Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Kashima (tàu tuần dương Nhật)

Mục lục Kashima (tàu tuần dương Nhật)

Kashima (tiếng Nhật: 鹿島) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc thứ hai được hoàn tất trong lớp ''Katori'' gồm ba chiếc.

Mục lục

  1. 103 quan hệ: Đài Loan, Biển Đông, Chiến tranh thế giới thứ hai, Cơ Long, Eo biển Tsushima, Etajima, Hiroshima, Hải quân Đế quốc Nhật Bản, Hồng Kông, Indonesia, Kagoshima, Katori (lớp tàu tuần dương), Katori (tàu tuần dương Nhật), Kure, Lục quân Đế quốc Nhật Bản, Liên bang Đông Dương, Nagara (tàu tuần dương Nhật), Nam tước, New Britain, New Guinea, Ngư lôi, Nhật Bản, Okinawa, Phó Đô đốc, Port Moresby, Quần đảo Caroline, Quần đảo Marshall, Quần đảo Solomon, Ra đa, Rabaul, Shimonoseki, Singapore, Soái hạm, Sonar, Tàu khu trục, Tàu ngầm, Tàu sân bay, Tàu tuần dương hạng nhẹ, Tù binh, Thái Lan, Tháng bảy, Tháng hai, Thùng nổ sâu, Thần đạo, Thủy phi cơ, Thượng Hải, Tiếng Nhật, Trận chiến biển San Hô, Trận Trân Châu Cảng, Triều Tiên, USS Lexington (CV-2), ... Mở rộng chỉ mục (53 hơn) »

  2. Tàu tuần dương Thế chiến thứ hai của Nhật Bản

Đài Loan

Trung Hoa Dân Quốc là một chính thể quốc gia cộng hòa lập hiến tại Đông Á, ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là Đài Loan hay Trung Hoa Đài Bắc.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Đài Loan

Biển Đông

Biển Đông là tên gọi riêng của Việt Nam để nói đến vùng biển có tên quốc tế là South China Sea (tiếng Anh) hay Mer de Chine méridionale (tiếng Pháp), là một biển rìa lục địa và là một phần của Thái Bình Dương, trải rộng từ Singapore tới eo biển Đài Loan và bao phủ một diện tích khoảng 3.447.000 km².

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Biển Đông

Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Chiến tranh thế giới thứ hai

Cơ Long

Cơ Long là một thành phố cấp tỉnh của Đài Loan (Trung Hoa Dân Quốc).

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Cơ Long

Eo biển Tsushima

Eo biển Tsushima nằm giữa đảo Tsushima và đảo Iki Eo biển Tsushima là eo biển nằm giữa đảo Tsushima và Ikinoshima, và là một phần của eo biển Triều Tiên giữa bán đảo Triều Tiên và đảo Kyushu.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Eo biển Tsushima

Etajima, Hiroshima

là một thành phố thuộc tỉnh Hiroshima, Nhật Bản.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Etajima, Hiroshima

Hải quân Đế quốc Nhật Bản

Hải quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: Dai-Nippon Teikoku Kaigun, phiên âm Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc hải quân), tên chính thức Hải quân Đại Đế quốc Nhật Bản, thường gọi tắt là Hải quân Nhật, là lực lượng hải quân của Đế quốc Nhật Bản từ năm 1869 khi thành lập cho đến năm 1947 khi nó bị giải tán theo điều 9 của Hiến pháp Nhật Bản từ bỏ việc sử dụng vũ lực như là phương cách để giải quyết các tranh chấp quốc tế.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Hải quân Đế quốc Nhật Bản

Hồng Kông

Hồng Kông, là một Đặc khu hành chính, nằm trên bờ biển Đông Nam của Trung Quốc.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Hồng Kông

Indonesia

Indonesia (tên chính thức: Cộng hòa Indonesia, tiếng Indonesia: Republik Indonesia) trước đó trong tài liệu tiếng Việt quốc gia này từng được gọi là nước Nam Dương, là một quốc gia nằm giữa Đông Nam Á và Châu Đại Dương.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Indonesia

Kagoshima

là một tỉnh của Nhật Bản, nằm ở cực Nam của đảo Kyūshū.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Kagoshima

Katori (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Katori (tiếng Nhật: 香取型練習巡洋艦, Katori-gata renshū-junyōkan) là những tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Katori (lớp tàu tuần dương)

Katori (tàu tuần dương Nhật)

Katori (tiếng Nhật: 香取) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó gồm ba chiếc, và đã phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Katori (tàu tuần dương Nhật)

Kure

là một đô thị loại đặc biệt thuộc tỉnh Hiroshima, vùng Chūgoku, Nhật Bản.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Kure

Lục quân Đế quốc Nhật Bản

Chiến Kỳ - Đế quốc Nhật Bản Lục quân Đế quốc Nhật Bản Lục quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國陸軍, kanji mới: 大日本帝国陸軍; romaji: Dai-Nippon Teikoku Rikugun; Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc lục quân) là tên gọi lực lượng quân sự của đế quốc Nhật từ năm 1867 đến 1945 dưới quyền chỉ huy của Bộ Tổng Tham mưu Hoàng gia và Bộ Chiến tranh Nhật Bản.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Lục quân Đế quốc Nhật Bản

Liên bang Đông Dương

Tiến trình xâm lược của thực dân Pháp và Anh ở Đông Nam Á Liên bang Đông Dương thuộc Pháp vào năm 1905. Bản đồ này bao gồm cả lãnh thổ của Xiêm (màu tím) thuộc "vùng ảnh hưởng" của Pháp.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Liên bang Đông Dương

Nagara (tàu tuần dương Nhật)

Nagara (tiếng Nhật: 長良) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Nagara (tàu tuần dương Nhật)

Nam tước

Nam tước / Nữ Nam tước tiếng Anh gọi là Baron / Baroness là tước hiệu thấp nhất trong 5 tước hiệu quý tộc phong kiến châu Âu.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Nam tước

New Britain

New Britain là hòn đảo lớn nhất của Quần đảo Bismarck (được đặt tên theo Otto von Bismarck) tại Papua New Guinea.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và New Britain

New Guinea

New Guinea hay Tân Ghi Nê (tên gọi lịch sử: Papua) là đảo lớn thứ hai thế giới, sau Greenland, với diện tích 786.000 km².

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và New Guinea

Ngư lôi

Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Ngư lôi

Nhật Bản

Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Nhật Bản

Okinawa

là tỉnh cực Nam của Nhật Bản bao gồm hàng trăm đảo thuộc quần đảo Ryukyu.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Okinawa

Phó Đô đốc

Phó Đô đốc (Vice Admiral) là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc trung tướng.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Phó Đô đốc

Port Moresby

Port Moresby (Tok Pisin: Pot Mosbi) là thủ đô và là thành phố lớn nhất Papua New Guinea, nằm bên bờ biển phía nam của đảo New Guinea, tại điểm Paga Point giữa bến cảng Fairfax và vịnh Walter của vịnh Papua.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Port Moresby

Quần đảo Caroline

Bản đồ quần đảo Caroline Vị trí quần đảo Caroline Quần đảo Caroline (Caroline Islands; Islas Carolinas; Karolinen) là một quần đảo bao gồm các hòn đảo nhỏ thưa thớt trên một phạm vi rộng lớn ở tây Thái Bình Dương, phía bắc của New Guinea.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Quần đảo Caroline

Quần đảo Marshall

Quần đảo Marshall, tên chính thức Cộng hòa Quần đảo Marshall (Aolepān Aorōkin M̧ajeļ),Phát âm:* Tiếng Anh: Republic of the Marshall Islands * Tiếng Marshall: Aolepān Aorōkin M̧ajeļ là một đảo quốc nằm gần xích đạo trên Thái Bình Dương, hơn chệch về phía tây Đường đổi ngày quốc tế.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Quần đảo Marshall

Quần đảo Solomon

Quần đảo Solomon (tiếng Anh: Solomon Islands) là một đảo quốc của người Melanesia, nằm ở phía Đông Papua New Guinea, bao gồm gần một ngàn đảo nhỏ trải dài trên một diện tích khoảng 28.400 km² (10.965 dặm vuông).

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Quần đảo Solomon

Ra đa

Anten ra đa khoảng cách lớn (đường kính khoảng 40 m (130 ft) quay trên một đường nhất định để quan sát các hoạt động gần đường chân trời. Radar máy bay Ra đa (phiên âm từ tiếng Pháp: radar) là thuật ngữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Radio Detection and Ranging (dò tìm và định vị bằng sóng vô tuyến) hay của Radio Angle Detection and Ranging (dò tìm và định vị góc bằng sóng vô tuyến) trong tiếng Anh.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Ra đa

Rabaul

Vị trí Raubaul Rabaul là một thị trấn ở East New Britain, Papua New Guinea.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Rabaul

Shimonoseki

Shimonoseki (下関市 Hạ Quan thị) là một thành phố thuộc tỉnh Yamaguchi, và là một đô thị trung tâm vùng của vùng Tây Chūgoku, Nhật Bản.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Shimonoseki

Singapore

Singapore (phiên âm Tiếng Việt: Xin-ga-po), tên chính thức là nước Cộng hòa Singapore, là một thành bang và đảo quốc tại Đông Nam Á. Đảo quốc nằm ngoài khơi mũi phía nam của bán đảo Mã Lai và cách xích đạo 137 km về phía bắc.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Singapore

Soái hạm

Soái hạm HMS Victory Soái hạm hay còn được gọi là kỳ hạm (flagship) là một chiến hạm được dùng bởi chỉ huy trưởng của một nhóm tàu chiến hải quân.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Soái hạm

Sonar

Tàu khu trục của Pháp F70 type ''La Motte-Picquet'' với các sonar độ sâu thay đổi (Variable Depth Sonar, VDS) loại DUBV43 hoặc DUBV43C đảo Keri 20 km. Sonar (viết tắt từ tiếng Anh: sound navigation and ranging) là một kỹ thuật sử dụng sự lan truyền âm thanh (thường là dưới nước) để tìm đường di chuyển (tức đạo hàng), liên lạc hoặc phát hiện các đối tượng khác ở trên mặt, trong lòng nước hoặc dưới đáy nước, như các cá, tàu bè, vật thể trôi nổi hoặc chìm trong bùn cát đáy, v.v.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Sonar

Tàu khu trục

USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Tàu khu trục

Tàu ngầm

Một chiếc tàu ngầm Typhoon 3 Tàu ngầm, còn gọi là tiềm thủy đĩnh, là một loại tàu đặc biệt hoạt động dưới nước.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Tàu ngầm

Tàu sân bay

Tàu sân bay lớp Nimitz sử dụng năng lượng hạt nhân USS Harry S. Truman (CVN 75) Tàu sân bay USS Dwight D. Eisenhower, tháng 10/2006 Nhân viên điều hành trên tháp quan sát của chiếc USS Ronald Reagan của Hoa Kỳ Tàu sân bay, hay hàng không mẫu hạm, là một loại tàu chiến được thiết kế để triển khai và thu hồi lại máy bay—trên thực tế hoạt động như một căn cứ không quân trên biển.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Tàu sân bay

Tàu tuần dương hạng nhẹ

Tàu tuần dương hạng nhẹ HMS ''Belfast'' hiện nay. Nó mang 12 khẩu hải pháo BL 152 mm (6 inch) Mark XXIII và có trọng lượng 11.553 tấn. Từ "nhẹ" trong Thế Chiến II liên hệ đến cỡ pháo, không phải trọng lượng rẽ nước Tàu tuần dương hạng nhẹ là một loại tàu tuần dương, một kiểu tàu chiến hải quân có kích cỡ từ nhỏ đến trung bình.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Tàu tuần dương hạng nhẹ

Tù binh

Tù binh là những chiến binh bị quân địch bắt giữ trong hay ngay sau một cuộc xung đột vũ trang.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Tù binh

Thái Lan

Thái Lan (tiếng Thái: ประเทศไทย "Prathet Thai"), tên chính thức: Vương quốc Thái Lan (tiếng Thái: ราชอาณาจักรไทย Racha-anachak Thai), là một quốc gia nằm ở vùng Đông Nam Á, phía bắc giáp Lào và Myanma, phía đông giáp Lào và Campuchia, phía nam giáp vịnh Thái Lan và Malaysia, phía tây giáp Myanma và biển Andaman.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Thái Lan

Tháng bảy

Tháng bảy là tháng thứ bảy theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Tháng bảy

Tháng hai

Tháng hai là tháng thứ hai và tháng có ít ngày nhất theo lịch Gregorius: 28 ngày hoặc 29 ngày (năm nhuận).

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Tháng hai

Thùng nổ sâu

Depth charge '''Mark IX''' sử dụng bởi Hải quân Hoa Kỳ vào cuối Chiến tranh thế giới thứ hai. Không giống như các loại Depth charge có hình trụ và trông giống như thùng phi được sử dụng trước đó Mark IX có hình dáng khí động học và có các đuôi định hướng để có thể đâm thẳng xuống mà không bị lệch khi được thả xuống giảm nguy cơ bị nước đẩy ra khỏi mục tiêu.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Thùng nổ sâu

Thần đạo

Biểu tượng của thần đạo được thế giới biết đến Một thần xã nhỏ Thần đạo (tiếng Nhật: 神道, Shintō) là tín ngưỡng và tôn giáo của dân tộc Nhật Bản.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Thần đạo

Thủy phi cơ

Một chiếc De Havilland Canada DHC-3 Otter mang bản hiệu của "Harbour Air". Thủy phi cơ là một loại phi cơ có cánh cố định, có khả năng hạ và cất cánh trên mặt nước.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Thủy phi cơ

Thượng Hải

Thượng Hải (chữ Hán: 上海, bính âm: Shànghǎi) là thành phố lớn nhất Trung Quốc về dân số, p. 395.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Thượng Hải

Tiếng Nhật

Cộng đồng nhỏ: Brasil (~1,5 triệu), Hoa Kỳ (~1,2 triệu đặc biệt ở Hawaii), Peru (~88.000), Úc (~53.000 đặc biệt ở Sydney), Hàn Quốc (16.000~20.000), Philippines (13.000), Guam (2000~).

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Tiếng Nhật

Trận chiến biển San Hô

Trận chiến biển Coral hay trận chiến biển San Hô là trận hải chiến diễn ra trong thế chiến thứ hai từ ngày 4 tháng 5 đến ngày 8 tháng 5 1942 giữa hải quân đế quốc Nhật và hải quân Mỹ.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Trận chiến biển San Hô

Trận Trân Châu Cảng

Trận tấn công Trân Châu Cảng (hay Chiến dịch Hawaii theo cách gọi của Bộ Tổng tư lệnh Đế quốc Nhật Bản) là một đòn tấn công quân sự bất ngờ được Hải quân Nhật Bản thực hiện nhằm vào căn cứ hải quân của Hoa Kỳ tại Trân Châu Cảng thuộc tiểu bang Hawaii vào sáng Chủ Nhật, ngày 7 tháng 12 năm 1941, dẫn đến việc Hoa Kỳ sau đó quyết định tham gia vào hoạt động quân sự trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Trận Trân Châu Cảng

Triều Tiên

Vị trí Triều Tiên Cảnh Phúc Cung Triều Tiên (theo cách sử dụng tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên: 조선, Chosǒn) hay Hàn Quốc (theo cách sử dụng tại Đại Hàn Dân quốc: 한국, Hanguk) hay Korea (theo cách sử dụng quốc tế và có gốc từ "Cao Ly") là một nền văn hóa và khu vực địa lý nằm tại bán đảo Triều Tiên tại Đông Á.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Triều Tiên

USS Lexington (CV-2)

Chiếc USS Lexington (CV-2), có tên lóng là "Gray Lady" hoặc "Lady Lex", là một trong những tàu sân bay đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và USS Lexington (CV-2)

Yamaguchi

là một tỉnh nằm ở vùng Chūgoku, đầu phía tây nam tận cùng của đảo Honshū.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Yamaguchi

Yokohama

là thủ phủ tỉnh Kanagawa, Nhật Bản.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Yokohama

1 tháng 11

Ngày 1 tháng 11 là ngày thứ 305 (306 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 1 tháng 11

1 tháng 12

Ngày 1 tháng 12 là ngày thứ 335 (336 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 1 tháng 12

1 tháng 4

Ngày 1 tháng 4 là ngày thứ 91 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 92 trong mỗi năm nhuận).

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 1 tháng 4

1 tháng 7

Ngày 1 tháng 7 là ngày thứ 182 (183 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 1 tháng 7

1 tháng 9

Ngày 1 tháng 9 là ngày thứ 244 (245 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 1 tháng 9

10 tháng 10

Ngày 10 tháng 10 là ngày thứ 283 (284 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 10 tháng 10

10 tháng 3

Ngày 10 tháng 3 là ngày thứ 69 (70 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 10 tháng 3

11 tháng 7

Ngày 11 tháng 7 là ngày thứ 192 (193 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 11 tháng 7

12 tháng 1

Ngày 12 tháng 1 là ngày thứ 12 trong lịch Gregory.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 12 tháng 1

12 tháng 11

Ngày 12 tháng 11 là ngày thứ 316 (317 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 12 tháng 11

15 tháng 11

Ngày 15 tháng 11 là ngày thứ 319 (320 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 15 tháng 11

15 tháng 4

Ngày 15 tháng 4 là ngày thứ 105 trong mỗi năm thường (ngày thứ 106 trong mỗi năm nhuận). Còn 260 ngày nữa trong năm.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 15 tháng 4

15 tháng 5

Ngày 15 tháng 5 là ngày thứ 135 (136 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 15 tháng 5

15 tháng 6

Ngày 15 tháng 6 là ngày thứ 166 (167 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 15 tháng 6

15 tháng 8

Ngày 15 tháng 8 là ngày thứ 227 (228 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 15 tháng 8

17 tháng 1

Ngày 17 tháng 1 là ngày thứ 17 trong lịch Gregory.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 17 tháng 1

18 tháng 11

Ngày 18 tháng 11 là ngày thứ 322 (323 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 18 tháng 11

19 tháng 5

Ngày 19 tháng 5 là ngày thứ 139 (140 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 19 tháng 5

1937

1937 (số La Mã: MCMXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 1937

1938

1938 (số La Mã: MCMXXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 1938

1939

1939 (số La Mã: MCMXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 1939

1940

1940 (số La Mã: MCMXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 1940

1941

1941 (số La Mã: MCMXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 1941

1942

1942 (số La Mã: MCMXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 1942

1943

1943 (số La Mã: MCMXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 1943

1944

1944 (số La Mã: MCMXLIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 1944

1945

1945 là một năm bắt đầu vào ngày Thứ hai trong lịch Gregory.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 1945

1946

1946 (số La Mã: MCMXLVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 1946

1947

1947 (số La Mã: MCMXLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 1947

20 tháng 10

Ngày 20 tháng 10 là ngày thứ 293 (294 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 20 tháng 10

20 tháng 12

Ngày 20 tháng 12 là ngày thứ 354 (355 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 20 tháng 12

20 tháng 2

Ngày 20 tháng 2 là ngày thứ 51 trong lịch Gregory.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 20 tháng 2

21 tháng 10

Ngày 21 tháng 10 là ngày thứ 294 (295 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 21 tháng 10

21 tháng 9

Ngày 21 tháng 9 là ngày thứ 264 (265 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 21 tháng 9

23 tháng 1

Ngày 23 tháng 1 là ngày thứ 23 trong lịch Gregory.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 23 tháng 1

24 tháng 1

Ngày 24 tháng 1 là ngày thứ 24 trong lịch Gregory.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 24 tháng 1

25 tháng 11

Ngày 25 tháng 11 là ngày thứ 329 trong mỗi năm thường (thứ 330 trong mỗi năm nhuận).

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 25 tháng 11

25 tháng 9

Ngày 25 tháng 9 là ngày thứ 268 (269 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 25 tháng 9

26 tháng 10

Ngày 26 tháng 10 là ngày thứ 299 (300 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 26 tháng 10

26 tháng 5

Ngày 26 tháng 5 là ngày thứ 146 (147 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 26 tháng 5

28 tháng 4

Ngày 28 tháng 4 là ngày thứ 118 (119 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 28 tháng 4

28 tháng 7

Ngày 28 tháng 7 là ngày thứ 209 (210 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 28 tháng 7

3 tháng 12

Ngày 3 tháng 12 là ngày thứ 337 (338 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 3 tháng 12

3 tháng 9

Ngày 3 tháng 9 là ngày thứ 246 (247 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 3 tháng 9

31 tháng 5

Ngày 31 tháng 5 là ngày thứ 151 (152 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 31 tháng 5

4 tháng 5

Ngày 4 tháng 5 là ngày thứ 124 (125 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 4 tháng 5

5 tháng 10

Ngày 5 tháng 10 là ngày thứ 278 (279 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 5 tháng 10

6 tháng 10

Ngày 6 tháng 10 là ngày thứ 279 (280 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 6 tháng 10

7 tháng 9

Ngày 7 tháng 9 là ngày thứ 250 (251 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 7 tháng 9

8 tháng 10

Ngày 8 tháng 10 là ngày thứ 281 (282 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 8 tháng 10

9 tháng 12

Ngày 9 tháng 12 là ngày thứ 343 (344 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 9 tháng 12

Xem thêm

Tàu tuần dương Thế chiến thứ hai của Nhật Bản

, Yamaguchi, Yokohama, 1 tháng 11, 1 tháng 12, 1 tháng 4, 1 tháng 7, 1 tháng 9, 10 tháng 10, 10 tháng 3, 11 tháng 7, 12 tháng 1, 12 tháng 11, 15 tháng 11, 15 tháng 4, 15 tháng 5, 15 tháng 6, 15 tháng 8, 17 tháng 1, 18 tháng 11, 19 tháng 5, 1937, 1938, 1939, 1940, 1941, 1942, 1943, 1944, 1945, 1946, 1947, 20 tháng 10, 20 tháng 12, 20 tháng 2, 21 tháng 10, 21 tháng 9, 23 tháng 1, 24 tháng 1, 25 tháng 11, 25 tháng 9, 26 tháng 10, 26 tháng 5, 28 tháng 4, 28 tháng 7, 3 tháng 12, 3 tháng 9, 31 tháng 5, 4 tháng 5, 5 tháng 10, 6 tháng 10, 7 tháng 9, 8 tháng 10, 9 tháng 12.