Mục lục
12 quan hệ: Chính Tông, Chữ Hán, Duệ Tông, Hiến Tông, Huyền Tông, Khâm Tông, Minh Tư Tông, Nghị Tông, Nhà Thanh, Tống Hoài Tông, Thành Tông, Văn Tông.
Chính Tông
Chính Tông (chữ Hán: 正宗) là miếu hiệu của một số vị quân chủ ở Trung Hoa và Triều Tiên.
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Duệ Tông
Duệ Tông (chữ Hán: 睿宗) là miếu hiệu của một số vị vua ở Trung Quốc, Việt Nam và Triều Tiên.
Hiến Tông
Hiến Tông (chữ Hán: 憲宗 hoặc 獻宗) là miếu hiệu của một số vị vua của Việt Nam, Triều Tiên và Trung Quốc.
Huyền Tông
Huyền Tông (chữ Hán: 玄宗) là miếu hiệu của một số vị quân chủ ở Trung Hoa và Việt Nam.
Khâm Tông
Khâm Tông (chữ Hán: 钦宗) là miếu hiệu của một số vị quân chủ ở Trung Quốc.
Minh Tư Tông
Minh Tư Tông (chữ Hán: 明思宗; 6 tháng 2 năm 1611 - 25 tháng 4 năm 1644) tức Sùng Trinh Đế (崇禎帝), là vị hoàng đế cuối cùng của triều đại nhà Minh và cũng là vị hoàng đế người Hán cuối cùng cai trị Trung Quốc trước khi triều đình rơi vào tay nhà Thanh của người Mãn Châu.
Nghị Tông
Nghị Tông (chữ Hán: 毅宗) là miếu hiệu của một số vị quân chủ ở Trung Hoa và Triều Tiên.
Nhà Thanh
Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.
Tống Hoài Tông
Tống Hoài Tông (chữ Hán: 宋懷宗; 12 tháng 2, 1271 - 19 tháng 3, 1279) hay Tống Đế Bính (宋帝昺), là vị hoàng đế thứ chín và là hoàng đế cuối cùng của vương triều Nam Tống trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hoài Tông và Tống Hoài Tông
Thành Tông
Thành Tông (chữ Hán: 成宗) là miếu hiệu của một số vị vua của Trung Hoa và Triều Tiên.
Văn Tông
Văn Tông (chữ Hán: 文宗) là miếu hiệu của một số vua chúa trong lịch sử Trung Quốc và Triều Tiên.