Mục lục
55 quan hệ: Asanagi (tàu khu trục Nhật), Chiến tranh Thái Bình Dương, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Hải quân Đế quốc Nhật Bản, Kamikaze (lớp tàu khu trục) (1922), Minekaze (lớp tàu khu trục), Mutsuki (tàu khu trục Nhật), Ngư lôi, Oite (tàu khu trục Nhật) (1924), Tatsuta (tàu tuần dương Nhật), Tàu khu trục, Tenryū (tàu tuần dương Nhật), Thái Bình Dương, Thùng nổ sâu, Thập niên 1930, Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ, Thiết giáp hạm, Tiếng Nhật, Tokyo, Trận Trân Châu Cảng, 1 tháng 11, 1 tháng 12, 1 tháng 8, 10 tháng 12, 11 tháng 1, 11 tháng 11, 11 tháng 12, 13 tháng 7, 15 tháng 1, 15 tháng 10, 15 tháng 11, 15 tháng 12, 17 tháng 5, 1922, 1925, 1926, 1927, 1928, 1929, 1930, 1932, 1933, 1934, 1936, 1937, 1938, 1940, 1941, 1942, ... Mở rộng chỉ mục (5 hơn) »
- Tàu thủy năm 1925
Asanagi (tàu khu trục Nhật)
Asanagi (tiếng Nhật: 朝凪) là một tàu khu trục hạng nhất, thuộc lớp ''Kamikaze'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản bao gồm chín chiếc, được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.
Xem Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925) và Asanagi (tàu khu trục Nhật)
Chiến tranh Thái Bình Dương
Chiến tranh Thái Bình Dương là tên gọi một phần của Chiến tranh thế giới lần thứ hai diễn ra trên Thái Bình Dương, các hòn đảo thuộc Thái Bình Dương và vùng Đông Á, Đông Nam Á từ ngày 7 tháng 7 năm 1937 đến 14 tháng 8 năm 1945.
Xem Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925) và Chiến tranh Thái Bình Dương
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Xem Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925) và Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925) và Chiến tranh thế giới thứ nhất
Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Hải quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: Dai-Nippon Teikoku Kaigun, phiên âm Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc hải quân), tên chính thức Hải quân Đại Đế quốc Nhật Bản, thường gọi tắt là Hải quân Nhật, là lực lượng hải quân của Đế quốc Nhật Bản từ năm 1869 khi thành lập cho đến năm 1947 khi nó bị giải tán theo điều 9 của Hiến pháp Nhật Bản từ bỏ việc sử dụng vũ lực như là phương cách để giải quyết các tranh chấp quốc tế.
Xem Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925) và Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Kamikaze (lớp tàu khu trục) (1922)
Lớp tàu khu trục Kamikaze (tiếng Nhật: 神風型駆逐艦, Kamikazegata kuchikukan) là một lớp bao gồm chín tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được chế tạo không lâu sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.
Xem Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925) và Kamikaze (lớp tàu khu trục) (1922)
Minekaze (lớp tàu khu trục)
Lớp tàu khu trục Minekaze (tiếng Nhật: 峯風型駆逐艦 - Minekazegata kuchikukan) là một lớp tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản bao gồm tổng cộng 15 chiếc.
Xem Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925) và Minekaze (lớp tàu khu trục)
Mutsuki (tàu khu trục Nhật)
Mutsuki (tiếng Nhật: 睦月) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu của lớp tàu khu trục ''Mutsuki'' bao gồm mười hai chiếc được chế tạo sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925) và Mutsuki (tàu khu trục Nhật)
Ngư lôi
Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi.
Xem Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925) và Ngư lôi
Oite (tàu khu trục Nhật) (1924)
Oite (tiếng Nhật: 追風) là một tàu khu trục hạng nhất, thuộc lớp ''Kamikaze'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản bao gồm chín chiếc, được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.
Xem Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925) và Oite (tàu khu trục Nhật) (1924)
Tatsuta (tàu tuần dương Nhật)
Tatsuta (tiếng Nhật: 龍田) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc thứ hai trong lớp ''Tenryū'' bao gồm hai chiếc.
Xem Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925) và Tatsuta (tàu tuần dương Nhật)
Tàu khu trục
USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.
Xem Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925) và Tàu khu trục
Tenryū (tàu tuần dương Nhật)
Tenryū (tiếng Nhật: 天龍) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó bao gồm hai chiếc.
Xem Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925) và Tenryū (tàu tuần dương Nhật)
Thái Bình Dương
Thái Bình Dương trên bản đồ thế giới Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất địa cầu, nó trải dài từ Bắc Băng Dương ở phía bắc đến Nam Băng Dương (hay châu Nam Cực phụ thuộc định nghĩa) ở phía nam, bao quanh là châu Á và châu Úc ở phía tây và châu Mỹ ở phía đông.
Xem Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925) và Thái Bình Dương
Thùng nổ sâu
Depth charge '''Mark IX''' sử dụng bởi Hải quân Hoa Kỳ vào cuối Chiến tranh thế giới thứ hai. Không giống như các loại Depth charge có hình trụ và trông giống như thùng phi được sử dụng trước đó Mark IX có hình dáng khí động học và có các đuôi định hướng để có thể đâm thẳng xuống mà không bị lệch khi được thả xuống giảm nguy cơ bị nước đẩy ra khỏi mục tiêu.
Xem Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925) và Thùng nổ sâu
Thập niên 1930
Thập niên 1930 hay thập kỷ 1930 chỉ đến những năm từ 1930 đến 1939, kể cả hai năm đó.
Xem Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925) và Thập niên 1930
Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ
Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ (United States Marine Corps) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm cung cấp lực lượng tiến công từ phía biển, sử dụng phương tiện vận chuyển của Hải quân Hoa Kỳ để nhanh chóng đưa các lực lượng đặc nhiệm vũ trang hỗn hợp.
Xem Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925) và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ
Thiết giáp hạm
Iowa'' vào khoảng năm 1984 Thiết giáp hạm (tiếng Anh: battleship) là một loại tàu chiến lớn được bọc thép với dàn hỏa lực chính bao gồm pháo có cỡ nòng hạng nặng.
Xem Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925) và Thiết giáp hạm
Tiếng Nhật
Cộng đồng nhỏ: Brasil (~1,5 triệu), Hoa Kỳ (~1,2 triệu đặc biệt ở Hawaii), Peru (~88.000), Úc (~53.000 đặc biệt ở Sydney), Hàn Quốc (16.000~20.000), Philippines (13.000), Guam (2000~).
Xem Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925) và Tiếng Nhật
Tokyo
là thủ đô và một trong 47 tỉnh của Nhật Bản, thủ đô Tōkyō nằm ở phía đông của đảo chính Honshū.
Xem Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925) và Tokyo
Trận Trân Châu Cảng
Trận tấn công Trân Châu Cảng (hay Chiến dịch Hawaii theo cách gọi của Bộ Tổng tư lệnh Đế quốc Nhật Bản) là một đòn tấn công quân sự bất ngờ được Hải quân Nhật Bản thực hiện nhằm vào căn cứ hải quân của Hoa Kỳ tại Trân Châu Cảng thuộc tiểu bang Hawaii vào sáng Chủ Nhật, ngày 7 tháng 12 năm 1941, dẫn đến việc Hoa Kỳ sau đó quyết định tham gia vào hoạt động quân sự trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925) và Trận Trân Châu Cảng
1 tháng 11
Ngày 1 tháng 11 là ngày thứ 305 (306 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925) và 1 tháng 11
1 tháng 12
Ngày 1 tháng 12 là ngày thứ 335 (336 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925) và 1 tháng 12
1 tháng 8
Ngày 1 tháng 8 là ngày thứ 213 (214 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925) và 1 tháng 8
10 tháng 12
Ngày 10 tháng 12 là ngày thứ 344 (345 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925) và 10 tháng 12
11 tháng 1
Ngày 11 tháng 1 là ngày thứ 11 trong lịch Gregory.
Xem Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925) và 11 tháng 1
11 tháng 11
Ngày 11 tháng 11 là ngày thứ 315 (316 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925) và 11 tháng 11
11 tháng 12
Ngày 11 tháng 12 là ngày thứ 345 (346 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925) và 11 tháng 12
13 tháng 7
Ngày 13 tháng 7 là ngày thứ 194 (195 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925) và 13 tháng 7
15 tháng 1
Ngày 15 tháng 1 là ngày thứ 15 trong lịch Gregory.
Xem Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925) và 15 tháng 1
15 tháng 10
Ngày 15 tháng 10 là ngày thứ 288 trong lịch Gregory (thứ 289 trong các năm nhuận).
Xem Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925) và 15 tháng 10
15 tháng 11
Ngày 15 tháng 11 là ngày thứ 319 (320 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925) và 15 tháng 11
15 tháng 12
Ngày 15 tháng 12 là ngày thứ 349 (350 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925) và 15 tháng 12
17 tháng 5
Ngày 17 tháng 5 là ngày thứ 137 (138 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925) và 17 tháng 5
1922
1922 (số La Mã: MCMXXII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925) và 1922
1925
Theo lịch Gregory, năm 1915 (số La Mã: MCMXV) là năm bắt đầu.
Xem Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925) và 1925
1926
1926 (số La Mã: MCMXXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925) và 1926
1927
1927 (số La Mã: MCMXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925) và 1927
1928
1928 (số La Mã: MCMXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925) và 1928
1929
1929 (số La Mã: MCMXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925) và 1929
1930
1991.
Xem Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925) và 1930
1932
1932 (số La Mã: MCMXXXII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925) và 1932
1933
1933 (số La Mã: MCMXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925) và 1933
1934
1934 (số La Mã: MCMXXXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925) và 1934
1936
1936 (số La Mã: MCMXXXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925) và 1936
1937
1937 (số La Mã: MCMXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925) và 1937
1938
1938 (số La Mã: MCMXXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925) và 1938
1940
1940 (số La Mã: MCMXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925) và 1940
1941
1941 (số La Mã: MCMXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.
Xem Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925) và 1941
1942
1942 (số La Mã: MCMXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.
Xem Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925) và 1942
20 tháng 6
Ngày 20 tháng 6 là ngày thứ 171 (172 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925) và 20 tháng 6
21 tháng 11
Ngày 21 tháng 11 là ngày thứ 325 trong mỗi năm thường (thứ 326 trong mỗi năm nhuận).
Xem Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925) và 21 tháng 11
21 tháng 12
Ngày 21 tháng 12 là ngày thứ 355 (356 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925) và 21 tháng 12
24 tháng 3
Ngày 24 tháng 3 là ngày thứ 83 trong mỗi năm thường (ngày thứ 84 trong mỗi năm nhuận)trong lịch Gregory.
Xem Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925) và 24 tháng 3
25 tháng 7
Ngày 25 tháng 7 là ngày thứ 206 (207 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925) và 25 tháng 7
Xem thêm
Tàu thủy năm 1925
- Akagi (tàu sân bay Nhật)
- Duquesne (tàu tuần dương Pháp)
- Emden (tàu tuần dương Đức)
- Furutaka (tàu tuần dương Nhật)
- HMS Nelson (28)
- HMS Rodney (29)
- Hayate (tàu khu trục Nhật) (1925)
- Kako (tàu tuần dương Nhật)
- Kisaragi (tàu khu trục Nhật) (1925)
- Mutsuki (tàu khu trục Nhật)
- Naka (tàu tuần dương Nhật)
- Satsuki (tàu khu trục Nhật) (1925)
- USS Lexington (CV-2)
- USS Saratoga (CV-3)
- Uzuki (tàu khu trục Nhật) (1925)
- Yayoi (tàu khu trục Nhật) (1925)