Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Họ Cá lăng

Mục lục Họ Cá lăng

Họ Cá lăng (danh pháp khoa học: Bagridae) là một họ cá da trơn có nguồn gốc từ châu Phi và châu Á (từ Nhật Bản tới Borneo).

Mục lục

  1. 29 quan hệ: Động vật, Động vật có dây sống, Động vật có hộp sọ, Động vật có quai hàm, Động vật có xương sống, Bagrichthys, Bagrus, Bộ Cá da trơn, Biểu mô, Borneo, Châu Á, Châu Phi, Chi Cá lăng, Claroteidae, Coreobagrus, Danh pháp, John Wiley & Sons, Lớp Cá vây tia, Liên lớp Cá xương, Mystus, Nhật Bản, PDF, Phân thứ lớp Cá xương thật, Pieter Bleeker, Pseudomystus, Rita rita, Thế Eocen, Tuyệt chủng, Zootaxa.

  2. Cá Ấn Độ

Động vật

Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.

Xem Họ Cá lăng và Động vật

Động vật có dây sống

Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.

Xem Họ Cá lăng và Động vật có dây sống

Động vật có hộp sọ

Động vật có hộp sọ (danh pháp khoa học: Craniata, đôi khi viết thành Craniota) là một nhánh được đề xuất trong động vật có dây sống (Chordata) chứa cả động vật có xương sống (Vertebrata nghĩa hẹp) và Myxini (cá mút đá myxin)* như là các đại diện còn sinh tồn.

Xem Họ Cá lăng và Động vật có hộp sọ

Động vật có quai hàm

Động vật có quai hàm (danh pháp khoa học: Gnathostomata) là một nhóm động vật có xương sống với quai hàm.

Xem Họ Cá lăng và Động vật có quai hàm

Động vật có xương sống

Động vật có xương sống (danh pháp khoa học: Vertebrata) là một phân ngành của động vật có dây sống, đặc biệt là những loài với xương sống hoặc cột sống.

Xem Họ Cá lăng và Động vật có xương sống

Bagrichthys

Bagrichthys là một chi cá thuộc Họ Cá lăng.

Xem Họ Cá lăng và Bagrichthys

Bagrus

Bagrus là một chi cá da trơn trong họ Bagridae, chủ yếu phân bố tại châu Phi, với 1 loài (Bagrus tucumanus) tại Nam Mỹ.

Xem Họ Cá lăng và Bagrus

Bộ Cá da trơn

Bộ Cá da trơn hay bộ Cá nheo (danh pháp khoa học: Siluriformes) là một bộ cá rất đa dạng trong nhóm cá xương.

Xem Họ Cá lăng và Bộ Cá da trơn

Biểu mô

Các loại biểu mô Trong ngành Sinh học và Y học, Biểu mô là một loại mô bao gồm các tế bào nằm lót trong các khoang trống và các bề mặt của các cấu trúc trong cơ thể Nhiều tuyến của cơ thể cũng được cấu tạo chủ yếu bằng biểu mô.

Xem Họ Cá lăng và Biểu mô

Borneo

nh vệ tinh của Borneo. Borneo hay Kalimantan là đảo lớn thứ 3 thế giới với diện tích lên đến 743.330 km² tại Đông Nam Á. Borneo là tên gọi của người phương Tây và hiếm khi được dân địa phương gọi.

Xem Họ Cá lăng và Borneo

Châu Á

Châu Á hay Á Châu là châu lục lớn nhất và đông dân nhất thế giới nằm ở Bắc bán cầu và Đông bán cầu.

Xem Họ Cá lăng và Châu Á

Châu Phi

Hình ảnh của châu Phi chụp từ vệ tinh Châu Phi (hay Phi Châu) là châu lục đứng thứ hai trên thế giới về dân số sau châu Á, thứ ba về diện tích sau châu Á và châu Mỹ.

Xem Họ Cá lăng và Châu Phi

Chi Cá lăng

Chi Cá lăng, tên khoa học Hemibagrus, là một chi cá da trơn (bộ Siluriformes) thuộc họ Cá lăng (Bagridae).

Xem Họ Cá lăng và Chi Cá lăng

Claroteidae

Claroteidae là một họ cá da trơn (bộ Siluriformes) sống tại châu Phi.

Xem Họ Cá lăng và Claroteidae

Coreobagrus

Coreobagrus là một chi cá lăng được tìm thấy trong khu vực Đông Á.

Xem Họ Cá lăng và Coreobagrus

Danh pháp

Danh pháp có thể chỉ tới một hệ thống các tên gọi hay thuật ngữ, các quy tắc hay quy ước được sử dụng để tạo ra các tên gọi, khi được cá nhân hay cộng đồng sử dụng, đặc biệt những gì nói trên được dùng trong một ngành khoa học (danh pháp khoa học) hay một lĩnh vực nghệ thuật cụ thể.

Xem Họ Cá lăng và Danh pháp

John Wiley & Sons

John Wiley & Sons, Inc., hay còn gọi Wiley, là một công ty xuất bản toàn cầu đặc biệt trong lĩnh vực sách hàn lâm và phân phối các sản phẩm đến người tiêu dùng là những chuyên gia, sinh viên và giảng viên trong giáo dục đại học, và các nhà nghiên cứu và thực hành trong khoa học, kỹ thuật, công nghệ, y học, và các lĩnh vực hàn lâm khác.

Xem Họ Cá lăng và John Wiley & Sons

Lớp Cá vây tia

Lớp Cá vây tia (danh pháp khoa học: Actinopterygii) là một lớp chứa các loài cá xương có vây tia.

Xem Họ Cá lăng và Lớp Cá vây tia

Liên lớp Cá xương

Siêu lớp Cá xương (danh pháp khoa học: Osteichthyes) là một siêu lớp trong phân loại học cho các loài cá, bao gồm cá vây tia (Actinopterygii) và cá vây thùy (Sarcopterygii) khi nhóm cá vây thùy không gộp cả Tetrapoda.

Xem Họ Cá lăng và Liên lớp Cá xương

Mystus

Cá chốt (Danh pháp khoa học: Mystus) là một chi cá da trơn trong họ Cá lăng.

Xem Họ Cá lăng và Mystus

Nhật Bản

Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.

Xem Họ Cá lăng và Nhật Bản

PDF

PDF (viết tắt từ tên tiếng Anh Portable Document Format, Định dạng Tài liệu Di động) là một định dạng tập tin văn bản khá phổ biển của hãng Adobe Systems.

Xem Họ Cá lăng và PDF

Phân thứ lớp Cá xương thật

Phân thứ lớp Cá xương thật (Teleostei) là một trong ba nhóm cá thuộc lớp Cá vây tia (Actinopterygii).

Xem Họ Cá lăng và Phân thứ lớp Cá xương thật

Pieter Bleeker

Pieter Bleeker Pieter Bleeker (ngày 10 tháng 7 năm 1819, Zaandam – ngày 24 tháng 1 năm 1878, The Hague) la` một bác sỉ và ngư loại học người Hà Lan nổi tiếng vì những nghiên cứu về cá ở Đông Nam Á Ông viết cuốn Atlas Ichthyologique des Orientales Neerlandaises được xuất bản năm 1862–1877.

Xem Họ Cá lăng và Pieter Bleeker

Pseudomystus

Pseudomystus là một chi cá trong họ Cá lăng.

Xem Họ Cá lăng và Pseudomystus

Rita rita

Rita rita (tên thường gọi: Rita (tiếng Anh), রিঠা (Bengal)) là một loài cá thuộc Họ Cá lăng.

Xem Họ Cá lăng và Rita rita

Thế Eocen

Thế Eocen hay thế Thủy Tân (55,8 ± 0,2 – 33,9 ± 0,1 triệu năm trước (Ma)) là một đơn vị phân chia chính trong niên đại địa chất và là thế thứ hai của kỷ Paleogen trong đại Tân Sinh.

Xem Họ Cá lăng và Thế Eocen

Tuyệt chủng

Trong sinh học và hệ sinh thái, tuyệt chủng là sự kết thúc tồn tại của một nhóm sinh vật theo đơn vị phân loại, thông thường là một loài.

Xem Họ Cá lăng và Tuyệt chủng

Zootaxa

Zootaxa là một tập san khoa học bình duyệt dành cho các nhà phân loại sinh vật.

Xem Họ Cá lăng và Zootaxa

Xem thêm

Cá Ấn Độ

Còn được gọi là Bagridae.