Mục lục
29 quan hệ: Aldosterone, Cafein, Cà chua, Chết, Chuối, Chuột rút, Cortisol, Cơ, Di truyền, Digoxin, Dược phẩm, Furosemide, Harrison's Principles of Internal Medicine, Ion, Kali, Kẹo, Liệt, Màng tế bào, Máu, Nôn mửa, Nội bào, Ngộ độc nước, Nước, Rối loạn nhịp tim, Táo bón, Tăng kali máu, Thẩm thấu, Tiêu chảy, Xeton.
- Kali
- Rối loạn chất điện giải
- Thận học
Aldosterone
Aldosterone, hormone chính của loại mineralocorticoid, là một hormone steroid được sản xuất bởi zona glomerulosa trong vỏ thượng thận ở tuyến thượng thận.
Xem Chứng giảm kali huyết và Aldosterone
Cafein
Cafein (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp caféine /kafein/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Xem Chứng giảm kali huyết và Cafein
Cà chua
Cà chua (danh pháp hai phần: Solanum lycopersicum), thuộc họ Cà (Solanaceae), là một loại rau quả làm thực phẩm.
Xem Chứng giảm kali huyết và Cà chua
Chết
''Cái chết của Marat'' (''La Mort de Marat''), họa phẩm của Jacques-Louis David Một con khỉ bị tông chết Chết thông thường được xem là sự chấm dứt các hoạt động của một sinh vật hay ngừng vĩnh viễn mọi hoạt động sống (không thể phục hồi) của một cơ thể.
Xem Chứng giảm kali huyết và Chết
Chuối
Chuối là tên gọi các loài cây thuộc chi Musa; trái của nó là trái cây được ăn rộng rãi nhất.
Xem Chứng giảm kali huyết và Chuối
Chuột rút
Chuột rút, hay vọp bẻ, là cảm giác đau gây ra bởi sự co rút, thường là co cơ.
Xem Chứng giảm kali huyết và Chuột rút
Cortisol
Cortisol là một loại hooc môn corticosteroid (corticosteroid là một loại hooc môn loại steroid – tức là loại hợp chất hữu cơ tự nhiên được tổng hợp bởi các tuyến nội tiết trong cơ thể) được sản sinh bởi bộ phận tên là Zona fasciculata trên vỏ thượng thận (thuộc tuyến thượng thận).
Xem Chứng giảm kali huyết và Cortisol
Cơ
Cơ trong tiếng Việt có thể là.
Xem Chứng giảm kali huyết và Cơ
Di truyền
Di truyền là hiện tượng chuyển những tính trạng của cha mẹ cho con cái thông qua gen của cha mẹ.
Xem Chứng giảm kali huyết và Di truyền
Digoxin
Digoxin là một glicozit tim chiết xuất từ cây mao địa hoàng (Digitalis spp.). Nó được sử dụng rộng rãi trong điều trị các tình trạng tim khác nhau, và có hai tác động riêng biệt lên tim.
Xem Chứng giảm kali huyết và Digoxin
Dược phẩm
thumb Dược phẩm hay thuốc là những chất dưới dạng đơn chất hoặc hỗn hợp có nguồn gốc rõ ràng, được dùng cho người hoặc sinh vật để chẩn đoán, phòng và chữa bệnh, hạn chế hoặc thay đổi điều kiện bệnh lý hay sinh lý.
Xem Chứng giảm kali huyết và Dược phẩm
Furosemide
Furosemide, được bán dưới nhãn hiệu Lasix trong số những nhãn hiệu khác, là một loại thuốc được sử dụng để điều trị sự tích tụ chất lỏng do suy tim, sẹo lá gan hoặc bệnh thận Nó cũng có thể được sử dụng để điều trị huyết áp cao.
Xem Chứng giảm kali huyết và Furosemide
Harrison's Principles of Internal Medicine
Phiên bản tiếng Tây Ban Nha của cuốn ''Harrison's Principles of Internal Medicine'' trong ấn bản thứ 19. ''Harrison's Principles of Internal Medicine'' tiếng Ý Harrison's Principles of Internal Medicine (Các nguyên lý về Y học Nội khoa của Harrison) là một cuốn sách giáo khoa về y học nội khoa của Hoa Kỳ.
Xem Chứng giảm kali huyết và Harrison's Principles of Internal Medicine
Ion
Ion hay điện tích là một nguyên tử hay nhóm nguyên tử bị mất hay thu nhận thêm được một hay nhiều điện t. Một ion mang điện tích âm, khi nó thu được một hay nhiều điện tử, được gọi là anion hay điện tích âm, và một ion mang điện tích dương khi nó mất một hay nhiều điện tử, được gọi là cation hay điện tích dương.
Xem Chứng giảm kali huyết và Ion
Kali
Kali (bắt nguồn từ tiếng Latinh hiện đại: kalium) là nguyên tố hoá học ký hiệu K, số thứ tự 19 trong bảng tuần hoàn.
Xem Chứng giảm kali huyết và Kali
Kẹo
alt.
Xem Chứng giảm kali huyết và Kẹo
Liệt
Liệt là hiện tượng mất chức năng cơ đối với một hay nhiều cơ.
Xem Chứng giảm kali huyết và Liệt
Màng tế bào
Màng tế bào (hay ở sinh vật nhân thực còn được gọi là màng sinh chất) là một màng sinh học phân cách môi trường bên trong của các tế bào với môi trường bên ngoài của chúng.
Xem Chứng giảm kali huyết và Màng tế bào
Máu
Hồng cầu, tiểu cầu và bạch cầu dưới kính hiển vi điện tử quét. Máu là một tổ chức di động được tạo thành từ thành phần hữu hình là các tế bào (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu) và huyết tương.
Xem Chứng giảm kali huyết và Máu
Nôn mửa
Ói hay nôn mửa là tình trạng rối loạn tiêu hóa buộc thức ăn trong dạ dày đi ngược lên thực quản và thoát ra ngoài qua đường miệng hoặc đôi khi qua mũi.
Xem Chứng giảm kali huyết và Nôn mửa
Nội bào
Trong sinh học tế bào, sinh học phân tử và những lĩnh vực liên quan, thuật ngữ nội bào (tiếng Anh: intracellular) có nghĩa "bên trong tế bào".
Xem Chứng giảm kali huyết và Nội bào
Ngộ độc nước
Ngộ độc nước, hay nhiễm độc nước hay hạ natri máu, là một sự xáo trộn về chức năng não có khả năng gây tử vong, xảy ra khi các cân bằng điện giải trong cơ thể bị xáo trộn bởi sự tăng hydrat.
Xem Chứng giảm kali huyết và Ngộ độc nước
Nước
Mô hình phân tử nước Nước là một hợp chất hóa học của oxy và hidro, có công thức hóa học là H2O. Với các tính chất lý hóa đặc biệt (ví dụ như tính lưỡng cực, liên kết hiđrô và tính bất thường của khối lượng riêng), nước là một chất rất quan trọng trong nhiều ngành khoa học và trong đời sống.
Xem Chứng giảm kali huyết và Nước
Rối loạn nhịp tim
Rối loạn nhịp tim là tên gọi chung của một số tình trạng hoạt động điện của tim, hoạt động này có rối loạn bất thường hay nhanh hoặc chậm hơn hoạt động điện bình thường.
Xem Chứng giảm kali huyết và Rối loạn nhịp tim
Táo bón
Táo bón Táo bón là trạng thái đi tiêu phân khô cứng, buồn đi mà không đi được, phải rặn mạnh, thời gian đi tiêu lâu hoặc nhiều ngày mới đi tiêu, trong điều kiện ăn uống bình thường, người bệnh có thể dễ dàng nhận ra táo bón qua các biểu hiện như ít đi cầu, đau bụng, đau đầu và đặc biệt là khó nhọc khi đi nhà xí.
Xem Chứng giảm kali huyết và Táo bón
Tăng kali máu
Tăng kali máu là tăng nồng độ ion kali trong máu (trên 5,0 mmol/l).
Xem Chứng giảm kali huyết và Tăng kali máu
Thẩm thấu
right Thẩm thấu là sự dịch chuyển tự phát của các phân tử dung môi qua một màng bán thấm đến một khu vực có nồng độ cao hơn của chất tan, theo khuynh hướng cân bằng nồng độ chất tan ở hai bên.
Xem Chứng giảm kali huyết và Thẩm thấu
Tiêu chảy
Tiêu chảy, (bắt nguồn từ phương ngữ tiếng Việt miền Nam), còn gọi là ỉa chảy, tiếng Anh: Diarrhea là tình trạng đi ngoài phân lỏng ba lần hoặc nhiều hơn mỗi ngày.
Xem Chứng giảm kali huyết và Tiêu chảy
Xeton
Công thức cấu tạo tổng quát của cetone Xeton (viết theo tiếng Pháp Cétone) là một hợp chất hữu cơ, trong đó nhóm cacbonyl C.
Xem Chứng giảm kali huyết và Xeton
Xem thêm
Kali
Rối loạn chất điện giải
Thận học
Còn được gọi là Hạ ka-li huyết, Hạ ka-li máu, Hạ kali huyết, Hạ kali máu.