Mục lục
56 quan hệ: Đào Tấn, Ông Ích Khiêm, Bắc Kỳ, Canh Thìn, Cầu Giấy, Francis Garnier, Hòa ước Giáp Thân (1884), Henri Rivière, Hoàng thành Thăng Long, Hưng Hóa (định hướng), Hưng Yên, Hương cống, Khánh Hòa, Kiến Phúc, Lê Tuấn, Lạng Sơn, Lịch sử, Lưu Vĩnh Phúc, Minh Mạng, Nguyễn Văn Tường, Nhà Nguyễn, Nhà Thanh, Ninh Bình, Phan Khôi, Pháp, Phò mã, Phú Thọ, Quân Cờ Đen, Quân Cờ Trắng, Quân Cờ Vàng, Quảng Bình, Quảng Ninh (huyện), Sông Hồng, Sơn Tây (tỉnh Việt Nam), Tôn Thất Thuyết, Tự Đức, Thanh Hóa, Thành Thái, Thái Bình Thiên Quốc, Thái Nguyên, Thiệu Trị, Trần Văn Giàu, Trận Hưng Hóa (1884), Trận Sơn Tây (1883), Tuyên Quang, Văn học, Việt Nam, Xứ Nghệ, 1820, 1843, ... Mở rộng chỉ mục (6 hơn) »
- Người Quảng Bình
- Nhân vật trong Chiến dịch Bắc Kỳ
- Quan lại nhà Nguyễn
Đào Tấn
Đào Tấn (1845 – 1907), tự là Chỉ Thúc, hiệu là Tô Giang và Mộng Mai, biệt hiệu là Tiểu Linh Phong Mai Tăng hoặc Mai Tăng, là một nhà soạn tuồng nổi tiếng Việt Nam.
Ông Ích Khiêm
Ông Ích Khiêm (翁益謙, 1829-1884) tự Mục Chi, là danh tướng nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Xem Hoàng Kế Viêm và Ông Ích Khiêm
Bắc Kỳ
Nụ cười cô gái Bắc Kỳ, 1905. Bắc Kỳ (chữ Hán: 北圻) là địa danh do vua Minh Mạng ấn định vào năm 1834 để mô tả lãnh địa từ tỉnh Ninh Bình trở ra cực Bắc Đại Nam, thay cho địa danh Bắc Thành đã tỏ ra kém phù hợp.
Canh Thìn
Canh Thìn (chữ Hán: 庚辰) là kết hợp thứ 17 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Xem Hoàng Kế Viêm và Canh Thìn
Cầu Giấy
Thể loại:Hoàn toàn không có nguồn tham khảo Cầu Giấy là cây cầu bắc qua sông Tô Lịch tại nơi nay là đường Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Francis Garnier
Francis Garnier trên con tem năm 1943 của Liên bang Đông Dương Marie Joseph François (Francis) Garnier (phiên âm: Phran-ci Gác-ni-ê)(25 tháng 7 năm 1839 – 21 tháng 12 năm 1873) là một sĩ quan người Pháp và đồng thời là một nhà thám hiểm, được biết đến vì cuộc thám hiểm sông Mekong 1866-1868 tại khu vực Đông Nam Á, cũng như vì chiến dịch quân sự do ông chỉ huy ở Bắc Kỳ năm 1873 và bị giết ở đó.
Xem Hoàng Kế Viêm và Francis Garnier
Hòa ước Giáp Thân (1884)
Hòa ước Giáp Thân 1884 hay còn có tên là Hòa ước Patenôtre, là hòa ước cuối cùng nhà Nguyễn ký với thực dân Pháp vào ngày 6 tháng 6 năm 1884 tại kinh đô Huế gồm có 19 điều khoản.
Xem Hoàng Kế Viêm và Hòa ước Giáp Thân (1884)
Henri Rivière
Henri Laurent Rivière (12 tháng 7 năm 1827 - 19 tháng 5 năm 1883) là một sĩ quan hải quân và một nhà văn người Pháp.
Xem Hoàng Kế Viêm và Henri Rivière
Hoàng thành Thăng Long
Hoàng thành Thăng Long (chữ Hán: 昇龍皇城 / Thăng Long hoàng thành) là quần thể di tích gắn với lịch sử kinh thành Thăng Long - Đông Kinh và tỉnh thành Hà Nội bắt đầu từ thời kì tiền Thăng Long (An Nam đô hộ phủ thế kỷ VII) qua thời Đinh - Tiền Lê, phát triển mạnh dưới thời Lý, Trần, Lê và thành Hà Nội dưới triều Nguyễn.
Xem Hoàng Kế Viêm và Hoàng thành Thăng Long
Hưng Hóa (định hướng)
Hưng Hóa có thể có các nghĩa.
Xem Hoàng Kế Viêm và Hưng Hóa (định hướng)
Hưng Yên
Ecopark Văn Giang- Hưng Yên Hưng Yên là một tỉnh nằm ở trung tâm đồng bằng sông Hồng Việt Nam.
Hương cống
Hương cống 鄉貢; hay Cống sĩ là một loại học vị trong hệ thống giáo dục Việt Nam thời phong kiến, tức là đỗ tứ trường khoa thi Hương.
Xem Hoàng Kế Viêm và Hương cống
Khánh Hòa
Khánh Hòa là một tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam, giáp với tỉnh Phú Yên về phía Bắc, tỉnh Đắk Lắk về phía Tây Bắc, tỉnh Lâm Đồng về phía Tây Nam, tỉnh Ninh Thuận về phía Nam, và Biển Đông về phía Đông.
Xem Hoàng Kế Viêm và Khánh Hòa
Kiến Phúc
Kiến Phúc (chữ Hán: 建福, 12 tháng 2 năm 1869 – 31 tháng 7 năm 1884), thụy hiệu đầy đủ là Thiệu Đức Chí Hiếu Uyên Duệ Nghị hoàng đế, tên thật Nguyễn Phúc Ưng Đăng (阮福膺登), là vị Hoàng đế thứ bảy của triều đại nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Xem Hoàng Kế Viêm và Kiến Phúc
Lê Tuấn
Lê Tuấn (chữ Hán: 黎峻, 1818- 1874) là một đại thần nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Lạng Sơn
Lạng Sơn còn gọi là xứ Lạng là một tỉnh ở vùng Đông Bắc Việt Nam.
Lịch sử
''Lịch sử'' - tranh của Nikolaos Gysis (1892) Lịch sử là Bộ môn khoa học nghiên cứu về quá khứ, đặc biệt là những sự kiện liên quan đến con người.
Lưu Vĩnh Phúc
Lưu Vĩnh Phúc (tiếng Trung: 劉永福/刘永福) (1837—1917), tự Uyên Đình (淵亭), người Khâm Châu, Quảng Đông (nay thuộc Quảng Tây), là một quân nhân Trung Quốc thời kỳ nhà Thanh.
Xem Hoàng Kế Viêm và Lưu Vĩnh Phúc
Minh Mạng
Minh Mạng (chữ Hán: 明命, 25 tháng 5 năm 1791 – 20 tháng 1 năm 1841) hay Minh Mệnh, là vị hoàng đế thứ hai của vương triều Nguyễn nước Đại Nam.
Xem Hoàng Kế Viêm và Minh Mạng
Nguyễn Văn Tường
Nguyễn Văn Tường (chữ Hán: 阮文祥; 1824-1886), là đại thần phụ chính của nhà Nguyễn.
Xem Hoàng Kế Viêm và Nguyễn Văn Tường
Nhà Nguyễn
Nhà Nguyễn (Chữ Nôm: 家阮, Chữ Hán: 阮朝; Hán Việt: Nguyễn triều) là triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam, năm 1802 đến năm 1804 sử dụng quốc hiệu Nam Việt (Gia Long khi triều cống nhà Thanh tự xưng "Nam Việt Quốc trưởng"), năm 1804 đến năm 1820 sử dụng quốc hiệu Việt Nam, từ năm 1820 đến năm 1839, vua Minh Mạng Nguyễn Phúc Đảm đổi quốc hiệu là Đại Nam.
Xem Hoàng Kế Viêm và Nhà Nguyễn
Nhà Thanh
Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.
Xem Hoàng Kế Viêm và Nhà Thanh
Ninh Bình
Ninh Bình là một tỉnh nằm ở cửa ngõ cực nam miền Bắc Việt Nam, thuộc khu vực đồng bằng sông Hồng dù chỉ có 2 huyện duyên hải là Yên Khánh và Kim Sơn có địa hình bằng phẳng.
Xem Hoàng Kế Viêm và Ninh Bình
Phan Khôi
Phan Khôi (1887-1959) là một học giả tên tuổi, một nhà thơ, nhà văn, thành viên nhóm Nhân Văn - Giai Phẩm, cháu ngoại của Tổng đốc Hà Nội Hoàng Diệu, đỗ Tú tài chữ Hán năm 19 tuổi nhưng lại mở đầu và cổ vũ cho phong trào Thơ mới.
Xem Hoàng Kế Viêm và Phan Khôi
Pháp
Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.
Phò mã
Phò mã (chữ Hán: 駙馬) là tước vị dành cho chồng của Công chúa, tức con rể của Hoàng đế hoặc Quốc vương.
Phú Thọ
Phú Thọ là tỉnh thuộc vùng đông bắc Việt Nam.
Quân Cờ Đen
Quân Cờ Đen (黑旗軍, Hán Việt: Hắc Kỳ quân) là một nhóm đảng cướp có quân số đa số xuất thân từ quân đội người Tráng, di chuyển từ vùng Quảng Tây của Trung Quốc băng qua biên giới vào hoạt động ở miền núi phía Bắc Kỳ thuộc triều đình Huế vào năm 1865, được biết đến nhiều chủ yếu do những trận đánh với lực lượng Pháp theo như thỏa hiệp với cả triều đình Việt Nam và Trung Quốc.
Xem Hoàng Kế Viêm và Quân Cờ Đen
Quân Cờ Trắng
Quân Cờ Trắng (Hán Việt: Bạch Kỳ quân) là một đảng cướp thổ phỉ, có nguồn gốc từ tàn quân của phong trào Thái Bình Thiên Quốc (Trung Quốc) kéo sang Việt Nam từ giữa thập kỷ 1860.
Xem Hoàng Kế Viêm và Quân Cờ Trắng
Quân Cờ Vàng
Quân Cờ Vàng (Hán Việt: Hoàng Kỳ quân) là một đảng cướp thổ phỉ, có nguồn gốc từ tàn quân của phong trào Thái Bình Thiên Quốc (Trung Quốc) kéo sang Việt Nam từ giữa thập kỷ 1860.
Xem Hoàng Kế Viêm và Quân Cờ Vàng
Quảng Bình
Quảng Bình (các tên gọi cũ khu vực này gồm: Bố Chính, Tân Bình, Lâm Bình, Tiên Bình, Tây Bình) là một tỉnh duyên hải thuộc vùng Bắc Trung Bộ Việt Nam.
Xem Hoàng Kế Viêm và Quảng Bình
Quảng Ninh (huyện)
Quảng Ninh là một huyện thuộc tỉnh Quảng Bình.
Xem Hoàng Kế Viêm và Quảng Ninh (huyện)
Sông Hồng
Sông Hồng có tổng chiều dài là 1,149 km bắt nguồn từ Trung Quốc chảy qua Việt Nam và đổ ra biển Đông.
Xem Hoàng Kế Viêm và Sông Hồng
Sơn Tây (tỉnh Việt Nam)
Vị trí xứ Đoài (màu hồng) trong tứ trấn Thăng Long Sơn Tây là một tỉnh cũ ở đồng bằng Bắc Bộ, Việt Nam.
Xem Hoàng Kế Viêm và Sơn Tây (tỉnh Việt Nam)
Tôn Thất Thuyết
Chân dung Tôn Thất Thuyết. Tôn Thất Thuyết (chữ Hán: 尊室説; 1839 – 1913), biểu tự Đàm Phu (談夫), là quan phụ chính đại thần, nhiếp chính dưới triều Dục Đức, Hiệp Hòa, Kiến Phúc và Hàm Nghi của triều đại nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Xem Hoàng Kế Viêm và Tôn Thất Thuyết
Tự Đức
Tự Đức (22 tháng 9 năm 1829 – 19 tháng 7 năm 1883), tên thật là Nguyễn Phúc Hồng Nhậm (阮福洪任), khi lên ngôi đổi thành Nguyễn Phúc Thì (阮福時), là vị Hoàng đế thứ tư của triều Nguyễn.
Thanh Hóa
Thanh Hóa là tỉnh cực Bắc miền Trung Việt Nam và là một tỉnh lớn về cả diện tích và dân số, đứng thứ 5 về diện tích và thứ 3 về dân số trong số các đơn vị hành chính tỉnh trực thuộc nhà nước, cũng là một trong những địa điểm sinh sống đầu tiên của người Việt cổ.
Xem Hoàng Kế Viêm và Thanh Hóa
Thành Thái
Thành Thái (chữ Hán: 成泰, 14 tháng 3 năm 1879 – 20 tháng 3 năm 1954), tên khai sinh là Nguyễn Phúc Bửu Lân (阮福寶嶙), là vị Hoàng đế thứ 10 của triều đại nhà Nguyễn, tại vị từ 1889 đến 1907.
Xem Hoàng Kế Viêm và Thành Thái
Thái Bình Thiên Quốc
Hồng Tú Toàn, người sáng lập Thái Bình Thiên Quốc Thái Bình Thiên Quốc (chữ Hán phồn thể: 太平天國, chữ Hán giản thể: 太平天国; 1851–1864) là một nhà nước trong lịch sử Trung Quốc được hình thành từ cuộc nổi dậy của nông dân do Hồng Tú Toàn (洪秀全) cầm đầu vào giữa thế kỷ 19.
Xem Hoàng Kế Viêm và Thái Bình Thiên Quốc
Thái Nguyên
Thái Nguyên là một tỉnh ở đông bắc Việt Nam, tiếp giáp với thủ đô Hà Nội và là tỉnh nằm trong quy hoạch vùng thủ đô Hà Nội.
Xem Hoàng Kế Viêm và Thái Nguyên
Thiệu Trị
Thiệu Trị (chữ Hán: 紹治; 16 tháng 6 năm 1807 – 4 tháng 10 năm 1847), tên thật là Nguyễn Phúc Miên Tông (阮福綿宗), là vị Hoàng đế thứ ba của vương triều Nguyễn nước Đại Nam.
Xem Hoàng Kế Viêm và Thiệu Trị
Trần Văn Giàu
Trần Văn Giàu (6 tháng 9 năm 1911 – 16 tháng 12 năm 2010) là nhà hoạt động cách mạng, nhà khoa học, nhà nghiên cứu lịch sử, triết học và nhà giáo Việt Nam.
Xem Hoàng Kế Viêm và Trần Văn Giàu
Trận Hưng Hóa (1884)
Trận Hưng Hóa hay Pháp đánh thành Hưng Hóa là một phần của cuộc chiến tranh Pháp-Việt 1858-1884 diễn ra từ ngày 11 tháng 4 năm 1884 và kết thúc vào ngày 12 tháng 4 cùng năm.
Xem Hoàng Kế Viêm và Trận Hưng Hóa (1884)
Trận Sơn Tây (1883)
Trận Sơn Tây (1883), là trận đánh mà quân đội viễn chinh Pháp tấn công vào thành Sơn Tây, diễn ra từ ngày 13 tháng 12 năm 1883, kết thúc vào tối ngày 16 tháng 12 cùng năm.
Xem Hoàng Kế Viêm và Trận Sơn Tây (1883)
Tuyên Quang
Tuyên Quang là một tỉnh thuộc vùng Đông Bắc Việt Nam.
Xem Hoàng Kế Viêm và Tuyên Quang
Văn học
Văn học là khoa học nghiên cứu văn chương.
Việt Nam
Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).
Xứ Nghệ
núi Hồng - sông Lam, đặc trưng về địa-văn hóa của xứ Nghệ Xứ Nghệ là tên chung của vùng Hoan Châu (驩州) cũ từ thời nhà Hậu Lê, tức Nghệ An và Hà Tĩnh hiện nay.
1820
1820 (số La Mã: MDCCCXX) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
1843
Năm 1843 (MDCCCXLIII) là một năm bắt đầu từ ngày chủ nhật theo lịch lịch Gregory hoặc năm bắt đầu từ ngày thứ sáu chậm 12 ngày theo lịch Julius.
1873
1873 (số La Mã: MDCCCLXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
1883
Năm 1883 (MDCCCLXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 2 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 7 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
1889
1889 (số La Mã: MDCCCLXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật theo lịch Julius, chậm hơn 12 ngày.
19 tháng 5
Ngày 19 tháng 5 là ngày thứ 139 (140 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hoàng Kế Viêm và 19 tháng 5
1909
1909 (số La Mã: MCMIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
21 tháng 11
Ngày 21 tháng 11 là ngày thứ 325 trong mỗi năm thường (thứ 326 trong mỗi năm nhuận).
Xem Hoàng Kế Viêm và 21 tháng 11
Xem thêm
Người Quảng Bình
- Bùi Dzinh
- Bảo Ninh
- Hàn Mặc Tử
- Hoàng Kế Viêm
- Hoàng Văn Thái
- Hồ Ngọc Hà
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Lưu Trọng Lư
- Ngô Đình Diệm
- Nguyễn Hữu Cảnh
- Nguyễn Văn Man
- Phan Huy Quát
- Phan Xuân Nhuận
- Thích Trí Quang
- Trương Thị Mai
- Võ Nguyên Giáp
- Đinh Xuân Quảng
- Đồng Sĩ Nguyên
- Đỗ Mậu
Nhân vật trong Chiến dịch Bắc Kỳ
- Charles Théodore Millot
- Henri Rivière
- Hoàng Diệu
- Hoàng Kế Viêm
- Lưu Vĩnh Phúc
- Trương Chi Động
- Đường Cảnh Tùng
Quan lại nhà Nguyễn
- Bạch Xuân Nguyên
- Cao Xuân Dục
- Hoàng Diệu
- Hoàng Kế Viêm
- Jean-Baptiste Chaigneau
- Lê Chất
- Lê Văn Duyệt
- Micae Hồ Đình Hy
- Ngô Đình Diệm
- Ngô Đình Khôi
- Nguyễn Huỳnh Đức
- Nguyễn Ngọc Thơ
- Nguyễn Tri Phương
- Nguyễn Trường Tộ
- Nguyễn Văn Nhơn
- Nguyễn Văn Tường
- Phan Liêm
- Phan Thanh Giản
- Phan Văn Thúy
- Phan Đình Phùng
- Philippe Vannier
- Phạm Quỳnh
- Phạm Thận Duật
- Tôn Thất Thuyết
- Thân Văn Nhiếp
- Thoại Ngọc hầu
- Trương Minh Giảng
- Trương Tấn Bửu (võ tướng)
- Trương Định
- Trần Cao Vân
- Trần Trọng Kim
- Đặng Huy Trứ
Còn được gọi là Hoàng Tá Viêm.