1 là ngày thứ 24 trong lịch Gregory.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và 24 tháng 1

24 tháng 11

Ngày 24 tháng 11 là ngày thứ 328 trong mỗi năm thường (thứ 329 trong mỗi năm nhuận).

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và 24 tháng 11

24 tháng 5

Ngày 24 tháng 5 là ngày thứ 144 (145 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và 24 tháng 5

24 tháng 8

Ngày 24 tháng 8 là ngày thứ 236 (237 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và 24 tháng 8

28 tháng 11

Ngày 28 tháng 11 là ngày thứ 332 (333 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và 28 tháng 11

28 tháng 7

Ngày 28 tháng 7 là ngày thứ 209 (210 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và 28 tháng 7

3 tháng 1

Ngày 3 tháng 1 là ngày thứ 3 trong lịch Gregory.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và 3 tháng 1

31 tháng 3

Ngày 31 tháng 3 là ngày thứ 90 (91 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và 31 tháng 3

6 tháng 1

Ngày 6 tháng 1 là ngày thứ 6 trong lịch Gregory.

Xem Katori (tàu tuần dương Nhật) và 6 tháng 1

Xem thêm

Tàu tuần dương Thế chiến thứ hai của Nhật Bản

Tàu tuần dương của Hải quân Đế quốc Nhật Bản

, 15 tháng 10, 15 tháng 2, 17 tháng 2, 17 tháng 6, 18 tháng 2, 19 tháng 2, 1937, 1938, 1939, 1940, 1941, 1942, 1943, 1944, 20 tháng 4, 20 tháng 7, 21 tháng 6, 23 tháng 1, 24 tháng 1, 24 tháng 11, 24 tháng 5, 24 tháng 8, 28 tháng 11, 28 tháng 7, 3 tháng 1, 31 tháng 3, 6 tháng 1.