Mục lục
53 quan hệ: Đế quốc Nhật Bản, Đức Quốc Xã, Bismarck (thiết giáp hạm Đức), Bofors 40 mm, Chiến tranh Lạnh, Chiến tranh thế giới thứ hai, Essex (lớp tàu sân bay), Hải quân Hoàng gia Anh, HMS Ark Royal (91), HMS Formidable (67), HMS Illustrious (87), HMS Implacable (R86), HMS Indefatigable (R10), HMS Indomitable (92), HMS Victorious (R38), Implacable (lớp tàu sân bay), Máy bay phản lực, Phát xít Ý, Tàu sân bay, Tháng ba, Tháng năm, Thập niên 1930, Thập niên 1950, Thiết giáp hạm, USS Enterprise (CV-6), USS Saratoga (CV-3), Yorktown (lớp tàu sân bay), 10 tháng 10, 10 tháng 11, 14 tháng 5, 14 tháng 9, 17 tháng 6, 17 tháng 8, 1937, 1939, 1940, 1941, 1944, 1945, 1947, 1950, 1953, 1954, 1955, 1956, 1968, 1969, 24 tháng 11, 25 tháng 5, 26 tháng 3, ... Mở rộng chỉ mục (3 hơn) »
- Lớp tàu sân bay
Đế quốc Nhật Bản
Đế quốc Nhật Bản. Cho tới trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, thuộc địa của Nhật tại vùng Đông Á đã tăng gấp gần '''5 lần''' diện tích quốc gia Đế quốc Nhật Bản hay Đại Nhật Bản Đế quốc (Kanji mới: 大日本帝国, Kanji cũ: 大日本帝國, だいにっぽんていこく, だいにほんていこく, Dai Nippon Teikoku) là một quốc gia dân tộc trong lịch sử Nhật Bản tồn tại từ cuộc cách mạng Minh Trị năm 1868 cho đến khi Hiến pháp Nhật Bản được ban hành vào năm 1947 Quá trình công nghiệp hóa và quân phiệt hóa nhanh chóng dưới khẩu hiệu Fukoku Kyōhei (富國強兵, phú quốc cường binh) đã giúp Nhật Bản nổi lên như một cường quốc và kèm theo đó là sự thành lập của một đế quốc thực dân.
Xem Illustrious (lớp tàu sân bay) và Đế quốc Nhật Bản
Đức Quốc Xã
Đức Quốc Xã, còn gọi là Đệ Tam Đế chế hay Đế chế Thứ ba (Drittes Reich), là nước Đức trong thời kỳ 1933-1945 đặt dưới một chế độ độc tài chịu sự kiểm soát của Adolf Hitler và Đảng Quốc xã (NSDAP).
Xem Illustrious (lớp tàu sân bay) và Đức Quốc Xã
Bismarck (thiết giáp hạm Đức)
Bismarck là một thiết giáp hạm của Hải quân Đức, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó, với tên được đặt theo vị Thủ tướng nổi tiếng trong thế kỷ 19 Otto von Bismarck, người có công lớn nhất trong việc thống nhất nước Đức vào năm 1871.
Xem Illustrious (lớp tàu sân bay) và Bismarck (thiết giáp hạm Đức)
Bofors 40 mm
Bofors 40 mm là loại pháo tự động do nhà thầu quốc phòng Bofors tại Thụy Điển thiết kế.
Xem Illustrious (lớp tàu sân bay) và Bofors 40 mm
Chiến tranh Lạnh
Máy bay trinh sát P-3A của Mỹ bay trên chiến hạm Varyag của Liên Xô năm 1987. Chiến tranh Lạnh (1946–1989) là tình trạng tiếp nối xung đột chính trị, căng thẳng quân sự, và cạnh tranh kinh tế tồn tại sau Thế chiến II (1939–1945), chủ yếu giữa Liên bang Xô viết và các quốc gia đồng minh của họ, với các cường quốc thuộc thế giới phương Tây, gồm cả Hoa Kỳ.
Xem Illustrious (lớp tàu sân bay) và Chiến tranh Lạnh
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Xem Illustrious (lớp tàu sân bay) và Chiến tranh thế giới thứ hai
Essex (lớp tàu sân bay)
Essex là một lớp tàu sân bay của Hải quân Hoa Kỳ, vốn đưa ra số lượng tàu chiến hạng nặng với số lượng nhiều nhất trong thế kỷ 20, với tổng cộng 24 tàu được chế tạo.
Xem Illustrious (lớp tàu sân bay) và Essex (lớp tàu sân bay)
Hải quân Hoàng gia Anh
Lính thủy đánh bộ Hoàng gia (Royal Marine) đang diễn tập tác chiến tại môi trường rừng nhiệt đới ở Belize Hải quân Hoàng gia Anh là lực lượng lâu đời nhất trong Lực lượng Vũ trang Anh.
Xem Illustrious (lớp tàu sân bay) và Hải quân Hoàng gia Anh
HMS Ark Royal (91)
HMS Ark Royal (91) là một tàu sân bay của Hải quân Hoàng gia Anh đã từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Illustrious (lớp tàu sân bay) và HMS Ark Royal (91)
HMS Formidable (67)
HMS Formidable (67) là một tàu sân bay của Hải quân Hoàng gia Anh thuộc lớp ''Illustrious''.
Xem Illustrious (lớp tàu sân bay) và HMS Formidable (67)
HMS Illustrious (87)
HMS Illustrious (87) là một tàu sân bay của Hải quân Hoàng gia Anh trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ hai, là chiếc tàu chiến thứ tư của Anh Quốc mang cái tên này, và là chiếc dẫn đầu trong lớp tàu sân bay mang tên nó vốn bao gồm những chiếc Victorious, Formidable và Indomitable.
Xem Illustrious (lớp tàu sân bay) và HMS Illustrious (87)
HMS Implacable (R86)
HMS Implacable (R86) là một tàu sân bay hạm đội được Hải quân Hoàng gia Anh đưa ra hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Illustrious (lớp tàu sân bay) và HMS Implacable (R86)
HMS Indefatigable (R10)
HMS Indefatigable (R10) là một tàu sân bay hạm đội thuộc lớp ''Implacable'' được Hải quân Hoàng gia Anh đưa ra hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Illustrious (lớp tàu sân bay) và HMS Indefatigable (R10)
HMS Indomitable (92)
HMS Indomitable (92) là một tàu sân bay của Hải quân Hoàng gia Anh thuộc lớp ''Illustrious'' cải tiến.
Xem Illustrious (lớp tàu sân bay) và HMS Indomitable (92)
HMS Victorious (R38)
HMS Victorious (R38) là một tàu sân bay của Hải quân Hoàng gia Anh từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Illustrious (lớp tàu sân bay) và HMS Victorious (R38)
Implacable (lớp tàu sân bay)
Lớp tàu sân bay Implacable là những tàu sân bay hạm đội được Hải quân Hoàng gia Anh đưa ra hoạt động vào giai đoạn cuối của Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Illustrious (lớp tàu sân bay) và Implacable (lớp tàu sân bay)
Máy bay phản lực
Máy bay phản lực là loại máy bay di chuyển được nhờ các động cơ phản lực.
Xem Illustrious (lớp tàu sân bay) và Máy bay phản lực
Phát xít Ý
Phát xít Ý (tiếng Ý: fascismo) là thời kỳ nước Ý nằm dưới quyền thống trị của đảng Phát xít do Benito Mussolini lãnh đạo, từ năm 1922 đến 1943.
Xem Illustrious (lớp tàu sân bay) và Phát xít Ý
Tàu sân bay
Tàu sân bay lớp Nimitz sử dụng năng lượng hạt nhân USS Harry S. Truman (CVN 75) Tàu sân bay USS Dwight D. Eisenhower, tháng 10/2006 Nhân viên điều hành trên tháp quan sát của chiếc USS Ronald Reagan của Hoa Kỳ Tàu sân bay, hay hàng không mẫu hạm, là một loại tàu chiến được thiết kế để triển khai và thu hồi lại máy bay—trên thực tế hoạt động như một căn cứ không quân trên biển.
Xem Illustrious (lớp tàu sân bay) và Tàu sân bay
Tháng ba
Tháng ba là tháng thứ ba theo Lịch Gregorius, với 31 ngày.
Xem Illustrious (lớp tàu sân bay) và Tháng ba
Tháng năm
Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Illustrious (lớp tàu sân bay) và Tháng năm
Thập niên 1930
Thập niên 1930 hay thập kỷ 1930 chỉ đến những năm từ 1930 đến 1939, kể cả hai năm đó.
Xem Illustrious (lớp tàu sân bay) và Thập niên 1930
Thập niên 1950
Thập niên 1950 hay thập kỷ 1950 chỉ đến những năm từ 1950 đến 1959, kể cả hai năm đó.
Xem Illustrious (lớp tàu sân bay) và Thập niên 1950
Thiết giáp hạm
Iowa'' vào khoảng năm 1984 Thiết giáp hạm (tiếng Anh: battleship) là một loại tàu chiến lớn được bọc thép với dàn hỏa lực chính bao gồm pháo có cỡ nòng hạng nặng.
Xem Illustrious (lớp tàu sân bay) và Thiết giáp hạm
USS Enterprise (CV-6)
Chiếc USS Enterprise (CV-6), còn có tên lóng là "Big E", là chiếc tàu sân bay thứ sáu của Hải quân Hoa Kỳ và là chiếc tàu chiến thứ bảy của Hải quân Mỹ mang tên này.
Xem Illustrious (lớp tàu sân bay) và USS Enterprise (CV-6)
USS Saratoga (CV-3)
USS Saratoga (CV-3) là chiếc tàu chiến thứ năm trong lịch sử Hải quân Hoa Kỳ được mang tên Saratoga, tên đặt theo trận chiến Saratoga quan trọng trong cuộc Chiến tranh giành độc lập Hoa Kỳ.
Xem Illustrious (lớp tàu sân bay) và USS Saratoga (CV-3)
Yorktown (lớp tàu sân bay)
Lớp tàu sân bay Yorktown bao gồm ba tàu sân bay được Hoa Kỳ chế tạo và hoàn tất không lâu trước Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Illustrious (lớp tàu sân bay) và Yorktown (lớp tàu sân bay)
10 tháng 10
Ngày 10 tháng 10 là ngày thứ 283 (284 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Illustrious (lớp tàu sân bay) và 10 tháng 10
10 tháng 11
Ngày 10 tháng 11 là ngày thứ 314 (315 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Illustrious (lớp tàu sân bay) và 10 tháng 11
14 tháng 5
Ngày 14 tháng 5 là ngày thứ 134 (135 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Illustrious (lớp tàu sân bay) và 14 tháng 5
14 tháng 9
Ngày 14 tháng 9 là ngày thứ 257 (258 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Illustrious (lớp tàu sân bay) và 14 tháng 9
17 tháng 6
Ngày 17 tháng 6 là ngày thứ 168 (169 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Illustrious (lớp tàu sân bay) và 17 tháng 6
17 tháng 8
Ngày 17 tháng 8 là ngày thứ 229 (230 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Illustrious (lớp tàu sân bay) và 17 tháng 8
1937
1937 (số La Mã: MCMXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Illustrious (lớp tàu sân bay) và 1937
1939
1939 (số La Mã: MCMXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Illustrious (lớp tàu sân bay) và 1939
1940
1940 (số La Mã: MCMXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Illustrious (lớp tàu sân bay) và 1940
1941
1941 (số La Mã: MCMXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.
Xem Illustrious (lớp tàu sân bay) và 1941
1944
1944 (số La Mã: MCMXLIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Illustrious (lớp tàu sân bay) và 1944
1945
1945 là một năm bắt đầu vào ngày Thứ hai trong lịch Gregory.
Xem Illustrious (lớp tàu sân bay) và 1945
1947
1947 (số La Mã: MCMXLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem Illustrious (lớp tàu sân bay) và 1947
1950
1950 (số La Mã: MCML) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Illustrious (lớp tàu sân bay) và 1950
1953
1953 (số La Mã: MCMLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem Illustrious (lớp tàu sân bay) và 1953
1954
1954 (số La Mã: MCMLIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ sáu trong lịch Gregory.
Xem Illustrious (lớp tàu sân bay) và 1954
1955
1955 (số La Mã: MCMLV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Illustrious (lớp tàu sân bay) và 1955
1956
1956 (số La Mã: MCMLVI) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Illustrious (lớp tàu sân bay) và 1956
1968
1968 (số La Mã: MCMLXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Illustrious (lớp tàu sân bay) và 1968
1969
Theo lịch Gregory, năm 1969 (số La Mã: MCMLXIX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư.
Xem Illustrious (lớp tàu sân bay) và 1969
24 tháng 11
Ngày 24 tháng 11 là ngày thứ 328 trong mỗi năm thường (thứ 329 trong mỗi năm nhuận).
Xem Illustrious (lớp tàu sân bay) và 24 tháng 11
25 tháng 5
Ngày 25 tháng 5 là ngày thứ 145 (146 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Illustrious (lớp tàu sân bay) và 25 tháng 5
26 tháng 3
Ngày 26 tháng 3 là ngày thứ 85 trong mỗi năm thường (ngày thứ 86 trong mỗi năm nhuận).
Xem Illustrious (lớp tàu sân bay) và 26 tháng 3
27 tháng 4
Ngày 27 tháng 4 là ngày thứ 117 (118 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Illustrious (lớp tàu sân bay) và 27 tháng 4
4 tháng 5
Ngày 4 tháng 5 là ngày thứ 124 (125 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Illustrious (lớp tàu sân bay) và 4 tháng 5
5 tháng 4
Ngày 5 tháng 4 là ngày thứ 95 trong mỗi năm thường (ngày thứ 96 trong mỗi năm nhuận).
Xem Illustrious (lớp tàu sân bay) và 5 tháng 4
Xem thêm
Lớp tàu sân bay
- Audacious (lớp tàu sân bay)
- Courageous (lớp tàu sân bay)
- Essex (lớp tàu sân bay)
- Graf Zeppelin (lớp tàu sân bay)
- Hiyō (lớp tàu sân bay)
- Illustrious (lớp tàu sân bay)
- Implacable (lớp tàu sân bay)
- Joffre (lớp tàu sân bay)
- Lexington (lớp tàu sân bay)
- Midway (lớp tàu sân bay)
- Nimitz (lớp tàu sân bay)
- Shōkaku (lớp tàu sân bay)
- Unryū (lớp tàu sân bay)
- Yorktown (lớp tàu sân bay)
- Zuihō (lớp tàu sân bay)
Còn được gọi là Lớp tàu sân bay Illustrious.