53 quan hệ: Định Tương, Điền Lệnh Tư, Đường Chiêu Tông, Đường Hy Tông, Bò, Chữ Hán, Dương Hành Mật, Hà Bắc (Trung Quốc), Hàn Kiến, Hậu Đường, Hậu Lương, Hậu Lương Thái Tổ, Hoang mạc, Hoàng Sào, Khiết Đan, La Hoằng Tín, Lý Khả Cử, Lý Khắc Ninh, Lý Mậu Trinh, Lý Tự Nguyên, Lý Tồn Úc, Lý Tồn Hiếu, Lý Tồn Tín, Lý Xương Phù, Liêu Thái Tổ, Loạn Hoàng Sào, Lưu Nhân Cung, Mắt, Người Tatar, Nhà Đường, Nhà Tống, Sa Đà, Sông Vị, Sơn Đông, Sơn Tây (Trung Quốc), Tân Cương, Tần Tông Quyền, Thì Phổ, Thổ Dục Hồn, Thượng Nhượng, Tiết độ sứ, Trường An, Trường Giang, Tư Mã Quang, Tư trị thông giám, Vương Hành Du, Vương Trọng Vinh, Vương Xử Tồn, Vương Xử Trực, Yên (Ngũ đại), ..., 856, 908, 923. Mở rộng chỉ mục (3 hơn) »
Định Tương
Định Tương (chữ Hán giản thể: 定襄县, âm Hán Việt: Định Tương huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Hãn Châu, tỉnh Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Mới!!: Lý Khắc Dụng và Định Tương · Xem thêm »
Điền Lệnh Tư
Điền Lệnh Tư (? - 893), tên tự Trọng Tắc (仲則), là một hoạn quan đầy quyền lực trong triều đại của Đường Hy Tông.
Mới!!: Lý Khắc Dụng và Điền Lệnh Tư · Xem thêm »
Đường Chiêu Tông
Đường Chiêu Tông (chữ Hán: 唐昭宗, 31 tháng 3 năm 867 – 22 tháng 9 năm 904), nguyên danh Lý Kiệt (李傑), sau cải thành Lý Mẫn (李敏), rồi Lý Diệp (李曄), là hoàng đế áp chót của nhà Đường.
Mới!!: Lý Khắc Dụng và Đường Chiêu Tông · Xem thêm »
Đường Hy Tông
Đường Hy Tông (8 tháng 6 năm 862 – 20 tháng 4 năm 888, trị vì 873 - 888), nguyên danh Lý Nghiễm (李儼), đến năm 873 cải thành Lý Huyên (李儇), là một hoàng đế nhà Đường.
Mới!!: Lý Khắc Dụng và Đường Hy Tông · Xem thêm »
Bò
Bò (tiếng Trung: 牛 Niú, Hán- Việt: Ngưu) là tên gọi chung để chỉ các loài động vật trong chi động vật có vú với danh pháp khoa học Bos, bao gồm các dạng bò hoang dã (bò rừng) và bò thuần hóa.
Mới!!: Lý Khắc Dụng và Bò · Xem thêm »
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Mới!!: Lý Khắc Dụng và Chữ Hán · Xem thêm »
Dương Hành Mật
Dương Hành Mật (852Thập Quốc Xuân Thu,. – 24 tháng 12 năm 905.Tư trị thông giám, quyển 265.), nguyên danh Dương Hành Mẫn (楊行愍, đổi tên năm 886), tên tự Hóa Nguyên (化源) là người giữ chức Hoài Nam 淮南, trị sở nay thuộc Dương Châu, Giang Tô tiết độ sứ vào cuối thời nhà Đường.
Mới!!: Lý Khắc Dụng và Dương Hành Mật · Xem thêm »
Hà Bắc (Trung Quốc)
(bính âm bưu chính: Hopeh) là một tỉnh nằm ở phía bắc của Trung Quốc.
Mới!!: Lý Khắc Dụng và Hà Bắc (Trung Quốc) · Xem thêm »
Hàn Kiến
Hàn Kiến (855Cựu Đường thư, quyển 15.-15 tháng 8 năm 912.Tư trị thông giám, quyển 268.), tên tự Tá Thì (佐時), là một quân phiệt vào cuối thời nhà Đường, sau đó trở thành hạ thần của nhà Hậu Lương.
Mới!!: Lý Khắc Dụng và Hàn Kiến · Xem thêm »
Hậu Đường
Kinh Nam (荆南) Nhà Hậu Đường là một trong năm triều đại trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc, cai trị Bắc Trung Quốc từ năm 923 đến năm 936.
Mới!!: Lý Khắc Dụng và Hậu Đường · Xem thêm »
Hậu Lương
Hậu Lương có thể là.
Mới!!: Lý Khắc Dụng và Hậu Lương · Xem thêm »
Hậu Lương Thái Tổ
Hậu Lương Thái Tổ, tên húy Chu Toàn Trung (朱全忠) (852–912), nguyên danh Chu Ôn (朱溫), sau khi tức vị cải thành Chu Hoảng (朱晃), là một nhân vật quân sự và chính trị vào cuối thời nhà Đường và đầu thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lý Khắc Dụng và Hậu Lương Thái Tổ · Xem thêm »
Hoang mạc
Sahara tại Algérie Gobi, chụp từ vệ tinh Ốc đảo tại Texas, Hoa Kỳ Một cảnh sa mạc Sahara Hoang mạc là vùng có lượng mưa rất ít, ít hơn lượng cần thiết để hầu hết các loại thực vật sinh trưởng, là vùng đại diện cho những khu vực có khí hậu nhiệt đợi lục địa khô.
Mới!!: Lý Khắc Dụng và Hoang mạc · Xem thêm »
Hoàng Sào
Hoàng Sào (835 - 884) là thủ lĩnh của khởi nghĩa Hoàng Sào diễn ra trong khoảng thời gian từ 874 đến 884.
Mới!!: Lý Khắc Dụng và Hoàng Sào · Xem thêm »
Khiết Đan
Khiết Đan hay Khất Đan (chữ Hán: 契丹) là âm Hán-Việt tên gọi của một dân tộc du mục Khitan (ختن) (còn được phiên âm là Khitai hay Kidan), từng tồn tại ở Trung Á và Bắc Á. Dân tộc này từng phát triển thành tổ chức quốc gia Liêu quốc, tồn tại và kiểm soát phía bắc Trung Quốc giai đoạn 907-1125.
Mới!!: Lý Khắc Dụng và Khiết Đan · Xem thêm »
La Hoằng Tín
La Hoằng Tín (chữ Hán: 羅弘信, bính âm: Luo Hongxin, 836 - 898Cựu Đường thư, quyển 181), tên tự là Đức Phu (德孚), là Tiết độ sứ Ngụy Bác dưới thời nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc, cai trị bán độc lập với chính quyền trung ương.
Mới!!: Lý Khắc Dụng và La Hoằng Tín · Xem thêm »
Lý Khả Cử
Lý Khả Cử (? - 885) là một quân phiệt vào cuối thời nhà Đường, ông kiểm soát Lô Long quân (盧龍, trị sở nay thuộc Bắc Kinh) từ năm 876 đến năm 885.
Mới!!: Lý Khắc Dụng và Lý Khả Cử · Xem thêm »
Lý Khắc Ninh
Lý Khắc Ninh (? - 25 tháng 3 năm 908Tư trị thông giám, quyển 266..) là em trai của quân phiệt Lý Khắc Dụng vào những năm cuối của nhà Đường.
Mới!!: Lý Khắc Dụng và Lý Khắc Ninh · Xem thêm »
Lý Mậu Trinh
Lý Mậu Trinh (856–17 tháng 5 năm 924), nguyên danh Tống Văn Thông, tên tự Chính Thần (正臣), là người cai trị duy nhất của nước Kỳ thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lý Khắc Dụng và Lý Mậu Trinh · Xem thêm »
Lý Tự Nguyên
Lý Tự Nguyên (李嗣源, sau đổi thành Lý Đản (李亶) Nhiều hoàng đế Trung hoa đổi tên của mình thành những từ ít gặp để giảm bớt gánh nặng húy kị cho thần dân.) (10 tháng 10 867 – 15 tháng 12 933), còn được gọi theo miếu hiệu là Minh Tông (明宗), là hoàng đế thứ hai của nhà Hậu Đường - một hoàng tộc tồn tại ngắn ngủi dưới thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc, cai trị từ 926 đến khi chết.
Mới!!: Lý Khắc Dụng và Lý Tự Nguyên · Xem thêm »
Lý Tồn Úc
Hậu Đường Trang Tông, tên húy là Lý Tồn Úc, tiểu danh Á Tử (亞子), là một nhân vật chính trị và quân sự trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lý Khắc Dụng và Lý Tồn Úc · Xem thêm »
Lý Tồn Hiếu
Lý Tồn Hiếu (chữ Hán: 李存孝, ? -894), người Phi Hồ, Đại Châu, tên gốc là An Kính Tư, là một viên mãnh tướng cuối đời nhà Đường, một trong rất nhiều con nuôi và được liệt vào "Thập tam thái bảo" – 13 viên kiêu tướng thân tín của Tấn vương Lý Khắc Dụng.
Mới!!: Lý Khắc Dụng và Lý Tồn Hiếu · Xem thêm »
Lý Tồn Tín
Lý Tồn Tín (chữ Hán: 李存信, bính âm: Li Cunxin, 862 - 902), nguyên danh Trương Ô Lạc (張污落), là một vị tướng hoạt động cuối thời nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc, nghĩa tử của (Hậu) Đường Thái Tổ Lý Khắc Dụng và đứng thứ tư trong Thập tam Thái bảo.
Mới!!: Lý Khắc Dụng và Lý Tồn Tín · Xem thêm »
Lý Xương Phù
Lý Xương Phù (李昌符, ? - 23 tháng 8 năm 887?.Tư trị thông giám, quyển 257.Mốc 23 tháng 8 năm 887 lấy theo ngày mà Lý Mậu Trinh báo cáo rằng Lý Xương Phù và gia tộc đã bị hành quyết.) là một quân phiệt vào cuối thời nhà Đường, cai quản Phượng Tường鳳翔, trị sở nay thuộc Bảo Kê, Thiểm Tây từ năm 884 đến năm 887.
Mới!!: Lý Khắc Dụng và Lý Xương Phù · Xem thêm »
Liêu Thái Tổ
Liêu Thái Tổ (872-926), tên thật là Gia Luật A Bảo Cơ (耶律阿保機), phiên âm Yelü Abaoji; tiếng Mongol: Ambagyan, Hán danh là Gia Luật Ức (耶律亿), là vị hoàng đế đầu tiên của Khiết Đan, trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lý Khắc Dụng và Liêu Thái Tổ · Xem thêm »
Loạn Hoàng Sào
Loạn Hoàng Sào là cuộc khởi nghĩa nông dân do Hoàng Sào làm thủ lĩnh, diễn ra trong triều đại của Đường Hy Tông.
Mới!!: Lý Khắc Dụng và Loạn Hoàng Sào · Xem thêm »
Lưu Nhân Cung
Lưu Nhân Cung (? - 914) là một quân phiệt vào cuối thời nhà Đường.
Mới!!: Lý Khắc Dụng và Lưu Nhân Cung · Xem thêm »
Mắt
Mắt người Mắt là cơ quan của động vật, giúp động vật cảm nhận các bức xạ điện từ, thường thuộc vùng phổ hồng ngoại gần đến tử ngoại gần, đến từ môi trường chung quanh; giúp cho động vật định hướng trong môi trường và phản ứng lại các tác động từ môi trường.
Mới!!: Lý Khắc Dụng và Mắt · Xem thêm »
Người Tatar
Tatarlar hoặc Tatar (Татарлар; phiên âm cũ: Thát-đát) là các gọi chung các bộ lạc hỗn hợp Đột Quyết, Mông Cổ, Thanh Tạng sống rải rác ở Bắc-Trung Á trước khi Đế quốc Mông Cổ xuất hiện.
Mới!!: Lý Khắc Dụng và Người Tatar · Xem thêm »
Nhà Đường
Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.
Mới!!: Lý Khắc Dụng và Nhà Đường · Xem thêm »
Nhà Tống
Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.
Mới!!: Lý Khắc Dụng và Nhà Tống · Xem thêm »
Sa Đà
Sa Đà, còn gọi là Xử Nguyệt (處月), Chu Da (朱邪 hay 朱耶) vốn là một bộ lạc Tây Đột Quyết vào thời nhà Đường, sinh sống theo lối du mục ở khu vực đông nam bồn địa Chuẩn Cát Nhĩ thuộc Tân Cương (nay thuộc Ba Lý Khôn), tên gọi Sa Đà có nguồn gốc từ việc vùng đất này có các gò cát lớn.
Mới!!: Lý Khắc Dụng và Sa Đà · Xem thêm »
Sông Vị
Sông Vị hay Vị Hà là một con sông ở tây trung bộ Trung Quốc, chi lưu lớn nhất của Hoàng Hà.
Mới!!: Lý Khắc Dụng và Sông Vị · Xem thêm »
Sơn Đông
Sơn Đông là một tỉnh ven biển phía đông Trung Quốc.
Mới!!: Lý Khắc Dụng và Sơn Đông · Xem thêm »
Sơn Tây (Trung Quốc)
Sơn Tây (bính âm bưu chính: Shansi) là một tỉnh ở phía bắc của Trung Quốc.
Mới!!: Lý Khắc Dụng và Sơn Tây (Trung Quốc) · Xem thêm »
Tân Cương
Tân Cương (Uyghur: شىنجاڭ, Shinjang;; bính âm bưu chính: Sinkiang) tên chính thức là Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương hay Khu tự trị Uyghur Tân Cương là một khu vực tự trị tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Mới!!: Lý Khắc Dụng và Tân Cương · Xem thêm »
Tần Tông Quyền
Tần Tông Quyền (? - 1 tháng 4 năm 889) là một quân phiệt vào cuối thời nhà Đường.
Mới!!: Lý Khắc Dụng và Tần Tông Quyền · Xem thêm »
Thì Phổ
Thì Phổ (時溥, ? - 9 tháng 5 năm 893.Tư trị thông giám, quyển 259.), là một quân phiệt vào cuối thời nhà Đường, giữ chức Cảm Hóa感化, trị sở nay thuộc Từ Châu, Giang Tô tiết độ sứ.
Mới!!: Lý Khắc Dụng và Thì Phổ · Xem thêm »
Thổ Dục Hồn
Thổ Dục Hồn, cũng phiên thành Thổ Cốc Hồn hay Đột Dục Hồn (cũng gọi là Hà Nam Quốc (河南國), trong tiếng Tạng là 'A-zha hay Togon) là một vương quốc hùng mạnh được các bộ lạc du mục người Tiên Ti lập nên tại Kỳ Liên Sơn và thung lũng thượng du Hoàng Hà, tồn tại từ năm 285 đến năm 670.
Mới!!: Lý Khắc Dụng và Thổ Dục Hồn · Xem thêm »
Thượng Nhượng
Thượng Nhượng là một nhân vật trong cuộc khởi nghĩa Hoàng Sào vào cuối thời nhà Đường, từng giữ chức Thái úy khi Hoàng Sào lập ra triều Đại Tề.
Mới!!: Lý Khắc Dụng và Thượng Nhượng · Xem thêm »
Tiết độ sứ
Tiết độ sứ (節度使) ban đầu là chức võ quan cai quản quân sự một phiên trấn có nguồn gốc vào thời nhà Đường, Trung Quốc khoảng năm 710-711 nhằm đối phó với các mối đe dọa từ bên ngoài.
Mới!!: Lý Khắc Dụng và Tiết độ sứ · Xem thêm »
Trường An
''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lý Khắc Dụng và Trường An · Xem thêm »
Trường Giang
Trường Giang (giản thể: 长江; phồn thể: 長江; pinyin: Cháng Jiāng; Wade-Giles: Ch'ang Chiang) hay sông Dương Tử (扬子江, Yángzǐ Jiāng hay Yangtze Kiang; Hán-Việt: Dương Tử Giang) là con sông dài nhất châu Á và đứng thứ ba trên thế giới sau sông Nin ở Châu Phi, sông Amazon ở Nam Mỹ.
Mới!!: Lý Khắc Dụng và Trường Giang · Xem thêm »
Tư Mã Quang
Hình vẽ Tư Mã Quang Tư Mã Quang (Phồn thể: 司馬光; Giản thể: 司马光; bính âm: Sima Guang; Wade-Giles: Szuma Kuang; 1019–1086), tự Quân Thật 君實, hiệu Vu Tẩu 迂叟, là một nhà sử học, học giả Trung Quốc, thừa tướng thời nhà Tống.
Mới!!: Lý Khắc Dụng và Tư Mã Quang · Xem thêm »
Tư trị thông giám
Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.
Mới!!: Lý Khắc Dụng và Tư trị thông giám · Xem thêm »
Vương Hành Du
Vương Hành Du (王行瑜, ? - 895) là một quân phiệt vào cuối thời nhà Đường, kiểm soát Tĩnh Nan靜難, trị sở nay thuộc Hàm Dương, Thiểm Tây từ năm 887 cho đến khi qua đời vào năm 895.
Mới!!: Lý Khắc Dụng và Vương Hành Du · Xem thêm »
Vương Trọng Vinh
Vương Trọng Vinh (? - 6 tháng 7 năm 887.Tư trị thông giám, quyển 257.), là một quân phiệt vào cuối thời nhà Đường, kiểm soát Hà Trung quân河中, trị sở nay thuộc Vận Thành, Sơn Tây.
Mới!!: Lý Khắc Dụng và Vương Trọng Vinh · Xem thêm »
Vương Xử Tồn
Vương Xử Tồn (831–895) là một tướng lĩnh cuối thời nhà Đường, cai quản Nghĩa Vũ quân義武, trị sở nay thuộc Bảo Định, Hà Bắc.
Mới!!: Lý Khắc Dụng và Vương Xử Tồn · Xem thêm »
Vương Xử Trực
Vương Xử Trực (862-922), tên tự Doãn Minh (允明), là một quân phiệt vào cuối thời nhà Đường và đầu thời Ngũ Đại Thập Quốc.
Mới!!: Lý Khắc Dụng và Vương Xử Trực · Xem thêm »
Yên (Ngũ đại)
Yên (燕) là một vương quốc tồn tại ngắn ngủi ở vùng Bắc Kinh và bắc bộ Hà Bắc hiện nay vào đầu thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, thời gian cát cứ là 895 —913, thời gian cát cứ chính thức xưng đế là 911—913, nguyên thuộc phạm vi thế lực của Yên vương, Lô Long tiết độ sứ Lưu Thủ Quang.
Mới!!: Lý Khắc Dụng và Yên (Ngũ đại) · Xem thêm »
856
Năm 856 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Lý Khắc Dụng và 856 · Xem thêm »
908
Năm 908 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Lý Khắc Dụng và 908 · Xem thêm »
923
Năm 923 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Lý Khắc Dụng và 923 · Xem thêm »
Chuyển hướng tại đây:
Hậu Đường Thái Tổ, Lí Khắc Dụng.