Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Họ Cá khế

Mục lục Họ Cá khế

Họ Cá khế (danh pháp khoa học: Carangidae) là một họ cá đại dương, theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược (Perciformes), nhưng gần đây được cho là xếp trong bộ Cá khế (Carangiformes) của nhóm Carangimorphariae (.

89 quan hệ: Actinopteri, Albert Günther, Alectis, Alepes, Alepes apercna, Đại Tây Dương, Động vật, Động vật có dây sống, Ấn Độ Dương, Étienne Geoffroy Saint-Hilaire, Bộ Cá khế, Bộ Cá vược, Carangoides, Carangoides armatus, Carangoides chrysophrys, Carangoides coeruleopinnatus, Carangoides orthogrammus, Caranx, Caranx caninus, Carl Linnaeus, Cá ông lão Ấn Độ, Cá bao áo, Cá bè xước, Cá cam, Cá cam Nhật Bản, Cá cam thoi, Cá chỉ vàng, Cá chim đen, Cá dóc, Cá khế chấm vàng, Cá khế mõm ngắn, Cá khế sáu sọc, Cá khế vằn, Cá nục đỏ, Cá nục chuối, Cá nục sò, Cá nục thuôn, Cá ngân, Cá sòng, Cá sòng gió, Cá sòng Nhật Bản, Cá sòng Thái Bình Dương, Cá tráo, Cá tráo vây lưng đen, Cá vẩu, Chi (sinh học), Chi Cá bè, Chi Cá cam, Chi Cá nục, Coenraad Jacob Temminck, ..., Danh pháp, Decapterus koheru, Decapterus macarellus, Decapterus punctatus, Eduard Rüppell, Georges Cuvier, Họ (sinh học), Johann Reinhold Forster, Kỷ Đệ Tứ, Kỷ Neogen, Kỷ Paleogen, Lớp Cá vây tia, Naucrates ductor, Oligoplites, Oligoplites saurus, Phân thứ lớp Cá xương thật, Pieter Bleeker, Pseudocaranx, Rạn san hô, Scomberoides lysan, Scomberoides tol, Selar (chi cá), Selar crumenophthalmus, Selene (chi cá), Selene vomer, Seriola rivoliana, Seriolina nigrofasciata, Tầng Thanet, Thái Bình Dương, Thế Canh Tân, Thế Eocen, Thế Miocen, Thế Oligocen, Thế Paleocen, Thế Toàn Tân, Trachinotus, Trachinotus blochii, Trachinotus falcatus, Tuyệt chủng. Mở rộng chỉ mục (39 hơn) »

Actinopteri

Actinopteri là một nhóm có quan hệ chị em với Cladistia, thường xếp ở cấp lớp hoặc phân lớp.

Mới!!: Họ Cá khế và Actinopteri · Xem thêm »

Albert Günther

Albert Karl Ludwig Gotthilf Günther, viện sĩ hội Hoàng gia Luân Đôn, còn được viết là Albert Charles Lewis Gotthilf Günther (3 tháng 10 năm 1830 – 1 tháng 2 năm 1914), là một nhà động vật học, ngư học và bò sát học người Đức sinh ra tại Anh.

Mới!!: Họ Cá khế và Albert Günther · Xem thêm »

Alectis

Cá ông lão (Danh pháp khoa học: Alectis) là một chi cá biển trong họ cá khế Carangidae thuộc bộ cá vược, bao gồm các loài cá biển lớn và có giá trị kinh tế.

Mới!!: Họ Cá khế và Alectis · Xem thêm »

Alepes

Cá lè ké (Danh pháp khoa học: Alepes) là một chi cá biển trong họ Cá khế.

Mới!!: Họ Cá khế và Alepes · Xem thêm »

Alepes apercna

Alepes apercna là một loài cá thuộc họ Cá khế.

Mới!!: Họ Cá khế và Alepes apercna · Xem thêm »

Đại Tây Dương

Đại Tây Dương trên bản đồ thế giới Đại Tây Dương là đại dương lớn thứ 2 trên Trái Đất và chiếm khoảng 1/5 diện tích hành tinh với tổng diện tích khoảng 106.400.000 km²"The New Encyclopaedia Britannica", Volume 2, Encyclopaedia Britannica, 1974.

Mới!!: Họ Cá khế và Đại Tây Dương · Xem thêm »

Động vật

Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.

Mới!!: Họ Cá khế và Động vật · Xem thêm »

Động vật có dây sống

Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.

Mới!!: Họ Cá khế và Động vật có dây sống · Xem thêm »

Ấn Độ Dương

n Độ Dương trên bản đồ thế giới Ấn Độ Dương có diện tích 75.000.000 km² bao phủ 20% diện tích mặt nước trên Trái Đất.

Mới!!: Họ Cá khế và Ấn Độ Dương · Xem thêm »

Étienne Geoffroy Saint-Hilaire

Étienne Geoffroy Saint-Hilaire (15 tháng 4 năm 1772 - 19 tháng 6 năm 1844) là một nhà tự nhiên học người Pháp thiết lập nguyên tắc "thống nhất về thành phần".

Mới!!: Họ Cá khế và Étienne Geoffroy Saint-Hilaire · Xem thêm »

Bộ Cá khế

Bộ Cá khế (danh pháp khoa học: Carangiformes) là tên gọi của một bộ cá dạng cá vược (Percomorpha hay Percomorphacea theo E. O. Wiley & G. David Johnson (2010)E. O. Wiley & G. David Johnson: A teleost classification based on monophyletic groups. Joseph S. Nelson, Hans-Peter Schultze & Mark V. H. Wilson: Origin and Phylogenetic Interrelationships of Teleosts. 2010, Verlag Dr. Friedrich Pfeil, München, Đức. ISBN 978-3-89937-107-9 hoặc Percomorphaceae theo R. Betancur-R. et al. (2013)Ricardo Betancur-R., Richard E. Broughton, Edward O. Wiley, Kent Carpenter, J. Andrés López, Chenhong Li, Nancy I. Holcroft, Dahiana Arcila, Millicent Sanciangco, James C Cureton II, Feifei Zhang, Thaddaeus Buser, Matthew A. Campbell, Jesus A Ballesteros, Adela Roa-Varon, Stuart Willis, W. Calvin Borden, Thaine Rowley, Paulette C. Reneau, Daniel J. Hough, Guoqing Lu, Terry Grande, Gloria Arratia, Guillermo Ortí, 2013, The Tree of Life and a New Classification of Bony Fishes, PLOS Currents Tree of Life. 18-04-2013. Ấn bản 1,.

Mới!!: Họ Cá khế và Bộ Cá khế · Xem thêm »

Bộ Cá vược

Bộ Cá vược (danh pháp khoa học: Perciformes, còn gọi là Percomorphi hay Acanthopteri, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các bộ của động vật có xương sống. Tên gọi Perciformes có nghĩa là giống như cá pecca/cá vược. Chúng thuộc về lớp Cá vây tia (Actinopterygii) và bao gồm trên 7.000 loài khác nhau, với kích thước và hình dáng đa dạng, được tìm thấy trong gần như trong mọi môi trường nước. Bộ này cũng là bộ động vật có xương sống với kích thước biến đổi nhiều nhất, từ nhỏ bé như ở Schindleria brevipinguis (dài 0,7 cm/ 0,3 inch) tới lớn như ở các loài Makaira (dài 5 m/16,5 ft). Chúng lần đầu tiên xuất hiện và đa dạng hóa trong Hậu Phấn trắng. Các loài cá dạng cá vược thông thường có các vây lưng và vây hậu môn được phân chia thành các gai ở phần trước và các tia vây mềm ở phần sau, chúng có thể tách biệt một phần hay toàn phần. Chúng thường cũng có các vây chậu với 1 gai và tới 5 tia vây mềm, hoặc là nằm ở dưới phần họng hoặc dưới phần bụng. Vảy thông thường có rìa thô ráp, mặc dù đôi khi có rìa nhẵn hay biến đổi khác. Các đặc trưng khác, mang tính chuyên ngành hơn được xác định cho từng nhóm là khác nhau. Sự phân loại hiện tại vẫn còn mâu thuẫn. Theo định nghĩa thông thường thì bộ Perciformes gần như chắc chắn là cận ngành. Các bộ khác có thể nên đưa vào bộ này trong vai trò như là các phân bộ bao gồm bộ Cá mù làn (Scorpaeniformes), bộ Cá nóc (Tetraodontiformes), bộ Cá thân bẹt (Pleuronectiformes). Với bộ như được công nhận như hiện tại thì một vài phân bộ cũng có thể là cận ngành.

Mới!!: Họ Cá khế và Bộ Cá vược · Xem thêm »

Carangoides

Carangoides là một chi cá trong họ Cá khế, chi cá này có nhiều loài có giá trị kinh tế.

Mới!!: Họ Cá khế và Carangoides · Xem thêm »

Carangoides armatus

Cá khế vây dài (Danh pháp khoa học: Carangoides armatus, trước đây là Caranx armatus) là một loài cá biển trong họ cá khế Carangidae thuộc chi cá hiếu (Carangoides), trước đây là chi cá sòng (Caranx) phân bố ở vùng Đông Châu Phi, Hồng Hải, Ả rập, Ấn Độ, Xrilanca, Thái Lan, Indonexia, châu Úc, Philippin, Trung Quốc, Nhật Bản.

Mới!!: Họ Cá khế và Carangoides armatus · Xem thêm »

Carangoides chrysophrys

Cá khế mõm dài (Danh pháp khoa học: Carangoides chrysophrys) là một loài cá biển trong họ cá khế Carangidae thuộc bộ cá vược Perciformes phân bố ở các vùng nước ấm ven bờ Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương.

Mới!!: Họ Cá khế và Carangoides chrysophrys · Xem thêm »

Carangoides coeruleopinnatus

Cá hoắc (Danh pháp khoa học: Carangoides coeruleopinnatus) là một loài cá biển trong họ cá khế phân bố ở khắp các vùng biển nhiệt đới và cận nhiệt đới của đại dương từ Thái Bình Dương và Tây Ấn Độ Dương, từ Nam Phi ở phía tây Nhật Bản và New Caledonia ở phía đông, và đỉnh phía nam Úc.

Mới!!: Họ Cá khế và Carangoides coeruleopinnatus · Xem thêm »

Carangoides orthogrammus

Carangoides orthogrammus là một loài cá thuộc họ Cá khế.

Mới!!: Họ Cá khế và Carangoides orthogrammus · Xem thêm »

Caranx

Caranx hay còn gọi là chi cá sòng hay chi cá hiếu là một chi cá nhiệt đới trong họ Cá khế.

Mới!!: Họ Cá khế và Caranx · Xem thêm »

Caranx caninus

Cá sòng vàng (Danh pháp khoa học: Caranx caninus) là một loài cá biển trong họ cá khế Carangidae.

Mới!!: Họ Cá khế và Caranx caninus · Xem thêm »

Carl Linnaeus

Carl Linnaeus (23 tháng 5 năm 1707 - 10 tháng 1 năm 1778), cũng được biết đến với quý danh Carl von Linné, là một nhà thực vật học, một bác sĩ kiêm nhà động vật học người Thụy Điển, người đã đặt nền móng cho hệ thống danh pháp hiện đại.

Mới!!: Họ Cá khế và Carl Linnaeus · Xem thêm »

Cá ông lão Ấn Độ

Cá ông lão Ấn Độ, tên khoa học Alectis indica, là một loài cá thuộc họ Cá khế.

Mới!!: Họ Cá khế và Cá ông lão Ấn Độ · Xem thêm »

Cá bao áo

Cá bao áo (tên khoa học Atropus atropos) là một loài cá biển trong họ Carangidae.

Mới!!: Họ Cá khế và Cá bao áo · Xem thêm »

Cá bè xước

Cá bè xước (danh pháp khoa học: Scomberoides commersonnianus) là một loài cá biển nhiệt đới và cận nhiệt đới trong chi Scomberoides, họ Carangidae, Perciformes.

Mới!!: Họ Cá khế và Cá bè xước · Xem thêm »

Cá cam

Cá cam, cá cu, cá cam sọc (Danh pháp khoa học: Seriola dumerili) là một loài cá biển trong họ Cá khế, phân bố ở các vùng biển Địa Trung Hải, Đại Tây Dương, Thái Bình Dương và những vùng bờ biển của Ấn Độ Dương và có ghi nhận ở một số vùng biển miền Trung Việt Nam.

Mới!!: Họ Cá khế và Cá cam · Xem thêm »

Cá cam Nhật Bản

Cá cam Nhật Bản hay còn gọi là Amberjack, Yellowtail Kampachi, Hamachi hoặc buri (鰤) (danh pháp khoa học: Seriola quinqueradiata) là một loài cá biển trong họ Cá khế, phân bố có phạm vi phân bố trong tự nhiên từ miền đông bán đảo Triều Tiên, Nhật Bản đến quần đảo Hawaii, chủ yếu ở Nhật Bản, có cả ở quần đảo Hawaii và Baja California.

Mới!!: Họ Cá khế và Cá cam Nhật Bản · Xem thêm »

Cá cam thoi

Cá cam thoi (danh pháp hai phần: Elagatis bipinnulata), cũng gọi là cá hồi Hawaii) là một là một phổ biến loài cá sinh sống gần bề mặt nước biển trong họ Carangidae. Loài này phân bố phổ biến rộng rãi trong suốt các vùng biển nhiệt đới và cận nhiệt đới của thế giới, ven biển cũng như các khu vực ngoài khơi xa. Loài là thành viên duy nhất của chi "Elagatis", mà đã được tạo ra 15 năm sau khi mô tả ban đầu của nó, và liên quan chặt chẽ với seriola.

Mới!!: Họ Cá khế và Cá cam thoi · Xem thêm »

Cá chỉ vàng

Cá chỉ vàng (danh pháp hai phần: Selaroides leptolepis) là loài cá nước mặn và là loài cá nổi ven bờ thuộc họ Cá khế (Carangidae), phân bố ở Ấn Độ Dương, tây nam Thái Bình Dương.

Mới!!: Họ Cá khế và Cá chỉ vàng · Xem thêm »

Cá chim đen

Cá chim đen (danh pháp khoa học: Parastromateus niger) là một loài cá biển trong họ Cá khế, bản địa khu vực rạn san hô trong Ấn Độ Dương và tây Thái Bình Dương.

Mới!!: Họ Cá khế và Cá chim đen · Xem thêm »

Cá dóc

Cá dóc (tên khoa học Alepes djedaba) là một loài cá biển trong họ Carangidae.

Mới!!: Họ Cá khế và Cá dóc · Xem thêm »

Cá khế chấm vàng

Cá khế chấm vàng, tên khoa học Carangoides ferdau, là một loài cá biển trong họ Carangidae.

Mới!!: Họ Cá khế và Cá khế chấm vàng · Xem thêm »

Cá khế mõm ngắn

Cá khế mõm ngắn (danh pháp hai phần: Carangoides malabaricus) là một loài cá biển thuộc họ Cá khế.

Mới!!: Họ Cá khế và Cá khế mõm ngắn · Xem thêm »

Cá khế sáu sọc

Cá khế sáu sọc hay cá háo sáu sọc, tên khoa học Caranx sexfasciatus, là một loài cá biển trong họ Carangidae.

Mới!!: Họ Cá khế và Cá khế sáu sọc · Xem thêm »

Cá khế vằn

Cá khế vằn, tên khoa học Gnathanodon speciosus, là một loài cá thuộc họ Cá khế.

Mới!!: Họ Cá khế và Cá khế vằn · Xem thêm »

Cá nục đỏ

Cá nục đỏ (tên khoa học Decapterus kurroides)Paxton, J.R., D.F. Hoese, G.R. Allen and J.E. Hanley (1989) Pisces.

Mới!!: Họ Cá khế và Cá nục đỏ · Xem thêm »

Cá nục chuối

Cá nục thuôn hay cá nục chuối, tên khoa học Decapterus macrosoma, là một loài cá biển trong họ Carangidae.

Mới!!: Họ Cá khế và Cá nục chuối · Xem thêm »

Cá nục sò

Cá nục sò hay cá nục gai, tên khoa học Decapterus scombrinusEschmeyer, W.N., E.S. Herald and H. Hammann (1983) A field guide to Pacific coast fishes of North America., Houghton Mifflin Company, Boston, U.S.A. 336 p., là một loài cá biển trong họ Carangidae.

Mới!!: Họ Cá khế và Cá nục sò · Xem thêm »

Cá nục thuôn

Cá nục thuôn (danh pháp hai phần: Decapterus lajang), là loài cá thuộc Chi Cá nục.

Mới!!: Họ Cá khế và Cá nục thuôn · Xem thêm »

Cá ngân

Cá ngân (danh pháp hai phần: Atule mate), còn gọi là cá ngân bột hay cá róc, là một loài cá biển thuộc họ Carangidae phân bố rộng rãi trong khu vực Ấn Độ-Thái Bình Dương từ phía đông châu Phi ở phía tây đến tận quần đảo Hawaii, ở phía đông được phân bố về phía bắc Nhật Bản và phía nam tới Úc.

Mới!!: Họ Cá khế và Cá ngân · Xem thêm »

Cá sòng

Cá sòng đóng gói trên thị trường Cá sòng (Danh pháp khoa học: Trachurus) là một chi cá trong họ Cá khế.

Mới!!: Họ Cá khế và Cá sòng · Xem thêm »

Cá sòng gió

Cá sòng gió, tên khoa học Megalaspis cordyla, là một loài cá biển trong họ Carangidae.

Mới!!: Họ Cá khế và Cá sòng gió · Xem thêm »

Cá sòng Nhật Bản

Cá sòng Nhật Bản (danh pháp hai phần: Trachurus japonicus) là một loài cá thuộc họ Cá khế (Carangidae).

Mới!!: Họ Cá khế và Cá sòng Nhật Bản · Xem thêm »

Cá sòng Thái Bình Dương

Cá sòng Thái Bình Dương (danh pháp hai phần: Trachurus symmetricus) là một loài cá biển sống gần biển đông đào trong họ Carangidae.

Mới!!: Họ Cá khế và Cá sòng Thái Bình Dương · Xem thêm »

Cá tráo

Cá tráo hoặc cá say (tên khoa học Alepes kleinii) là một loài cá biển nhiệt đới trong họ Carangidae.

Mới!!: Họ Cá khế và Cá tráo · Xem thêm »

Cá tráo vây lưng đen

Cá tráo vây lưng đen (tên khoa học Alepes melanoptera) là một loài cá biển trong họ Carangidae.

Mới!!: Họ Cá khế và Cá tráo vây lưng đen · Xem thêm »

Cá vẩu

Cá khế vây vàng hay cá vẩu (bị viết sai chính tả thành cá vẫu do phương ngữ miền Trung và miền Nam) hoặc cá háo (danh pháp hai phần: Caranx ignobilis) là một loài cá thuộc họ Cá khế.

Mới!!: Họ Cá khế và Cá vẩu · Xem thêm »

Chi (sinh học)

200px Chi, một số tài liệu về phân loại động vật trong tiếng Việt còn gọi là giống (tiếng Latinh số ít genus, số nhiều genera), là một đơn vị phân loại sinh học dùng để chỉ một hoặc một nhóm loài có kiểu hình tương tự và mối quan hệ tiến hóa gần gũi với nhau.

Mới!!: Họ Cá khế và Chi (sinh học) · Xem thêm »

Chi Cá bè

Chi Cá bè, tên khoa học Scomberoides, là một chi cá trong họ Cá khế bản địa của Ấn Độ Dương và Tây Thái Bình Dương.

Mới!!: Họ Cá khế và Chi Cá bè · Xem thêm »

Chi Cá cam

Chi Cá cam (Danh pháp khoa học: Seriola) là một chi cá trong họ Cá khế, hiện đã biết bao gồm 9 loài.

Mới!!: Họ Cá khế và Chi Cá cam · Xem thêm »

Chi Cá nục

Chi Cá nục (danh pháp khoa học: Decapterus) là một chi cá biển thuộc họ Cá khế (Carangidae).

Mới!!: Họ Cá khế và Chi Cá nục · Xem thêm »

Coenraad Jacob Temminck

Coenraad Jacob Temminck (31 tháng 3 năm 1778 – 30 tháng 1, 1858) là một nhà động vật học, phụ trách bảo tàng thuộc tầng lớp quý tộc người Hà Lan.

Mới!!: Họ Cá khế và Coenraad Jacob Temminck · Xem thêm »

Danh pháp

Danh pháp có thể chỉ tới một hệ thống các tên gọi hay thuật ngữ, các quy tắc hay quy ước được sử dụng để tạo ra các tên gọi, khi được cá nhân hay cộng đồng sử dụng, đặc biệt những gì nói trên được dùng trong một ngành khoa học (danh pháp khoa học) hay một lĩnh vực nghệ thuật cụ thể.

Mới!!: Họ Cá khế và Danh pháp · Xem thêm »

Decapterus koheru

Cá Koheru (danh pháp hai phần: Decapterus koheru, là một loài cá nục thuộc chi Decapterus, được tìm thấy duy nhất giữa Bắc Cape và Cape Đông của đảo Bắc của New Zealand, giữa vùng biển rạn san hô và các khu vực ngoài khơi. Chiều dài của nó là từ 25 đến 50 cm.

Mới!!: Họ Cá khế và Decapterus koheru · Xem thêm »

Decapterus macarellus

Toàn thân cá nục thu Đuôi của cá nục thu Cá nục thu (Danh pháp khoa học: Decapterus macarellus) là một loài cá trong họ Cá khế (Carangidae) và được xếp vào các loài cá nục, cá nục thu có thể được coi là cá để sử dụng cho trò câu cá giải trí, chúng thường được sử dụng làm cá mồi.

Mới!!: Họ Cá khế và Decapterus macarellus · Xem thêm »

Decapterus punctatus

Cá nục bông hay còn gọi là cá nục tròn (Danh pháp khoa học: Decapterus punctatus) là một loài cá biển trong chi cá nục thuộc họ cá khế Carangidae phân bố rộng rãi ở vùng Thái Bình Dương, Đại Tây Dương.

Mới!!: Họ Cá khế và Decapterus punctatus · Xem thêm »

Eduard Rüppell

Wilhelm Peter Eduard Simon Rüppell (20 tháng 11 năm 1794 - 10 tháng 12 năm 1884) là một tự nhiên học người Đức và thám hiểm.

Mới!!: Họ Cá khế và Eduard Rüppell · Xem thêm »

Georges Cuvier

Jean Léopold Nicolas Frédéric Cuvier, được biết đến với cái tên Georges Cuvier, là một nhà tự nhiên học và động vật học người Pháp, đôi khi được gọi là "cha đẻ của khoa cổ sinh học" Cuvier là một nhân vật chính trong nghiên cứu khoa học tự nhiên vào đầu thế kỷ 19 và là công cụ thiết lập các lĩnh vực so sánh giải phẫu học và cổ sinh học thông qua công trình của ông trong việc so sánh động vật sống với các hóa thạch.

Mới!!: Họ Cá khế và Georges Cuvier · Xem thêm »

Họ (sinh học)

Hệ thống cấp bậc trong phân loại khoa học Trong phân loại sinh học, họ hay họ nhà hay gia đình nhà (tiếng Latinh: familia, số nhiều familiae) là một cấp, hay một đơn vị phân loại ở cấp này.

Mới!!: Họ Cá khế và Họ (sinh học) · Xem thêm »

Johann Reinhold Forster

Johann Reinhold Forster và Georg Forster ở Tahiti, của John Francis Rigaud (1742–1810), 1780. Johann Reinhold Forster (22 tháng 11 năm 1729 – 9 tháng 12 năm 1798) là một mục sư người Đức và là nhà tự nhiên học gốc Scotland, ông đã có nhiều đóng góp cho ngành điểu học thời kỳ đầu của châu Âu và Bắc Mỹ.

Mới!!: Họ Cá khế và Johann Reinhold Forster · Xem thêm »

Kỷ Đệ Tứ

Kỷ Đệ Tứ, trước đây gọi là Phân đại Đệ Tứ, là một giai đoạn trong niên đại địa chất theo Ủy ban quốc tế về địa tầng học.

Mới!!: Họ Cá khế và Kỷ Đệ Tứ · Xem thêm »

Kỷ Neogen

Kỷ Neogen hay kỷ Tân Cận là một kỷ địa chất của đại Tân Sinh bắt đầu từ khoảng 23,03 ± 0,05 triệu năm trước (Ma).

Mới!!: Họ Cá khế và Kỷ Neogen · Xem thêm »

Kỷ Paleogen

Kỷ Paleogen (hay kỷ Palaeogen) còn gọi là kỷ Cổ Cận, là một đơn vị cấp kỷ trong niên đại địa chất, bắt đầu khoảng 65,5 ± 0,3 triệu năm trước (Ma) và kết thúc vào khoảng 23,03 ± 0,05 Ma.

Mới!!: Họ Cá khế và Kỷ Paleogen · Xem thêm »

Lớp Cá vây tia

Lớp Cá vây tia (danh pháp khoa học: Actinopterygii) là một lớp chứa các loài cá xương có vây tia.

Mới!!: Họ Cá khế và Lớp Cá vây tia · Xem thêm »

Naucrates ductor

Cá thuyền, cá cu cam, cá cu cam sọc đen, cá cam (tên khoa học Naucrates ductor) là một loài cá biển trong họ Carangidae.

Mới!!: Họ Cá khế và Naucrates ductor · Xem thêm »

Oligoplites

Oligoplites là một chi cá thuộc họ cá khế bản địa của dùng Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.

Mới!!: Họ Cá khế và Oligoplites · Xem thêm »

Oligoplites saurus

Oligoplites saurus là một loài cá thuộc chi Oligoplites, họ cá khế.

Mới!!: Họ Cá khế và Oligoplites saurus · Xem thêm »

Phân thứ lớp Cá xương thật

Phân thứ lớp Cá xương thật (Teleostei) là một trong ba nhóm cá thuộc lớp Cá vây tia (Actinopterygii).

Mới!!: Họ Cá khế và Phân thứ lớp Cá xương thật · Xem thêm »

Pieter Bleeker

Pieter Bleeker Pieter Bleeker (ngày 10 tháng 7 năm 1819, Zaandam – ngày 24 tháng 1 năm 1878, The Hague) la` một bác sỉ và ngư loại học người Hà Lan nổi tiếng vì những nghiên cứu về cá ở Đông Nam Á Ông viết cuốn Atlas Ichthyologique des Orientales Neerlandaises được xuất bản năm 1862–1877.

Mới!!: Họ Cá khế và Pieter Bleeker · Xem thêm »

Pseudocaranx

Pseudocaranx là một chi cá của họ Cá khế.

Mới!!: Họ Cá khế và Pseudocaranx · Xem thêm »

Rạn san hô

Đa dạng sinh học tại rạn san hô Great Barrier, Úc. Rạn san hô hay ám tiêu san hô là cấu trúc aragonit được tạo bởi các cơ thể sống.

Mới!!: Họ Cá khế và Rạn san hô · Xem thêm »

Scomberoides lysan

Cá bè cam (Danh pháp khoa học: Scomberoides lysan) là một loài cá biển trong họ cá khế Carangidae, phân bố ở Hồng Hải, Ấn Độ Dương, Inđônêxia, Philippin, Trung Quốc, Nhật Bản và các đảo thuộc Thái Bình Dương, ở Việt Nam, cá phân bố ở Vịnh Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam B. chúng còn có tên địa phương là cá thu bè, tên thường gọi tiếng Anh là Double dotted queenfish Tên gọi thị trường Úc: Giant dart.

Mới!!: Họ Cá khế và Scomberoides lysan · Xem thêm »

Scomberoides tol

Cá bè Toli (Danh pháp khoa học: Scomberoides tol) là một loài cá bè trong họ cá khế Carangidae phân bố ở Đông Châu Phi, Hồng Hải, Ấn Độ Dương, Inđônêxia, Philippin, Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam, cá phân bố ở Vịnh Bắc Bộ, biển Trung và Nam B. Tên thường gọi tiếng Việt là Cá bè Toli, tên thường gọi tiếng Anh là Toli needle scaled queenfish.

Mới!!: Họ Cá khế và Scomberoides tol · Xem thêm »

Selar (chi cá)

Selar là một chi cá trong họ Carangidae.

Mới!!: Họ Cá khế và Selar (chi cá) · Xem thêm »

Selar crumenophthalmus

Cá tráo mắt to (Danh pháp khoa học: Selar crumenophthalmus) là một loài cá trong họ Cá khế Carangidae trong Bộ Cá Vược, thuộc chi cá tráo (Selar) phân bố ở Hồng Hải, Ấn Độ Dương, Indonexia, Philippin, Trung Quốc, Nhật Bản và vùng biển nhiệt đới bờ tây Thái Bình Dương.

Mới!!: Họ Cá khế và Selar crumenophthalmus · Xem thêm »

Selene (chi cá)

Selene là một chi cá thuộc họ Cá khế bản địa phân bố từ Đại Tây Dương đến phía Đông Thái Bình Dương.

Mới!!: Họ Cá khế và Selene (chi cá) · Xem thêm »

Selene vomer

Selene vomer hay còn được biết với tên tiếng Anh là cá Lookdown (cá nhìn xuống) là một loài cá trong họ cá khế Carangidae.

Mới!!: Họ Cá khế và Selene vomer · Xem thêm »

Seriola rivoliana

Cá cam sọc (Danh pháp khoa học: Seriola rivoliana) là một loài cá biển trong họ Carangidae phân bố ở vùng biển Ấn Độ-Thái Bình Dương, Hồng Hải, Inđônêxia, Philippin, Trung Quốc, Nhật Bản và Việt Nam gồm Vịnh Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam B. Đây là một loài cá có giá trị kinh tế, Mùa vụ khai thác quanh năm.

Mới!!: Họ Cá khế và Seriola rivoliana · Xem thêm »

Seriolina nigrofasciata

Cá cam vân (Danh pháp khoa học: Seriolina nigrofasciata) là loài cá biển thuộc nhóm cá biển khơi trong họ cá khế Carangidae phân bố ở vùng Ấn Độ-Thái Bình Dương, Hồng Hải, Đông châu Phi, Inđônêxia, Trung Quốc, Nhật Bản, Philippin, Việt Nam: cá phân bố ở vịnh Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ, các bờ biển trên 20 hải lý.

Mới!!: Họ Cá khế và Seriolina nigrofasciata · Xem thêm »

Tầng Thanet

Tầng Thanet (còn gọi là tầng Landen (Dumont, 1839) hay tầng Heers (Dumont, 1839) - lấy theo tên gọi của các làng nhỏ tương ứng ở đông bắc Bỉ) là tầng cuối cùng của thế Paleocen, tương ứng với phân thế Hậu Paleocen.

Mới!!: Họ Cá khế và Tầng Thanet · Xem thêm »

Thái Bình Dương

Thái Bình Dương trên bản đồ thế giới Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất địa cầu, nó trải dài từ Bắc Băng Dương ở phía bắc đến Nam Băng Dương (hay châu Nam Cực phụ thuộc định nghĩa) ở phía nam, bao quanh là châu Á và châu Úc ở phía tây và châu Mỹ ở phía đông.

Mới!!: Họ Cá khế và Thái Bình Dương · Xem thêm »

Thế Canh Tân

Thế Pleistocen hay thế Canh Tân là một thế địa chất, từng được tính từ khoảng 1.806.000 tới 11.550 năm trước ngày nay, tuy nhiên kể từ ngày 30-6-2009, IUGS đã phê chuẩn đề nghị của ICS về việc kéo lùi thời điểm bắt đầu của thế này về 2,588±0,005 triệu năm để bao gồm cả tầng GelasiaXem phiên bản 2009 về thang niên đại địa chất của ICS.

Mới!!: Họ Cá khế và Thế Canh Tân · Xem thêm »

Thế Eocen

Thế Eocen hay thế Thủy Tân (55,8 ± 0,2 – 33,9 ± 0,1 triệu năm trước (Ma)) là một đơn vị phân chia chính trong niên đại địa chất và là thế thứ hai của kỷ Paleogen trong đại Tân Sinh.

Mới!!: Họ Cá khế và Thế Eocen · Xem thêm »

Thế Miocen

Thế Miocen hay thế Trung Tân là một thế địa chất kéo dài từ khoảng 23,03 tới 5,33 triệu năm trước (Ma).

Mới!!: Họ Cá khế và Thế Miocen · Xem thêm »

Thế Oligocen

''Mesohippus''. Thế Oligocen hay thế Tiệm Tân là một thế địa chất kéo dài từ khoảng 33,9 tới 23 triệu năm trước (Ma).

Mới!!: Họ Cá khế và Thế Oligocen · Xem thêm »

Thế Paleocen

Thế Paleocen hay thế Cổ Tân ("bình minh sớm của gần đây"), là một thế kéo dài từ khoảng 65,5 ± 0,3 triệu năm trước (Ma) tới khoảng 55,8 ± 0,2 Ma.

Mới!!: Họ Cá khế và Thế Paleocen · Xem thêm »

Thế Toàn Tân

Thế Holocen (còn gọi là thế Toàn Tân) là một thế địa chất bắt đầu khi kết thúc thế Pleistocen, vào khoảng 11.700 năm trướcWalker M., Johnsen S., Rasmussen S. O., Popp T., Steffensen J.-P., Gibbard P., Hoek W., Lowe J., Andrews J., Bjo¨ rck S., Cwynar L. C., Hughen K., Kershaw P., Kromer B., Litt T., Lowe D. J., Nakagawa T., Newnham R. và Schwander J. 2009.

Mới!!: Họ Cá khế và Thế Toàn Tân · Xem thêm »

Trachinotus

Trachinotus hay Pompano là một chi cá biển trong họ Cá khế thuộc bộ Cá vược, nhiều loài trong số chúng phân bố ở Mỹ, nhất là ở vùng Florida.

Mới!!: Họ Cá khế và Trachinotus · Xem thêm »

Trachinotus blochii

Cá chim vây vàng hay còn gọi là cá chim trắng vây vàng (Danh pháp khoa học: Trachinotus blochii) là một loài cá chim biển trong họ cá khế Carangidae, thuộc bộ cá vược.

Mới!!: Họ Cá khế và Trachinotus blochii · Xem thêm »

Trachinotus falcatus

Một con cá đang bơi Trachinotus falcatus hay còn được biết đến với tên gọi tiếng Anh là cá Permit (cá giấy phép) là một loài cá biển trong Họ Cá khế ở vùng phía Tây của Đại Tây Dương, chúng là một loại cá câu thể thao thông dụng.

Mới!!: Họ Cá khế và Trachinotus falcatus · Xem thêm »

Tuyệt chủng

Trong sinh học và hệ sinh thái, tuyệt chủng là sự kết thúc tồn tại của một nhóm sinh vật theo đơn vị phân loại, thông thường là một loài.

Mới!!: Họ Cá khế và Tuyệt chủng · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Carangidae, Cá khế.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »