Mục lục
9 quan hệ: Công nghiệp sáng tạo, Công nghiệp văn hoá, Châm biếm, Giải trí nhẹ, Giới giải trí, Hài kịch tình huống, Lộng ngữ, Phim (định hướng), Truyền hình.
Công nghiệp sáng tạo
Công nghiệp sáng tạo (CNST) là tên gọi những ngành công nghiệp mới xuất hiện trong thế kỷ 20, tuy những ý tưởng ban đầu về lĩnh vực công nghiệp này bắt đầu từ khung thống kê dành cho các hoạt động văn hóa đã bắt đầu từ những năm 1986.
Xem Hài kịch và Công nghiệp sáng tạo
Công nghiệp văn hoá
Công nghiệp văn hoá (một phần của ngành Công nghiệp sáng tạo), theo các tổ chức quốc tế như UNESCO và Hiệp ước chung về thuế quan và mậu dịch (GATT) thì khái niệm này kết hợp sự sáng tạo, quá trình sản xuất và phân phối hàng hóa, dịch vụ thuộc về văn hóa trong tự nhiên và thường được các quyền sở hữu trí tuệ bảo vệ.
Xem Hài kịch và Công nghiệp văn hoá
Châm biếm
Châm biếm là một trong những thủ pháp nghệ thuật dùng lời lẽ sắc sảo, cay độc, thâm thuý để vạch trần thực chất xấu xa của những đối tượng (cá nhân) và hiện tượng này hay khác trong xã hội.
Giải trí nhẹ
Giải trí nhẹ là phạm vi rộng của các buổi diễn trực quan từ xa thông thường, bao gồm: hài kịch, chương trình tạp kỹ, trò chơi truyền hình, kịch ngắn và chương trình bất ng.
Giới giải trí
Giới giải trí hay còn gọi là giới show biz (viết tắt của cụm từ tiếng Anh là: Show business) hay showbiz là thuật ngữ xuất phát từ tiếng Anh địa phương dùng để chỉ về những người tham gia vào các hoạt động giải trí đặc biệt là những người trong các ngành công nghiệp giải trí từ hoạt động kinh doanhOxford English Dictionary 2nd Ed.
Hài kịch tình huống
Hài kịch tình huống hay sitcom (viết tắt của từ tiếng Anh: situation comedy) là một thể loại của hài kịch, lúc đầu được sản xuất cho radio nhưng hiện nay được trình chiếu chủ yếu trên ti vi.
Xem Hài kịch và Hài kịch tình huống
Lộng ngữ
Lộng ngữ là một biện pháp tu từ tập trung khai thác những tương đồng về ngữ âm, ngữ nghĩa, văn tự, văn cảnh nhằm tạo ra những liên tưởng bất ngờ, thú vị150 thuật ngữ văn học, Lại Nguyên Ân chủ biên, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, H.
Phim (định hướng)
Phim (phiên âm từ tiếng Pháp film) có thể là chỉ đến.
Xem Hài kịch và Phim (định hướng)
Truyền hình
Một trạm phát sóng truyền hình tại Hồng Kông Antenna bắt sóng Một chiếc tivi LCD Truyền hình, hay còn được gọi là TV (Tivi) hay vô tuyến truyền hình (truyền hình không dây), máy thu hình, máy phát hình, là hệ thống điện tử viễn thông có khả năng thu nhận tín hiệu sóng và tín hiệu qua đường cáp để chuyển thành hình ảnh và âm thanh (truyền thanh truyền hình) và là một loại máy phát hình truyền tải nội dung chủ yếu bằng hình ảnh sống động và âm thanh kèm theo.
Còn được gọi là Comedy.