Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Họ Cá căng

Mục lục Họ Cá căng

Họ Cá căng là những loài cá thuộc họ Terapontidae (cũng đánh vần là Teraponidae, Theraponidae hoặc Therapontidae).

34 quan hệ: Albert Günther, Động vật, Động vật có dây sống, Ấn Độ Dương, Bộ Cá vược, , Cá căng cát, Cá căng vẩy to, Coenraad Jacob Temminck, Georges Cuvier, Hannia greenwayi, Họ Cá căng, Hephaestus adamsoni, Hephaestus obtusifrons, Hephaestus trimaculatus, Hephaistos, Lớp Cá vây tia, Leiopotherapon aheneus, Leiopotherapon macrolepis, Mesopristes elongatus, Nước lợ, Nước mặn, Nước ngọt, Pingalla gilberti, Pingalla midgleyi, Rhynchopelates oxyrhynchus, Scortum hillii, Scortum parviceps, Syncomistes kimberleyensis, Syncomistes rastellus, Terapon, Thái Bình Dương, Variichthys jamoerensis, Vịnh Bắc Bộ.

Albert Günther

Albert Karl Ludwig Gotthilf Günther, viện sĩ hội Hoàng gia Luân Đôn, còn được viết là Albert Charles Lewis Gotthilf Günther (3 tháng 10 năm 1830 – 1 tháng 2 năm 1914), là một nhà động vật học, ngư học và bò sát học người Đức sinh ra tại Anh.

Mới!!: Họ Cá căng và Albert Günther · Xem thêm »

Động vật

Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.

Mới!!: Họ Cá căng và Động vật · Xem thêm »

Động vật có dây sống

Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.

Mới!!: Họ Cá căng và Động vật có dây sống · Xem thêm »

Ấn Độ Dương

n Độ Dương trên bản đồ thế giới Ấn Độ Dương có diện tích 75.000.000 km² bao phủ 20% diện tích mặt nước trên Trái Đất.

Mới!!: Họ Cá căng và Ấn Độ Dương · Xem thêm »

Bộ Cá vược

Bộ Cá vược (danh pháp khoa học: Perciformes, còn gọi là Percomorphi hay Acanthopteri, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các bộ của động vật có xương sống. Tên gọi Perciformes có nghĩa là giống như cá pecca/cá vược. Chúng thuộc về lớp Cá vây tia (Actinopterygii) và bao gồm trên 7.000 loài khác nhau, với kích thước và hình dáng đa dạng, được tìm thấy trong gần như trong mọi môi trường nước. Bộ này cũng là bộ động vật có xương sống với kích thước biến đổi nhiều nhất, từ nhỏ bé như ở Schindleria brevipinguis (dài 0,7 cm/ 0,3 inch) tới lớn như ở các loài Makaira (dài 5 m/16,5 ft). Chúng lần đầu tiên xuất hiện và đa dạng hóa trong Hậu Phấn trắng. Các loài cá dạng cá vược thông thường có các vây lưng và vây hậu môn được phân chia thành các gai ở phần trước và các tia vây mềm ở phần sau, chúng có thể tách biệt một phần hay toàn phần. Chúng thường cũng có các vây chậu với 1 gai và tới 5 tia vây mềm, hoặc là nằm ở dưới phần họng hoặc dưới phần bụng. Vảy thông thường có rìa thô ráp, mặc dù đôi khi có rìa nhẵn hay biến đổi khác. Các đặc trưng khác, mang tính chuyên ngành hơn được xác định cho từng nhóm là khác nhau. Sự phân loại hiện tại vẫn còn mâu thuẫn. Theo định nghĩa thông thường thì bộ Perciformes gần như chắc chắn là cận ngành. Các bộ khác có thể nên đưa vào bộ này trong vai trò như là các phân bộ bao gồm bộ Cá mù làn (Scorpaeniformes), bộ Cá nóc (Tetraodontiformes), bộ Cá thân bẹt (Pleuronectiformes). Với bộ như được công nhận như hiện tại thì một vài phân bộ cũng có thể là cận ngành.

Mới!!: Họ Cá căng và Bộ Cá vược · Xem thêm »

Cá trích Đại Tây Dương (''Clupea harengus''): một trong những loài cá có số lượng đông đảo trên thế giới. Cá là những động vật có dây sống, phần lớn là ngoại nhiệt (máu lạnh), có mang (một số có phổi) và sống dưới nước.

Mới!!: Họ Cá căng và Cá · Xem thêm »

Cá căng cát

Cá căng cát (Danh pháp khoa học: Terapon jarbua), hay cá ong, là loài cá thuộc thuộc họ Cá căng (Terapontidae) trong bộ Cá vược (Perciformes) phân bố tại các vùng biển Ấn Độ Dương.

Mới!!: Họ Cá căng và Cá căng cát · Xem thêm »

Cá căng vẩy to

Cá căng vẩy to, tên khoa học Terapon theraps, là một loài cá trong họ Terapontidae, thường xuất hiện chủ yếu ở vùng biển Bắc Úc.

Mới!!: Họ Cá căng và Cá căng vẩy to · Xem thêm »

Coenraad Jacob Temminck

Coenraad Jacob Temminck (31 tháng 3 năm 1778 – 30 tháng 1, 1858) là một nhà động vật học, phụ trách bảo tàng thuộc tầng lớp quý tộc người Hà Lan.

Mới!!: Họ Cá căng và Coenraad Jacob Temminck · Xem thêm »

Georges Cuvier

Jean Léopold Nicolas Frédéric Cuvier, được biết đến với cái tên Georges Cuvier, là một nhà tự nhiên học và động vật học người Pháp, đôi khi được gọi là "cha đẻ của khoa cổ sinh học" Cuvier là một nhân vật chính trong nghiên cứu khoa học tự nhiên vào đầu thế kỷ 19 và là công cụ thiết lập các lĩnh vực so sánh giải phẫu học và cổ sinh học thông qua công trình của ông trong việc so sánh động vật sống với các hóa thạch.

Mới!!: Họ Cá căng và Georges Cuvier · Xem thêm »

Hannia greenwayi

Greenway's grunter (Hannia greenwayi) là một loài cá in the Terapontidae family.

Mới!!: Họ Cá căng và Hannia greenwayi · Xem thêm »

Họ Cá căng

Họ Cá căng là những loài cá thuộc họ Terapontidae (cũng đánh vần là Teraponidae, Theraponidae hoặc Therapontidae).

Mới!!: Họ Cá căng và Họ Cá căng · Xem thêm »

Hephaestus adamsoni

Hephaestus adamsoni (tên tiếng Anh: Adamson's Grunter) là một loài cá thuộc họ Terapontidae.

Mới!!: Họ Cá căng và Hephaestus adamsoni · Xem thêm »

Hephaestus obtusifrons

Hephaestus obtusifrons là một loài cá trong họ Terapontidae.

Mới!!: Họ Cá căng và Hephaestus obtusifrons · Xem thêm »

Hephaestus trimaculatus

Hephaestus trimaculatus là một loài cá trong họ Terapontidae.

Mới!!: Họ Cá căng và Hephaestus trimaculatus · Xem thêm »

Hephaistos

Hephaistos (tiếng Hy Lạp: Ἥφαιστος, còn gọi là Hephaestus) là vị thần trong thần thoại Hy Lạp.

Mới!!: Họ Cá căng và Hephaistos · Xem thêm »

Lớp Cá vây tia

Lớp Cá vây tia (danh pháp khoa học: Actinopterygii) là một lớp chứa các loài cá xương có vây tia.

Mới!!: Họ Cá căng và Lớp Cá vây tia · Xem thêm »

Leiopotherapon aheneus

The fortesque grunter (Leiopotherapon aheneus) là một loài cá thuộc họ Terapontidae.

Mới!!: Họ Cá căng và Leiopotherapon aheneus · Xem thêm »

Leiopotherapon macrolepis

The large-scale grunter (Leiopotherapon macrolepis) là một loài cá thuộc họ Terapontidae.

Mới!!: Họ Cá căng và Leiopotherapon macrolepis · Xem thêm »

Mesopristes elongatus

Mesopristes elongatus là một loài cá thuộc họ Terapontidae.

Mới!!: Họ Cá căng và Mesopristes elongatus · Xem thêm »

Nước lợ

Nước lợ là loại nước có độ mặn cao hơn độ mặn của nước ngọt, nhưng không cao bằng nước mặn.

Mới!!: Họ Cá căng và Nước lợ · Xem thêm »

Nước mặn

Nước mặn là thuật ngữ chung để chỉ nước chứa một hàm lượng đáng kể các muối hòa tan (chủ yếu là NaCl).

Mới!!: Họ Cá căng và Nước mặn · Xem thêm »

Nước ngọt

Nước ngọt hay nước nhạt là loại nước chứa một lượng tối thiểu các muối hòa tan, đặc biệt là natri clorua (thường có nồng độ các loại muối hay còn gọi là độ mặn trong khoảng 0,01 - 0,5 ppt hoặc tới 1 ppt), vì thế nó được phân biệt tương đối rõ ràng với nước lợ hay các loại nước mặn và nước muối.

Mới!!: Họ Cá căng và Nước ngọt · Xem thêm »

Pingalla gilberti

The gilberts grunter (Pingalla gilberti) là một loài cá thuộc họ Terapontidae.

Mới!!: Họ Cá căng và Pingalla gilberti · Xem thêm »

Pingalla midgleyi

Midgley's grunter (Pingalla midgleyi) là một loài cá thuộc họ Terapontidae.

Mới!!: Họ Cá căng và Pingalla midgleyi · Xem thêm »

Rhynchopelates oxyrhynchus

Cá căng mõm nhọn (Danh pháp khoa học: Rhynchopelates oxyrhynchus, trước đây là Therapon oxyrhynchus) là một loài cá căng trong họ Terapontidae, trước đây chúng được xếp trong chi Terapon nhưng hai ông Temminck và Hermann Schlegel đã mô tả chúng vào năm 1842, đổi chúng lại trong chi Rhynchopelates là một chi đơn loài trong họ, chỉ duy nhất có loài này.

Mới!!: Họ Cá căng và Rhynchopelates oxyrhynchus · Xem thêm »

Scortum hillii

The leathery grunter (Scortum hillii) là một loài cá in the Terapontidae family.

Mới!!: Họ Cá căng và Scortum hillii · Xem thêm »

Scortum parviceps

Scortum parviceps là một loài cá trong họ Terapontidae.

Mới!!: Họ Cá căng và Scortum parviceps · Xem thêm »

Syncomistes kimberleyensis

The kimberley grunter (Syncomistes kimberleyensis) là một loài cá thuộc họ Terapontidae.

Mới!!: Họ Cá căng và Syncomistes kimberleyensis · Xem thêm »

Syncomistes rastellus

The drysdale grunter (Syncomistes rastellus) là một loài cá thuộc họ Terapontidae.

Mới!!: Họ Cá căng và Syncomistes rastellus · Xem thêm »

Terapon

Chi cá căng (Danh pháp khoa học: Terapon) là một chi cá biển trong Họ Cá căng Terapontidae Chi cá này sống ở biển, có một số loài còn vào cả nước ngọt, phân bố nhiều trong các vùng biển Ấn Độ-Thái Bình Dương, là giống có nhiều loài nhất trong họ cá căng.

Mới!!: Họ Cá căng và Terapon · Xem thêm »

Thái Bình Dương

Thái Bình Dương trên bản đồ thế giới Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất địa cầu, nó trải dài từ Bắc Băng Dương ở phía bắc đến Nam Băng Dương (hay châu Nam Cực phụ thuộc định nghĩa) ở phía nam, bao quanh là châu Á và châu Úc ở phía tây và châu Mỹ ở phía đông.

Mới!!: Họ Cá căng và Thái Bình Dương · Xem thêm »

Variichthys jamoerensis

Variichthys jamoerensis là một loài cá thuộc họ Terapontidae.

Mới!!: Họ Cá căng và Variichthys jamoerensis · Xem thêm »

Vịnh Bắc Bộ

Vịnh Bắc Bộ, trước năm 1975 còn được gọi là Vịnh Bắc Phần hay Vịnh Bắc Việt là vịnh nước mặn nằm giữa Việt Nam và Trung Quốc.

Mới!!: Họ Cá căng và Vịnh Bắc Bộ · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Cá căng, Terapontidae.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »