Mục lục
10 quan hệ: Biến ngẫu nhiên, Hàm mật độ xác suất, Hàm ngược, Khoảng (toán học), Lý thuyết xác suất, Ngẫu nhiên, Phân bố ngẫu nhiên đều, Phân phối xác suất, Số thực, Xác suất.
Biến ngẫu nhiên
Biến ngẫu nhiên là một thuật ngữ được dùng trong toán học và thống kê.
Xem Hàm phân phối tích lũy và Biến ngẫu nhiên
Hàm mật độ xác suất
Trong toán học, Hàm mật độ xác suất (Tiếng Anh là Probability density function hay PDF) dùng để biểu diễn một phân bố xác suất theo tích phân.
Xem Hàm phân phối tích lũy và Hàm mật độ xác suất
Hàm ngược
Hàm ngược là một thuật ngữ trong toán học.
Xem Hàm phân phối tích lũy và Hàm ngược
Khoảng (toán học)
Trong toán học, khoảng là một khái niệm liên quan đến dãy và tích thuộc về tập hợp của một hoặc nhiều số.
Xem Hàm phân phối tích lũy và Khoảng (toán học)
Lý thuyết xác suất
Lý thuyết xác suất là ngành toán học chuyên nghiên cứu xác suất.
Xem Hàm phân phối tích lũy và Lý thuyết xác suất
Ngẫu nhiên
Ngẫu nhiên nghĩa là thiếu một khuôn mẫu hay khả năng dự báo trong các sự kiện.
Xem Hàm phân phối tích lũy và Ngẫu nhiên
Phân bố ngẫu nhiên đều
Phân bố đều liên quan đến.
Xem Hàm phân phối tích lũy và Phân bố ngẫu nhiên đều
Phân phối xác suất
Trong Toán học và Thống kê, một phân phối xác suất hay thường gọi hơn là một hàm phân phối xác suất là quy luật cho biết cách gán mỗi xác suất cho mỗi khoảng giá trị của tập số thực, sao cho các tiên đề xác suất được thỏa mãn.
Xem Hàm phân phối tích lũy và Phân phối xác suất
Số thực
Trong toán học, các số thực có thể được mô tả một cách không chính thức theo nhiều cách.
Xem Hàm phân phối tích lũy và Số thực
Xác suất
Từ xác suất (probability) bắt nguồn từ chữ probare trong tiếng Latin và có nghĩa là "để chứng minh, để kiểm chứng".
Xem Hàm phân phối tích lũy và Xác suất
Còn được gọi là Hàm phân bố tích lũy, Hàm phân phối lũy tích.