Mục lục
7 quan hệ: An Quốc thiền vu, Hậu Hán thư, Nam Hung Nô, Thiền vu, Y Đồ Vu Lư Đê thiền vu, 88, 93.
An Quốc thiền vu
An Quốc thiền vu (?-94) là con trai của Hải Lạc Thi Trục Đê thiền vu của Nam Hung Nô và là đệ của Hưu Lan Thi Trục Hầu Đê.
Xem Hưu Lan Thi Trục Hầu Đê thiền vu và An Quốc thiền vu
Hậu Hán thư
Hậu Hán Thư (tiếng Trung Quốc: 後漢書/后汉书) là một trong những tác phẩm lịch sử chính thức của Trung Quốc do Phạm Diệp biên soạn vào thế kỷ thứ 5, sử dụng một số cuốn sách sử và văn bản trước đó làm nguồn thông tin.
Xem Hưu Lan Thi Trục Hầu Đê thiền vu và Hậu Hán thư
Nam Hung Nô
Nam Hung Nô (南匈奴, 48-216) là chính quyền do quý tộc Hung Nô là Nhật Trục Vương Bỉ lập nên.
Xem Hưu Lan Thi Trục Hầu Đê thiền vu và Nam Hung Nô
Thiền vu
Thiền vu,, Tiếng Hán hiện đại: (bính âm): chányú, (Wade-Giles): ch'an-yü, tiếng Hán trung đại: (quảng vận) hay, tiếng Hung Nô: sanok / tsanak, tước hiệu đầy đủ:, Hán Việt: Sanh lê Cô đồ Thiền vu, theo Hán thư nghĩa là thiên, tử, quảng đại chi mạo dã), là tước hiệu của các lãnh đạo tối cao của dân du mục ở Trung Á trong 8 thế kỷ, bắt đầu từ thời kỳ nhà Chu (1045–256 TCN) và thay thế nó sau đó là tước hiệu "khả hãn"" được người Nhu Nhiên sử dụng vào năm 402 SCN.
Xem Hưu Lan Thi Trục Hầu Đê thiền vu và Thiền vu
Y Đồ Vu Lư Đê thiền vu
Y Đồ Vu Lưu Đê (?-88), thuộc Luyên Đê thị, danh là "Tuyên", là con trai của Y Phạt Vu Lự thiền vu của Nam Hung Nô.
Xem Hưu Lan Thi Trục Hầu Đê thiền vu và Y Đồ Vu Lư Đê thiền vu
88
Năm 88 là một năm trong lịch Julius.
Xem Hưu Lan Thi Trục Hầu Đê thiền vu và 88
93
Năm 93 là một năm trong lịch Julius.
Xem Hưu Lan Thi Trục Hầu Đê thiền vu và 93
Còn được gọi là Hưu Lan Thi Trục Hầu Đê, Đồn Đồ Hà.