Mục lục
79 quan hệ: Açores, Aerolíneas Argentinas, Air France, Arizona, Avro Shackleton, Bán đảo Mã Lai, Boeing B-50 Superfortress, Boston, British Overseas Airways Corporation, Canada, Cuộc phong tỏa Berlin, Dassault Ouragan, De Havilland Venom, Douglas C-124 Globemaster II, Douglas C-54 Skymaster, Douglas C-74 Globemaster, Douglas DC-6, English Electric Canberra, Fairey Gannet, Ghế phóng, Grumman F9F Panther, Hawker Tempest, Hàng không, Hải quân Hoa Kỳ, Hồng Kông, Helio Courier, Lockheed P-38 Lightning, Lockheed XF-90, Martin JRM Mars, McDonnell F2H Banshee, NATO, North American T-28 Trojan, Pan American World Airways, Sân bay quốc gia Ronald Reagan Washington, Short Sunderland, Sikorsky S-52, Supermarine Spitfire, Thành phố México, Thành phố New York, Thành phố Québec, Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ, Trường Giang, Washington, D.C., 1 tháng 11, 1 tháng 4, 11 tháng 5, 13 tháng 5, 14 tháng 4, 17 tháng 7, 18 tháng 11, ... Mở rộng chỉ mục (29 hơn) »
Açores
Açores (phát âm tiếng Bồ Đào Nha), tên chính thức Vùng Tự trị Açores (Região Autónoma dos Açores), là một trong hai vùng tự trị của Bồ Đào Nha, là một quần đảo bao gồm chín đảo núi lửa nằm ở bắc Đại Tây Dương, cách Bồ Đào Nha lục địa khoảng về phía tây, cách Lisboa về phía tây, cách bờ biển châu Phi và cách Newfoundland, Canada về phía đông nam.
Xem Hàng không năm 1949 và Açores
Aerolíneas Argentinas
Aerolíneas Argentinas (tên chính thức Aerolíneas Argentinas SA, là hãng hàng không lớn nhất của Argentina. Hãng hàng không này đã được thành lập vào năm 1949 từ việc sáp nhập bốn công ty bắt đầu hoạt động vào tháng 12 năm 1950.
Xem Hàng không năm 1949 và Aerolíneas Argentinas
Air France
Air France (formally Société Air France, S.A.), cách điệu thành AIRFRANCE, là hãng hàng không quốc gia của Pháp, đặt trụ sở tại Tremblay-en-France, phía bắc Paris.
Xem Hàng không năm 1949 và Air France
Arizona
Arizona (phát âm như E-ri-dôn-nơ trong tiếng Anh Mỹ hay được biết đến là A-ri-xô-na trong tiếng Việt, Hoozdo Hahoodzo; tiếng O'odham: Alĭ ṣonak) là một tiểu bang tại tây nam Hoa Kỳ.
Xem Hàng không năm 1949 và Arizona
Avro Shackleton
Avro Shackleton là một mẫu máy bay tuần tra hàng hải tầm xa của Anh, trang bị cho Không quân Hoàng gia.
Xem Hàng không năm 1949 và Avro Shackleton
Bán đảo Mã Lai
Bản đồ vị trí bán đảo Mã Lai right Bán đảo Mã Lai (tiếng Mã Lai: Semenanjung Tanah Melayu) là một bán đảo lớn thuộc khu vực Đông Nam Á. Với trục chính gần như là theo hướng bắc-nam, bán đảo này cũng là điểm cực nam của châu Á đại lục.
Xem Hàng không năm 1949 và Bán đảo Mã Lai
Boeing B-50 Superfortress
Boeing B-50 Superfortress là một loại máy bay ném bom chiến lược của Hoa Kỳ, đây là một sự sửa đổi của loại Boeing B-29 Superfortress sau Chiến tranh thế giới II.
Xem Hàng không năm 1949 và Boeing B-50 Superfortress
Boston
Boston (phát âm tiếng Anh) là thủ phủ và thành phố lớn nhất của Thịnh vượng chung Massachusetts tại Hoa Kỳ.
Xem Hàng không năm 1949 và Boston
British Overseas Airways Corporation
BOAC Logo Hãng hàng không Hải ngoại Anh British Overseas Airways Corporation (BOAC) đã từng là hãng hàng không quốc gia của Vương quốc Anh từ năm 1939 đến năm 1946 và là hãng hàng không đường dài quốc gia từ năm 1946.
Xem Hàng không năm 1949 và British Overseas Airways Corporation
Canada
Canada (phiên âm tiếng Việt: Ca-na-đa; phát âm tiếng Anh) hay Gia Nã Đại, là quốc gia có diện tích lớn thứ hai trên thế giới, và nằm ở cực bắc của Bắc Mỹ.
Xem Hàng không năm 1949 và Canada
Cuộc phong tỏa Berlin
Các cư dân Berlin đang nhìn máy bay C-54 mang hàng tiếp tế hạ cánh tại Sân bay Tempelhof (1948) Cuộc phong toả Berlin là cuộc phong tỏa Tây Berlin bởi Liên Xô kéo dài từ ngày 24 tháng 6 năm 1948 đến ngày 11 tháng 5 năm 1949, một trong những cuộc khủng hoảng quốc tế chính đầu tiên của Chiến tranh Lạnh và là cuộc khủng hoảng đầu tiên gây ra tổn thất.
Xem Hàng không năm 1949 và Cuộc phong tỏa Berlin
Dassault Ouragan
Dassault M.D.450 Ouragan (tiếng Pháp của từ Hurricane (cuồng phong)) là một loại máy bay tiêm kích-bom phản lực của Pháp được sản xuất vào cuối thập niên 1940.
Xem Hàng không năm 1949 và Dassault Ouragan
De Havilland Venom
de Havilland DH 112 Venom là một loại máy bay phản lực một động cơ của Anh được phát triển từ de Havilland Vampire.
Xem Hàng không năm 1949 và De Havilland Venom
Douglas C-124 Globemaster II
Douglas C-124 Globemaster II, biệt danh "Old Shaky", là một loại máy bay vận tải hạng nặng chế tạo bởi hãng Douglas Aircraft Company ở Long Beach, California.
Xem Hàng không năm 1949 và Douglas C-124 Globemaster II
Douglas C-54 Skymaster
Douglas C-54 Skymaster là một loại máy bay vận tải 4 động cơ, trang bị cho Không quân Lục quân Hoa Kỳ và quân đội Anh trong Chiến tranh thế giới II và Chiến tranh Triều Tiên.
Xem Hàng không năm 1949 và Douglas C-54 Skymaster
Douglas C-74 Globemaster
Douglas C-74 Globemaster là một loại máy bay chở hàng hạng nặng của Hoa Kỳ, do Douglas Aircraft Company chế tạo.
Xem Hàng không năm 1949 và Douglas C-74 Globemaster
Douglas DC-6
Douglas DC-6 là một loại máy bay vận tải và chở khách động cơ piston, do hãng Douglas Aircraft Company chế tạo từ năm 1946 tới 1958.
Xem Hàng không năm 1949 và Douglas DC-6
English Electric Canberra
English Electric Canberra là một loại máy bay ném bom hạng nhẹ động cơ phản lực, được sản xuất số lượng lớn trong thập niên 1950.
Xem Hàng không năm 1949 và English Electric Canberra
Fairey Gannet
Fairey Gannet là một loại máy bay hoạt động trên tàu sân bay của Anh sau Chiến tranh thế giới II, nó được Fairey Aviation Company phát triển cho Không quân Hải quân Hoàng gia.
Xem Hàng không năm 1949 và Fairey Gannet
Ghế phóng
Thử nghiệm ghế phóng của chiếc F-15 Eagle không quân Hoa Kỳ với một hình nộm. Đối với đa số máy bay quân sự, ghế phóng là một hệ thống được thiết kế để cứu phi công hay thành viên phi hành đoàn khác trong tình huống khẩn cấp.
Xem Hàng không năm 1949 và Ghế phóng
Grumman F9F Panther
Chiếc Grumman F9F Panther là kiểu máy bay chiến đấu phản lực đầu tiên của hãng Grumman và là chiếc thứ hai của Hải quân Hoa Kỳ.
Xem Hàng không năm 1949 và Grumman F9F Panther
Hawker Tempest
Chiếc Hawker Tempest là một kiểu máy bay tiêm kích của Không quân Hoàng gia Anh sử dụng vào những năm cuối Thế Chiến II, là một phiên bản được cải tiến từ chiếc Hawker Typhoon, và là một trong những máy bay tiêm kích mạnh mẽ nhất được sử dụng trong cuộc chiến này.
Xem Hàng không năm 1949 và Hawker Tempest
Hàng không
Hàng không là thuật ngữ nói đến việc sử dụng máy bay, máy móc, khí cụ do con người chế tạo ra có thể bay được trong khí quyển.
Xem Hàng không năm 1949 và Hàng không
Hải quân Hoa Kỳ
Hải quân Hoa Kỳ là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ.
Xem Hàng không năm 1949 và Hải quân Hoa Kỳ
Hồng Kông
Hồng Kông, là một Đặc khu hành chính, nằm trên bờ biển Đông Nam của Trung Quốc.
Xem Hàng không năm 1949 và Hồng Kông
Helio Courier
Helio Courier H-295 Helio Courier là một loại máy bay thông dụng C/STOL được thiết kế năm 1949.
Xem Hàng không năm 1949 và Helio Courier
Lockheed P-38 Lightning
Lockheed P-38 Lightning (Tia Chớp) là máy bay tiêm kích trong Thế Chiến II của Hoa Kỳ.
Xem Hàng không năm 1949 và Lockheed P-38 Lightning
Lockheed XF-90
Lockheed XF-90 là một mẫu máy bay tiêm kích hộ tống và xâm nhập tầm xa dành cho Không quân Hoa Kỳ.
Xem Hàng không năm 1949 và Lockheed XF-90
Martin JRM Mars
Martin JRM Mars là một loại thủy phi cơ vận tải cỡ lớn 4 động cơ.
Xem Hàng không năm 1949 và Martin JRM Mars
McDonnell F2H Banshee
Chiếc McDonnell F2H Banshee là kiểu máy bay tiêm kích phản lực hoạt động trên tàu sân bay, được Hải quân Hoa Kỳ sử dụng từ năm 1948 đến năm 1959 và bởi Hải quân Hoàng gia Canada từ năm 1955 đến năm 1962.
Xem Hàng không năm 1949 và McDonnell F2H Banshee
NATO
NATO là tên tắt của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (tiếng Anh: North Atlantic Treaty Organization; tiếng Pháp: Organisation du Traité de l'Atlantique Nord và viết tắt là OTAN) là một liên minh quân sự dựa trên Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương được ký kết vào ngày 4 tháng 4 năm 1949 bao gồm Mỹ và một số nước ở châu Âu (các nước 2 bên bờ Đại Tây Dương).
Xem Hàng không năm 1949 và NATO
North American T-28 Trojan
North American Aviation T-28 Trojan là một loại máy bay huấn luyện quân sự động cơ piston, được Không quân Hoa Kỳ và Hải quân Hoa Kỳ sử dụng vào thập niên 1950.
Xem Hàng không năm 1949 và North American T-28 Trojan
Pan American World Airways
Pan American World Airways, thường được biết đến với cái tên Pan Am, là hãng hàng không quốc tế chính của nước Mỹ từ thập niên 1930 cho tới khi Hãng chấm dứt hoạt động vào năm 1991.
Xem Hàng không năm 1949 và Pan American World Airways
Sân bay quốc gia Ronald Reagan Washington
Sân bay quốc gia Ronald Reagan Washington (mã sân bay IATA: DCA, mã sân bay ICAO: KDCA, LID FAA: DCA) là một sân bay công cộng nằm 4,8 km về phía nam của trung tâm thành phố Washington, D.C, ở quận Arlington, Virginia.
Xem Hàng không năm 1949 và Sân bay quốc gia Ronald Reagan Washington
Short Sunderland
Short S.25 Sunderland là một loại tàu bay tuần tra ném bom của Anh, được phát triển cho Không quân Hoàng gia (RAF) bởi hãng Short Brothers.
Xem Hàng không năm 1949 và Short Sunderland
Sikorsky S-52
Sikorsky S-52 là một loại trực thăng thông dụng được Sikorsky Aircraft phát triển cuối thập niên 1940.
Xem Hàng không năm 1949 và Sikorsky S-52
Supermarine Spitfire
Chiếc Supermarine Spitfire là một kiểu Máy bay tiêm kích Anh Quốc một chỗ ngồi được Không quân Hoàng gia Anh và nhiều nước Đồng Minh sử dụng trong Thế Chiến II đến tận những năm 1950.
Xem Hàng không năm 1949 và Supermarine Spitfire
Thành phố México
Thành phố México (tiếng Tây Ban Nha: Ciudad de México) hay Đặc khu Liên bang (Distrito Federal), là thủ đô của México.
Xem Hàng không năm 1949 và Thành phố México
Thành phố New York
New York (cũng gọi Nữu Ước) tên chính thức City of New York, là thành phố đông dân nhất tại Hoa Kỳ và trung tâm của Vùng đô thị New York, một trong những vùng đô thị đông dân nhất trên thế giới.
Xem Hàng không năm 1949 và Thành phố New York
Thành phố Québec
Lâu đài Fontenac Thành phố Québec là trung tâm chính trị của tỉnh bang Québec, Canada.
Xem Hàng không năm 1949 và Thành phố Québec
Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ
Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ (United States Marine Corps) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm cung cấp lực lượng tiến công từ phía biển, sử dụng phương tiện vận chuyển của Hải quân Hoa Kỳ để nhanh chóng đưa các lực lượng đặc nhiệm vũ trang hỗn hợp.
Xem Hàng không năm 1949 và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ
Trường Giang
Trường Giang (giản thể: 长江; phồn thể: 長江; pinyin: Cháng Jiāng; Wade-Giles: Ch'ang Chiang) hay sông Dương Tử (扬子江, Yángzǐ Jiāng hay Yangtze Kiang; Hán-Việt: Dương Tử Giang) là con sông dài nhất châu Á và đứng thứ ba trên thế giới sau sông Nin ở Châu Phi, sông Amazon ở Nam Mỹ.
Xem Hàng không năm 1949 và Trường Giang
Washington, D.C.
Washington, D.C. là thủ đô của Hoa Kỳ, được thành lập vào ngày 16 tháng 7 năm 1790. Địa danh này được vinh dự mang tên vị Tổng thống đầu tiên George Washington của Hợp chúng quốc, kết hợp với tên của người khám phá ra châu Mỹ Christopher Columbus thành tên chính thức Washington District of Columbia (viết tắt D.C.), có nghĩa Đặc khu Columbia, thành phố này còn thường được gọi là Washington the District, hoặc đơn giản hơn D.C.
Xem Hàng không năm 1949 và Washington, D.C.
1 tháng 11
Ngày 1 tháng 11 là ngày thứ 305 (306 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1949 và 1 tháng 11
1 tháng 4
Ngày 1 tháng 4 là ngày thứ 91 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 92 trong mỗi năm nhuận).
Xem Hàng không năm 1949 và 1 tháng 4
11 tháng 5
Ngày 11 tháng 5 là ngày thứ 131 (132 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1949 và 11 tháng 5
13 tháng 5
Ngày 13 tháng 5 là ngày thứ 133 (134 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1949 và 13 tháng 5
14 tháng 4
Ngày 14 tháng 4 là ngày thứ 104 trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1949 và 14 tháng 4
17 tháng 7
Ngày 17 tháng 7 là ngày thứ 198 (199 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1949 và 17 tháng 7
18 tháng 11
Ngày 18 tháng 11 là ngày thứ 322 (323 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1949 và 18 tháng 11
19 tháng 5
Ngày 19 tháng 5 là ngày thứ 139 (140 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1949 và 19 tháng 5
19 tháng 9
Ngày 19 tháng 9 là ngày thứ 262 (263 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1949 và 19 tháng 9
1949
1949 (số La Mã: MCMXLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1949 và 1949
2 tháng 2
Ngày 2 tháng 2 là ngày thứ 33 trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1949 và 2 tháng 2
2 tháng 9
Ngày 2 tháng 9 là ngày thứ 245 trong mỗi năm thường (ngày thứ 246 trong mỗi năm nhuận).
Xem Hàng không năm 1949 và 2 tháng 9
20 tháng 4
Ngày 20 tháng 4 là ngày thứ 110 trong mỗi năm thường (ngày thứ 111 trong mỗi năm nhuận).
Xem Hàng không năm 1949 và 20 tháng 4
20 tháng 6
Ngày 20 tháng 6 là ngày thứ 171 (172 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1949 và 20 tháng 6
21 tháng 4
Ngày 21 tháng 4 là ngày thứ 111 trong mỗi năm thường (ngày thứ 112 trong mỗi năm nhuận).
Xem Hàng không năm 1949 và 21 tháng 4
21 tháng 5
Ngày 21 tháng 5 là ngày thứ 141 (142 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1949 và 21 tháng 5
23 tháng 1
Ngày 23 tháng 1 là ngày thứ 23 trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1949 và 23 tháng 1
23 tháng 8
Ngày 23 tháng 8 là ngày thứ 235 (236 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1949 và 23 tháng 8
24 tháng 9
Ngày 24 tháng 9 là ngày thứ 267 (268 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1949 và 24 tháng 9
25 tháng 7
Ngày 25 tháng 7 là ngày thứ 206 (207 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1949 và 25 tháng 7
26 tháng 2
Ngày 26 tháng 2 là ngày thứ 57 trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1949 và 26 tháng 2
27 tháng 10
Ngày 27 tháng 10 là ngày thứ 300 (301 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1949 và 27 tháng 10
27 tháng 11
Ngày 27 tháng 11 là ngày thứ 331 (332 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1949 và 27 tháng 11
27 tháng 7
Ngày 27 tháng 7 là ngày thứ 208 (209 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1949 và 27 tháng 7
29 tháng 11
Ngày 29 tháng 11 là ngày thứ 333 (334 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1949 và 29 tháng 11
30 tháng 9
Ngày 30 tháng 9 là ngày thứ 273 (274 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1949 và 30 tháng 9
4 tháng 4
Ngày 4 tháng 4 là ngày thứ 94 trong mỗi năm thường (ngày thứ 95 trong mỗi năm nhuận).
Xem Hàng không năm 1949 và 4 tháng 4
4 tháng 5
Ngày 4 tháng 5 là ngày thứ 124 (125 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1949 và 4 tháng 5
4 tháng 6
Ngày 4 tháng 6 là ngày thứ 155 (156 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1949 và 4 tháng 6
4 tháng 9
Ngày 4 tháng 9 là ngày thứ 247 (248 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1949 và 4 tháng 9
7 tháng 1
Ngày 7 tháng 1 là ngày thứ 7 trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1949 và 7 tháng 1
7 tháng 11
Ngày 7 tháng 11 là ngày thứ 311 (312 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1949 và 7 tháng 11
8 tháng 12
Ngày 8 tháng 12 là ngày thứ 342 (343 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1949 và 8 tháng 12
9 tháng 3
Ngày 9 tháng 3 là ngày thứ 68 (69 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1949 và 9 tháng 3
9 tháng 8
Ngày 9 tháng 8 là ngày thứ 221 (222 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1949 và 9 tháng 8
9 tháng 9
Ngày 9 tháng 9 là ngày thứ 252 (253 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1949 và 9 tháng 9