Mục lục
103 quan hệ: Đài Loan, Biển Đông, Chiến tranh thế giới thứ hai, Cơ Long, Eo biển Tsushima, Etajima, Hiroshima, Hải quân Đế quốc Nhật Bản, Hồng Kông, Indonesia, Kagoshima, Katori (lớp tàu tuần dương), Katori (tàu tuần dương Nhật), Kure, Lục quân Đế quốc Nhật Bản, Liên bang Đông Dương, Nagara (tàu tuần dương Nhật), Nam tước, New Britain, New Guinea, Ngư lôi, Nhật Bản, Okinawa, Phó Đô đốc, Port Moresby, Quần đảo Caroline, Quần đảo Marshall, Quần đảo Solomon, Ra đa, Rabaul, Shimonoseki, Singapore, Soái hạm, Sonar, Tàu khu trục, Tàu ngầm, Tàu sân bay, Tàu tuần dương hạng nhẹ, Tù binh, Thái Lan, Tháng bảy, Tháng hai, Thùng nổ sâu, Thần đạo, Thủy phi cơ, Thượng Hải, Tiếng Nhật, Trận chiến biển San Hô, Trận Trân Châu Cảng, Triều Tiên, USS Lexington (CV-2), ... Mở rộng chỉ mục (53 hơn) »
- Tàu tuần dương Thế chiến thứ hai của Nhật Bản
Đài Loan
Trung Hoa Dân Quốc là một chính thể quốc gia cộng hòa lập hiến tại Đông Á, ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là Đài Loan hay Trung Hoa Đài Bắc.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Đài Loan
Biển Đông
Biển Đông là tên gọi riêng của Việt Nam để nói đến vùng biển có tên quốc tế là South China Sea (tiếng Anh) hay Mer de Chine méridionale (tiếng Pháp), là một biển rìa lục địa và là một phần của Thái Bình Dương, trải rộng từ Singapore tới eo biển Đài Loan và bao phủ một diện tích khoảng 3.447.000 km².
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Biển Đông
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Chiến tranh thế giới thứ hai
Cơ Long
Cơ Long là một thành phố cấp tỉnh của Đài Loan (Trung Hoa Dân Quốc).
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Cơ Long
Eo biển Tsushima
Eo biển Tsushima nằm giữa đảo Tsushima và đảo Iki Eo biển Tsushima là eo biển nằm giữa đảo Tsushima và Ikinoshima, và là một phần của eo biển Triều Tiên giữa bán đảo Triều Tiên và đảo Kyushu.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Eo biển Tsushima
Etajima, Hiroshima
là một thành phố thuộc tỉnh Hiroshima, Nhật Bản.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Etajima, Hiroshima
Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Hải quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: Dai-Nippon Teikoku Kaigun, phiên âm Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc hải quân), tên chính thức Hải quân Đại Đế quốc Nhật Bản, thường gọi tắt là Hải quân Nhật, là lực lượng hải quân của Đế quốc Nhật Bản từ năm 1869 khi thành lập cho đến năm 1947 khi nó bị giải tán theo điều 9 của Hiến pháp Nhật Bản từ bỏ việc sử dụng vũ lực như là phương cách để giải quyết các tranh chấp quốc tế.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Hồng Kông
Hồng Kông, là một Đặc khu hành chính, nằm trên bờ biển Đông Nam của Trung Quốc.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Hồng Kông
Indonesia
Indonesia (tên chính thức: Cộng hòa Indonesia, tiếng Indonesia: Republik Indonesia) trước đó trong tài liệu tiếng Việt quốc gia này từng được gọi là nước Nam Dương, là một quốc gia nằm giữa Đông Nam Á và Châu Đại Dương.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Indonesia
Kagoshima
là một tỉnh của Nhật Bản, nằm ở cực Nam của đảo Kyūshū.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Kagoshima
Katori (lớp tàu tuần dương)
Lớp tàu tuần dương Katori (tiếng Nhật: 香取型練習巡洋艦, Katori-gata renshū-junyōkan) là những tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Katori (lớp tàu tuần dương)
Katori (tàu tuần dương Nhật)
Katori (tiếng Nhật: 香取) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó gồm ba chiếc, và đã phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Katori (tàu tuần dương Nhật)
Kure
là một đô thị loại đặc biệt thuộc tỉnh Hiroshima, vùng Chūgoku, Nhật Bản.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Kure
Lục quân Đế quốc Nhật Bản
Chiến Kỳ - Đế quốc Nhật Bản Lục quân Đế quốc Nhật Bản Lục quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國陸軍, kanji mới: 大日本帝国陸軍; romaji: Dai-Nippon Teikoku Rikugun; Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc lục quân) là tên gọi lực lượng quân sự của đế quốc Nhật từ năm 1867 đến 1945 dưới quyền chỉ huy của Bộ Tổng Tham mưu Hoàng gia và Bộ Chiến tranh Nhật Bản.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Lục quân Đế quốc Nhật Bản
Liên bang Đông Dương
Tiến trình xâm lược của thực dân Pháp và Anh ở Đông Nam Á Liên bang Đông Dương thuộc Pháp vào năm 1905. Bản đồ này bao gồm cả lãnh thổ của Xiêm (màu tím) thuộc "vùng ảnh hưởng" của Pháp.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Liên bang Đông Dương
Nagara (tàu tuần dương Nhật)
Nagara (tiếng Nhật: 長良) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Nagara (tàu tuần dương Nhật)
Nam tước
Nam tước / Nữ Nam tước tiếng Anh gọi là Baron / Baroness là tước hiệu thấp nhất trong 5 tước hiệu quý tộc phong kiến châu Âu.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Nam tước
New Britain
New Britain là hòn đảo lớn nhất của Quần đảo Bismarck (được đặt tên theo Otto von Bismarck) tại Papua New Guinea.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và New Britain
New Guinea
New Guinea hay Tân Ghi Nê (tên gọi lịch sử: Papua) là đảo lớn thứ hai thế giới, sau Greenland, với diện tích 786.000 km².
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và New Guinea
Ngư lôi
Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Ngư lôi
Nhật Bản
Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Nhật Bản
Okinawa
là tỉnh cực Nam của Nhật Bản bao gồm hàng trăm đảo thuộc quần đảo Ryukyu.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Okinawa
Phó Đô đốc
Phó Đô đốc (Vice Admiral) là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc trung tướng.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Phó Đô đốc
Port Moresby
Port Moresby (Tok Pisin: Pot Mosbi) là thủ đô và là thành phố lớn nhất Papua New Guinea, nằm bên bờ biển phía nam của đảo New Guinea, tại điểm Paga Point giữa bến cảng Fairfax và vịnh Walter của vịnh Papua.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Port Moresby
Quần đảo Caroline
Bản đồ quần đảo Caroline Vị trí quần đảo Caroline Quần đảo Caroline (Caroline Islands; Islas Carolinas; Karolinen) là một quần đảo bao gồm các hòn đảo nhỏ thưa thớt trên một phạm vi rộng lớn ở tây Thái Bình Dương, phía bắc của New Guinea.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Quần đảo Caroline
Quần đảo Marshall
Quần đảo Marshall, tên chính thức Cộng hòa Quần đảo Marshall (Aolepān Aorōkin M̧ajeļ),Phát âm:* Tiếng Anh: Republic of the Marshall Islands * Tiếng Marshall: Aolepān Aorōkin M̧ajeļ là một đảo quốc nằm gần xích đạo trên Thái Bình Dương, hơn chệch về phía tây Đường đổi ngày quốc tế.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Quần đảo Marshall
Quần đảo Solomon
Quần đảo Solomon (tiếng Anh: Solomon Islands) là một đảo quốc của người Melanesia, nằm ở phía Đông Papua New Guinea, bao gồm gần một ngàn đảo nhỏ trải dài trên một diện tích khoảng 28.400 km² (10.965 dặm vuông).
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Quần đảo Solomon
Ra đa
Anten ra đa khoảng cách lớn (đường kính khoảng 40 m (130 ft) quay trên một đường nhất định để quan sát các hoạt động gần đường chân trời. Radar máy bay Ra đa (phiên âm từ tiếng Pháp: radar) là thuật ngữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Radio Detection and Ranging (dò tìm và định vị bằng sóng vô tuyến) hay của Radio Angle Detection and Ranging (dò tìm và định vị góc bằng sóng vô tuyến) trong tiếng Anh.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Ra đa
Rabaul
Vị trí Raubaul Rabaul là một thị trấn ở East New Britain, Papua New Guinea.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Rabaul
Shimonoseki
Shimonoseki (下関市 Hạ Quan thị) là một thành phố thuộc tỉnh Yamaguchi, và là một đô thị trung tâm vùng của vùng Tây Chūgoku, Nhật Bản.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Shimonoseki
Singapore
Singapore (phiên âm Tiếng Việt: Xin-ga-po), tên chính thức là nước Cộng hòa Singapore, là một thành bang và đảo quốc tại Đông Nam Á. Đảo quốc nằm ngoài khơi mũi phía nam của bán đảo Mã Lai và cách xích đạo 137 km về phía bắc.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Singapore
Soái hạm
Soái hạm HMS Victory Soái hạm hay còn được gọi là kỳ hạm (flagship) là một chiến hạm được dùng bởi chỉ huy trưởng của một nhóm tàu chiến hải quân.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Soái hạm
Sonar
Tàu khu trục của Pháp F70 type ''La Motte-Picquet'' với các sonar độ sâu thay đổi (Variable Depth Sonar, VDS) loại DUBV43 hoặc DUBV43C đảo Keri 20 km. Sonar (viết tắt từ tiếng Anh: sound navigation and ranging) là một kỹ thuật sử dụng sự lan truyền âm thanh (thường là dưới nước) để tìm đường di chuyển (tức đạo hàng), liên lạc hoặc phát hiện các đối tượng khác ở trên mặt, trong lòng nước hoặc dưới đáy nước, như các cá, tàu bè, vật thể trôi nổi hoặc chìm trong bùn cát đáy, v.v.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Sonar
Tàu khu trục
USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Tàu khu trục
Tàu ngầm
Một chiếc tàu ngầm Typhoon 3 Tàu ngầm, còn gọi là tiềm thủy đĩnh, là một loại tàu đặc biệt hoạt động dưới nước.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Tàu ngầm
Tàu sân bay
Tàu sân bay lớp Nimitz sử dụng năng lượng hạt nhân USS Harry S. Truman (CVN 75) Tàu sân bay USS Dwight D. Eisenhower, tháng 10/2006 Nhân viên điều hành trên tháp quan sát của chiếc USS Ronald Reagan của Hoa Kỳ Tàu sân bay, hay hàng không mẫu hạm, là một loại tàu chiến được thiết kế để triển khai và thu hồi lại máy bay—trên thực tế hoạt động như một căn cứ không quân trên biển.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Tàu sân bay
Tàu tuần dương hạng nhẹ
Tàu tuần dương hạng nhẹ HMS ''Belfast'' hiện nay. Nó mang 12 khẩu hải pháo BL 152 mm (6 inch) Mark XXIII và có trọng lượng 11.553 tấn. Từ "nhẹ" trong Thế Chiến II liên hệ đến cỡ pháo, không phải trọng lượng rẽ nước Tàu tuần dương hạng nhẹ là một loại tàu tuần dương, một kiểu tàu chiến hải quân có kích cỡ từ nhỏ đến trung bình.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Tàu tuần dương hạng nhẹ
Tù binh
Tù binh là những chiến binh bị quân địch bắt giữ trong hay ngay sau một cuộc xung đột vũ trang.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Tù binh
Thái Lan
Thái Lan (tiếng Thái: ประเทศไทย "Prathet Thai"), tên chính thức: Vương quốc Thái Lan (tiếng Thái: ราชอาณาจักรไทย Racha-anachak Thai), là một quốc gia nằm ở vùng Đông Nam Á, phía bắc giáp Lào và Myanma, phía đông giáp Lào và Campuchia, phía nam giáp vịnh Thái Lan và Malaysia, phía tây giáp Myanma và biển Andaman.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Thái Lan
Tháng bảy
Tháng bảy là tháng thứ bảy theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Tháng bảy
Tháng hai
Tháng hai là tháng thứ hai và tháng có ít ngày nhất theo lịch Gregorius: 28 ngày hoặc 29 ngày (năm nhuận).
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Tháng hai
Thùng nổ sâu
Depth charge '''Mark IX''' sử dụng bởi Hải quân Hoa Kỳ vào cuối Chiến tranh thế giới thứ hai. Không giống như các loại Depth charge có hình trụ và trông giống như thùng phi được sử dụng trước đó Mark IX có hình dáng khí động học và có các đuôi định hướng để có thể đâm thẳng xuống mà không bị lệch khi được thả xuống giảm nguy cơ bị nước đẩy ra khỏi mục tiêu.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Thùng nổ sâu
Thần đạo
Biểu tượng của thần đạo được thế giới biết đến Một thần xã nhỏ Thần đạo (tiếng Nhật: 神道, Shintō) là tín ngưỡng và tôn giáo của dân tộc Nhật Bản.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Thần đạo
Thủy phi cơ
Một chiếc De Havilland Canada DHC-3 Otter mang bản hiệu của "Harbour Air". Thủy phi cơ là một loại phi cơ có cánh cố định, có khả năng hạ và cất cánh trên mặt nước.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Thủy phi cơ
Thượng Hải
Thượng Hải (chữ Hán: 上海, bính âm: Shànghǎi) là thành phố lớn nhất Trung Quốc về dân số, p. 395.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Thượng Hải
Tiếng Nhật
Cộng đồng nhỏ: Brasil (~1,5 triệu), Hoa Kỳ (~1,2 triệu đặc biệt ở Hawaii), Peru (~88.000), Úc (~53.000 đặc biệt ở Sydney), Hàn Quốc (16.000~20.000), Philippines (13.000), Guam (2000~).
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Tiếng Nhật
Trận chiến biển San Hô
Trận chiến biển Coral hay trận chiến biển San Hô là trận hải chiến diễn ra trong thế chiến thứ hai từ ngày 4 tháng 5 đến ngày 8 tháng 5 1942 giữa hải quân đế quốc Nhật và hải quân Mỹ.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Trận chiến biển San Hô
Trận Trân Châu Cảng
Trận tấn công Trân Châu Cảng (hay Chiến dịch Hawaii theo cách gọi của Bộ Tổng tư lệnh Đế quốc Nhật Bản) là một đòn tấn công quân sự bất ngờ được Hải quân Nhật Bản thực hiện nhằm vào căn cứ hải quân của Hoa Kỳ tại Trân Châu Cảng thuộc tiểu bang Hawaii vào sáng Chủ Nhật, ngày 7 tháng 12 năm 1941, dẫn đến việc Hoa Kỳ sau đó quyết định tham gia vào hoạt động quân sự trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Trận Trân Châu Cảng
Triều Tiên
Vị trí Triều Tiên Cảnh Phúc Cung Triều Tiên (theo cách sử dụng tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên: 조선, Chosǒn) hay Hàn Quốc (theo cách sử dụng tại Đại Hàn Dân quốc: 한국, Hanguk) hay Korea (theo cách sử dụng quốc tế và có gốc từ "Cao Ly") là một nền văn hóa và khu vực địa lý nằm tại bán đảo Triều Tiên tại Đông Á.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Triều Tiên
USS Lexington (CV-2)
Chiếc USS Lexington (CV-2), có tên lóng là "Gray Lady" hoặc "Lady Lex", là một trong những tàu sân bay đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và USS Lexington (CV-2)
Yamaguchi
là một tỉnh nằm ở vùng Chūgoku, đầu phía tây nam tận cùng của đảo Honshū.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Yamaguchi
Yokohama
là thủ phủ tỉnh Kanagawa, Nhật Bản.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và Yokohama
1 tháng 11
Ngày 1 tháng 11 là ngày thứ 305 (306 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 1 tháng 11
1 tháng 12
Ngày 1 tháng 12 là ngày thứ 335 (336 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 1 tháng 12
1 tháng 4
Ngày 1 tháng 4 là ngày thứ 91 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 92 trong mỗi năm nhuận).
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 1 tháng 4
1 tháng 7
Ngày 1 tháng 7 là ngày thứ 182 (183 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 1 tháng 7
1 tháng 9
Ngày 1 tháng 9 là ngày thứ 244 (245 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 1 tháng 9
10 tháng 10
Ngày 10 tháng 10 là ngày thứ 283 (284 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 10 tháng 10
10 tháng 3
Ngày 10 tháng 3 là ngày thứ 69 (70 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 10 tháng 3
11 tháng 7
Ngày 11 tháng 7 là ngày thứ 192 (193 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 11 tháng 7
12 tháng 1
Ngày 12 tháng 1 là ngày thứ 12 trong lịch Gregory.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 12 tháng 1
12 tháng 11
Ngày 12 tháng 11 là ngày thứ 316 (317 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 12 tháng 11
15 tháng 11
Ngày 15 tháng 11 là ngày thứ 319 (320 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 15 tháng 11
15 tháng 4
Ngày 15 tháng 4 là ngày thứ 105 trong mỗi năm thường (ngày thứ 106 trong mỗi năm nhuận). Còn 260 ngày nữa trong năm.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 15 tháng 4
15 tháng 5
Ngày 15 tháng 5 là ngày thứ 135 (136 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 15 tháng 5
15 tháng 6
Ngày 15 tháng 6 là ngày thứ 166 (167 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 15 tháng 6
15 tháng 8
Ngày 15 tháng 8 là ngày thứ 227 (228 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 15 tháng 8
17 tháng 1
Ngày 17 tháng 1 là ngày thứ 17 trong lịch Gregory.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 17 tháng 1
18 tháng 11
Ngày 18 tháng 11 là ngày thứ 322 (323 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 18 tháng 11
19 tháng 5
Ngày 19 tháng 5 là ngày thứ 139 (140 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 19 tháng 5
1937
1937 (số La Mã: MCMXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 1937
1938
1938 (số La Mã: MCMXXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 1938
1939
1939 (số La Mã: MCMXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 1939
1940
1940 (số La Mã: MCMXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 1940
1941
1941 (số La Mã: MCMXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 1941
1942
1942 (số La Mã: MCMXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 1942
1943
1943 (số La Mã: MCMXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 1943
1944
1944 (số La Mã: MCMXLIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 1944
1945
1945 là một năm bắt đầu vào ngày Thứ hai trong lịch Gregory.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 1945
1946
1946 (số La Mã: MCMXLVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 1946
1947
1947 (số La Mã: MCMXLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 1947
20 tháng 10
Ngày 20 tháng 10 là ngày thứ 293 (294 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 20 tháng 10
20 tháng 12
Ngày 20 tháng 12 là ngày thứ 354 (355 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 20 tháng 12
20 tháng 2
Ngày 20 tháng 2 là ngày thứ 51 trong lịch Gregory.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 20 tháng 2
21 tháng 10
Ngày 21 tháng 10 là ngày thứ 294 (295 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 21 tháng 10
21 tháng 9
Ngày 21 tháng 9 là ngày thứ 264 (265 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 21 tháng 9
23 tháng 1
Ngày 23 tháng 1 là ngày thứ 23 trong lịch Gregory.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 23 tháng 1
24 tháng 1
Ngày 24 tháng 1 là ngày thứ 24 trong lịch Gregory.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 24 tháng 1
25 tháng 11
Ngày 25 tháng 11 là ngày thứ 329 trong mỗi năm thường (thứ 330 trong mỗi năm nhuận).
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 25 tháng 11
25 tháng 9
Ngày 25 tháng 9 là ngày thứ 268 (269 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 25 tháng 9
26 tháng 10
Ngày 26 tháng 10 là ngày thứ 299 (300 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 26 tháng 10
26 tháng 5
Ngày 26 tháng 5 là ngày thứ 146 (147 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 26 tháng 5
28 tháng 4
Ngày 28 tháng 4 là ngày thứ 118 (119 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 28 tháng 4
28 tháng 7
Ngày 28 tháng 7 là ngày thứ 209 (210 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 28 tháng 7
3 tháng 12
Ngày 3 tháng 12 là ngày thứ 337 (338 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 3 tháng 12
3 tháng 9
Ngày 3 tháng 9 là ngày thứ 246 (247 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 3 tháng 9
31 tháng 5
Ngày 31 tháng 5 là ngày thứ 151 (152 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 31 tháng 5
4 tháng 5
Ngày 4 tháng 5 là ngày thứ 124 (125 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 4 tháng 5
5 tháng 10
Ngày 5 tháng 10 là ngày thứ 278 (279 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 5 tháng 10
6 tháng 10
Ngày 6 tháng 10 là ngày thứ 279 (280 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 6 tháng 10
7 tháng 9
Ngày 7 tháng 9 là ngày thứ 250 (251 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 7 tháng 9
8 tháng 10
Ngày 8 tháng 10 là ngày thứ 281 (282 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 8 tháng 10
9 tháng 12
Ngày 9 tháng 12 là ngày thứ 343 (344 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Kashima (tàu tuần dương Nhật) và 9 tháng 12
Xem thêm
Tàu tuần dương Thế chiến thứ hai của Nhật Bản
- Abukuma (tàu tuần dương Nhật)
- Agano (tàu tuần dương Nhật)
- Aoba (tàu tuần dương Nhật)
- Ashigara (tàu tuần dương Nhật)
- Atago (tàu tuần dương Nhật)
- Chikuma (tàu tuần dương Nhật)
- Chōkai (tàu tuần dương Nhật)
- Furutaka (tàu tuần dương Nhật)
- Haguro (tàu tuần dương Nhật)
- Ibuki (tàu tuần dương Nhật) (1943)
- Isuzu (tàu tuần dương Nhật)
- Jintsū (tàu tuần dương Nhật)
- Kako (tàu tuần dương Nhật)
- Kashii (tàu tuần dương Nhật)
- Kashima (tàu tuần dương Nhật)
- Katori (lớp tàu tuần dương)
- Katori (tàu tuần dương Nhật)
- Kinu (tàu tuần dương Nhật)
- Kinugasa (tàu tuần dương Nhật)
- Kiso (tàu tuần dương Nhật)
- Kitakami (tàu tuần dương Nhật)
- Kuma (tàu tuần dương Nhật)
- Kumano (tàu tuần dương Nhật)
- Maya (tàu tuần dương Nhật)
- Mikuma (tàu tuần dương Nhật)
- Mogami (tàu tuần dương Nhật)
- Myōkō (tàu tuần dương Nhật)
- Nachi (tàu tuần dương Nhật)
- Nagara (tàu tuần dương Nhật)
- Naka (tàu tuần dương Nhật)
- Natori (tàu tuần dương Nhật)
- Noshiro (tàu tuần dương Nhật)
- Sakawa (tàu tuần dương Nhật)
- Sendai (lớp tàu tuần dương)
- Sendai (tàu tuần dương Nhật)
- Suzuya (tàu tuần dương Nhật)
- Tama (tàu tuần dương Nhật)
- Tatsuta (tàu tuần dương Nhật)
- Tenryū (tàu tuần dương Nhật)
- Tone (tàu tuần dương Nhật)
- Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942)
- Yura (tàu tuần dương Nhật)
- Yūbari (tàu tuần dương Nhật)
- Ōi (tàu tuần dương Nhật)
- Ōyodo (tàu tuần dương Nhật)