Mục lục
258 quan hệ: Akita Inu, Alaska Malamute, American Cocker Spaniel, American Staffordshire Terrier, Anglo-Français de Petite Vénerie, Azawakh, Basenji, Basset Artésien Normand, Basset Bleu de Gascogne, Basset Fauve de Bretagne, Bichon Frise, Borzoi, Bosanski Ostrodlaki Gonic Barak, Braque, Braque Saint-Germain, Briard, Brittany Spaniel, Can de Palleiro, Cavalier King Charles Spaniel, Chó, Chó Affenpinscher, Chó Aidi, Chó Alpine Dachsbracke, Chó Ariegeois, Chó đánh hơi, Chó đốm, Chó Bangkaew Thái, Chó Barbet, Chó bò Anh, Chó bò Mỹ, Chó bò Pháp, Chó Bắc Kinh, Chó Beauceron, Chó Bergamasco, Chó biết hát New Guinea, Chó Billy, Chó Blue Picardy Spaniel, Chó Bologna, Chó Bully Mỹ, Chó bướm, Chó Canaan, Chó Canada Eskimo, Chó Carolina, Chó Catahoula, Chó có mào, Chó Côn Minh, Chó cảnh Tây Tạng, Chó cỏ, Chó chăn bò Úc, Chó chăn bò Azores, ... Mở rộng chỉ mục (208 hơn) »
Akita Inu
Akita Inu hay chó Akita hay Akita Nhật là một giống chó quý có nguồn gốc từ Nhật Bản.
Alaska Malamute
Chó Alaska hay Alaska Malamute hay Mahlemuts là một giống chó kéo xe ở Alaska.
Xem Giống chó và Alaska Malamute
American Cocker Spaniel
phải phải American Cocker Spaniel là một giống chó săn có nguồn gốc từ Mỹ, chúng được phát triển từ dòng chó Cocker Spaniel.
Xem Giống chó và American Cocker Spaniel
American Staffordshire Terrier
American Staffordshire Terrier hay còn gọi là American Pit Bull Terrier hay chó sục Pit bull Mỹ là một giống chó trong nhóm chó pit bull được lai tạo với giống chó sục có nguồn gốc từ Hoa Kỳ.
Xem Giống chó và American Staffordshire Terrier
Anglo-Français de Petite Vénerie
Anglo-Français de Petite Vénerie là một giống chó cỡ trung bình được nuôi như một con chó săn.
Xem Giống chó và Anglo-Français de Petite Vénerie
Azawakh
Azawakh là một giống chó săn thuộc dòng chó săn đuổi lông ngắn có nguồn gốc từ Bắc Phi và phân bố xung quanh vùng sa mạc Sahara.
Basenji
Basenji là một giống chó săn có nguồn gốc từ Trung Phi.
Basset Artésien Normand
Basset Artésien Normand là một giống chó săn chân ngắn được phát triển ở Pháp.
Xem Giống chó và Basset Artésien Normand
Basset Bleu de Gascogne
Basset Bleu de Gascogne với chủ của nó. Basset Bleu de Gascogne, còn được gọi là Blue Gascony Basset, là một giống chó chân ngắn thuộc loại scenthound.
Xem Giống chó và Basset Bleu de Gascogne
Basset Fauve de Bretagne
Basset Fauve de Bretagne Basset Fauve de Bretagne là một giống chó săn chân ngắn thuộc loại scenthound, bắt nguồn từ Bretagne, một vương quốc lịch sử của Pháp.
Xem Giống chó và Basset Fauve de Bretagne
Bichon Frise
Bichon Frise là (or;, nghĩa là chó đùi cong) là một loại chó nhỏ thuộc giống chó Bichon.
Borzoi
Borzoi (tiếng Nga: Ру́сская псовая борзая, có nghĩa là nhanh nhẹn) là một giống chó săn ở Nga chuyên dùng để săn sói, tương tự như giống chó Greyhound, chúng thuộc giống chó săn rượt đuổi, thuộc dòng dõi chó quý tộc.
Bosanski Ostrodlaki Gonic Barak
Bosanski Ostrodlaki Gonic Barak hay Bosanski Oštrodlaki Gonič, còn được gọi là Barak, là một giống chó săn được phát triển ở Bosnia.
Xem Giống chó và Bosanski Ostrodlaki Gonic Barak
Braque
Braque Pháp là một giống chó săn chim (gundog) có nguồn gốc từ nước Pháp, chúng được biết đến với cái mũi thính.
Braque Saint-Germain
Braque Saint-Germain (mã số FCI 115) (tạm dịch: Chó săn St. Germain) là một giống chó cỡ trung bình, một giống chó săn đa năng được sử dụng để săn bắn như một con chó đuổi theo mồi đã bị bắn và chó pointer cũng như săn bắn những con thú nhỏ khác.
Xem Giống chó và Braque Saint-Germain
Briard
Briard là một giống chó chăn cừu lông xù có nguồn gốc từ Pháp.
Brittany Spaniel
Brittany Spaniel là giống chó săn thuộc dòng chó tha mồi và cũng là một trong những giống chó đặc trưng cho loài chó săn chim.
Xem Giống chó và Brittany Spaniel
Can de Palleiro
Can de Palleiro hay Pastor Galego còn được biết đến là Chó chăn cừu Galica (Galician Shepherd Dog) là một giống chó có nguồn gốc ở Galicia Giống chó này thường được gọi là Can de Palleiro (nghĩa là Chó Haystack), được đánh giá cao trong số các giống chó galica và được công nhận bởi tên của nó trong khu vực phía Bắc của bán đảo Iberia.
Xem Giống chó và Can de Palleiro
Cavalier King Charles Spaniel
Cavalier King Charles Spaniel (Vua kỵ sĩ xứ Tây Ban Nha) gọi tắt là chó Spaniel là loài chó cảnh có kích thước nhỏ.
Xem Giống chó và Cavalier King Charles Spaniel
Chó
Chó (Danh pháp khoa học: Canis lupus familiaris hoặc Canis familiaris) từ Hán Việt gọi là "cẩu" (狗) hoặc "khuyển" (犬), chó con còn được gọi là "cún", là một loài động vật thuộc chi chó (Canis), tạo nên một phần của những con chó giống sói, đồng thời là loài động vật ăn thịt trên cạn có số lượng lớn nhất.
Xem Giống chó và Chó
Chó Affenpinscher
Chân dung chó Affenpinscher Chó Affenpinscher /ˈæf.ənˌpɪn.tʃər/, còn được gọi là Monkey Terrier, là một giống chó cảnh tương tự giống chó Pinscher.
Xem Giống chó và Chó Affenpinscher
Chó Aidi
Chó Aidi (từ Tamazight ⴰⵢⴷⵉ, aydi, nghĩa là "chó") là một giống chó Bắc Phi được sử dụng như chó bảo vệ gia súc, bảo vệ các đàn cừu và dê.
Chó Alpine Dachsbracke
Alpine Dachsbracke (tiếng Đức: Alpenländische Dachsbracke) là một giống chó nhỏ của một loài chó săn có nguồn gốc từ Áo.
Xem Giống chó và Chó Alpine Dachsbracke
Chó Ariegeois
Ariegeois là một giống chó từ tỉnh Ariège trong vùng Midi-Pyrenées của miền nam nước Pháp.
Xem Giống chó và Chó Ariegeois
Chó đánh hơi
Chó Bloodhound (cũng được biết đến với tên chó săn Chien de Saint-Hubert) là một giống chó săn cỡ lớn được tạo ra cho một mục đích đặc biệt để truy tìm dấu vết của con người và các loài thú săn.
Chó đốm
Chó đốm hay còn gọi là chó Dalmatian (tiếng Croatia: Dalmatinac, Dalmatiner) là một giống chó nhà có nguồn gốc từng vùng Dalmatia (một phần của lãnh thổ Croatia), nơi mà giống chó này được tìm thấy với đặc trưng là thân hình có những đốm đen trên nền lông trắng, giống chó này thường được gọi là bánh Pudding nhân nho khô vì bộ lông đốm của chúng.
Chó Bangkaew Thái
Chó Bangkaew Thái (chữ Thái: ไทยบางแก้ว, tiếng Anh: Thai Bangkaew Dog, viết tắt: TBD) là một giống chó châu Á thuộc nhóm chó Spitz cỡ vừa.
Xem Giống chó và Chó Bangkaew Thái
Chó Barbet
Chó Barbet là một giống chó lội nước;kích thước trung bình có nguồn gốc ở Pháp.
Chó bò Anh
Chó bò Anh (English Bulldog) hay Chó bò (Bulldog) hay chó mặt bò là một giống chó đầu to, khoẻ và dũng cảm của Vương quốc Anh, Chó Bun là giống chó có nguồn gốc từ chó ngao châu Á cổ xưa nhưng chỉ thực sự phát triển ở nước Anh.
Chó bò Mỹ
Chó bò Mỹ (American Bulldog) là một giống chó nhà có nguồn gốc ở Mỹ bắt nguồn từ dòng chó bò ở Anh.
Chó bò Pháp
Chó bò Pháp (French Bulldog) là một giống chó bò có nguồn gốc từ nước Pháp nhưng có xuất xứ từ Anh Quốc.
Chó Bắc Kinh
Chó Bắc Kinh (Trung văn: 北京狗 "Bắc Kinh cẩu" hoặc 北京犬 "Bắc Kinh khuyển"), còn được gọi bằng tên một số tên gọi khác như chó sư tử (獅子狗 "sư tử cẩu"), phúc cẩu (福狗) vân vân, là một loài chó có nguồn gốc từ Trung Quốc.
Chó Beauceron
Chó Beauceron là giống chó thuộc nhóm chó chăn gia súc có nguồn gốc ở Pháp.
Xem Giống chó và Chó Beauceron
Chó Bergamasco
Chó Bergamasco hay Chó vẩy Bergamasco là một giống chó bắt nguốn từ Dãy Anpơ, Ý gần Bergamo, nó được nuôi làm chó chăn gia súc lần đầu tiên ở đó.
Xem Giống chó và Chó Bergamasco
Chó biết hát New Guinea
Chó biết hát New Guinea (New Guinea Singing Dog hay còn viết tắt là NGSD) là một giống chó hoang bản địa của đảo Papua New Guinea thuộc dòng chó Dingo với đặc điểm khác biệt là chúng biết ca những bài ca của loài chó với những âm thanh tru tréo đặc biệt.
Xem Giống chó và Chó biết hát New Guinea
Chó Billy
Chó Billy là một giống chó săn lớn thuộc loại scenthound có nguồn gốc từ trung tây nước Pháp.
Chó Blue Picardy Spaniel
Chó Blue Picardy Spaniel (hay chó Épagneul Bleu de Picardie) là một giống chó Spaniel có nguồn gốc ở Pháp, từ khu vực xung quanh cửa sông Somme, vào khoảng đầu thế kỷ 20.
Xem Giống chó và Chó Blue Picardy Spaniel
Chó Bologna
Chó Bolognese là một giống chó thuộc loại Bichon, có nguồn gốc ở Ý. Tên gọi là thành phố trung tâm của Bologna ở miền Nam nước Ý. Nó là một phần của nhóm Toy Dog (nhóm gồm những con chó rất nhỏ) và được coi là một con chó đồng hành.
Chó Bully Mỹ
Chó Bully Mỹ hay chó Bully (American Bully) là một giống chó có nguồn gốc từ Mỹ, chúng là hậu duệ của chó Pit Bull.
Chó bướm
Chó bướm (Papillon) là một loại chó cảnh được yêu thích.
Chó Canaan
Chó Canaan (tiếng Do Thái: כֶּלֶב כְּנַעַנִי, Kelev Kna'ani, tiếng Ả Rập: كلب كنعان, Kaleb Kana'an) cũng được biết đến như loài chó Kalef K’naani là một loài chó chăn gia súc ở vùng Trung Đông, nó được coi là quốc khuyển của Isarel.
Chó Canada Eskimo
Chó Canada Eskimo là một giống chó Bắc Cực thuộc loại chó lao động, thường được coi là một trong những con chó nội địa thuần chủng lâu đời nhất và hiếm có nhất ở Bắc Mỹ.
Xem Giống chó và Chó Canada Eskimo
Chó Carolina
Chó Carolina là một giống chó bản địa có kích cỡ trung bình và là một giống chó hoang dã sống chủ yếu ở Đông Nam Hoa Kỳ, đặc biệt là tại các vùng đất trồng cây thông lá dài, xa xôi và bị cô lập và đầm lầy cây bách.
Chó Catahoula
Chó báo leo cây Catahoula là một giống chó săn có nguồn gốc ở Mỹ và được sử dụng để bảo vệ gia súc, nhà cửa, đặc biệt là bảo vệ trước loài báo sư tử, chúng có điểm độc đáo ở chỗ chúng có khả năng leo cây để săn con mồi.
Xem Giống chó và Chó Catahoula
Chó có mào
Một con chó có mào Chó có mào, đôi khi được gọi là chó quán mao là một loài chó cảnh cỡ nhỏ có nguồn gốc từ Trung Quốc, và nguồn gốc sâu xa của chúng là ở châu Phi (African Hairless Terriers).
Chó Côn Minh
Chó Côn Minh (Kunming) hay Chó chăn cừu Côn Minh hay còn gọi là Côn Minh lang cẩu hay Côn Minh khuyển là giống chó chăn cừu được lai tạo ra vào đầu những năm 50 tại tỉnh Vân Nam, Trung Quốc thủ phủ là thành phố Côn Minh để đáp ứng nhu cầu chó cảnh khuyển của quốc gia này.
Chó cảnh Tây Tạng
Chó cảnh Tây Tạng (Tibetan Spaniel) là một giống chó cảnh có nguồn gốc từ Tây Tạng.
Xem Giống chó và Chó cảnh Tây Tạng
Chó cỏ
Một con chó ở Việt Nam Một giống chó cỏ thuộc dòng Canis lupus dingo thường thấy ở Việt Nam Chó cỏ hay chó ta, chó nội (để phân biệt với các giống chó ngoại) chó mực, chó vện, chó dé hay còn gọi chung là chó Việt Nam là các giống chó thuần chủng có nguồn gốc tại Việt Nam.
Chó chăn bò Úc
Chó chăn bò Úc (Australian Cattle Dog) là một giống chó chăn gia súc có nguồn gốc ở Úc.
Xem Giống chó và Chó chăn bò Úc
Chó chăn bò Azores
Chó chăn bò Azores (tiếng Bồ Đào Nha: Cão Fila de São Miguel) là giống chó thuộc dòng chó chăn bò có nguồn gốc từ Bồ Đào Nha.
Xem Giống chó và Chó chăn bò Azores
Chó chăn cừu Anatoli
Chó chăn cừu Anatoli (Anatolian Shepherd, tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Anadolu çoban köpeği) là một giống chó chăn cừu có nguồn gốc từ vùng Anatoli thuộc vùng Thổ Nhĩ Kỳ, chúng được nuôi để bảo vệ các con gia súc trước các loài thú dữ, thậm chí là trước loài báo săn.
Xem Giống chó và Chó chăn cừu Anatoli
Chó chăn cừu Anh Quốc
Một con chó chăn cừu Anh cổ xưa Chó chăn cừu Anh Quốc (Old English Sheepdog) biệt danh là đuôi cộc (Bobtail) là giống chó chăn cừu cổ xưa, có nguồn gốc từ nước Anh.
Xem Giống chó và Chó chăn cừu Anh Quốc
Chó chăn cừu Úc
Chó chăn cừu Úc (Australian Shepherd) hay Chó Berger Úc hay còn biết đến với tên gọi là Aussie là một giống chó chăn cừu kích thước trung bình xuất xứ từ Mỹ nhưng được phổ biến ở Úc.
Xem Giống chó và Chó chăn cừu Úc
Chó chăn cừu Đức
Chó chăn cừu Đức (còn gọi là chó Alsace), (Deutscher Schäferhund) là một giống chó kích cỡ trung bình, xuất xứ từ Đức.
Xem Giống chó và Chó chăn cừu Đức
Chó chăn cừu Bồ Đào Nha
Chó chăn cừu Bồ Đào Nha hoặc Chó từ Castro Laboreiro là một giống chó có nguồn gốc từ Castro Laboreiro ở vùng núi phía bắc của Bồ Đào Nha.
Xem Giống chó và Chó chăn cừu Bồ Đào Nha
Chó chăn cừu Bucovina
Chó chăn cừu Bucovina, (Câin Ciobănesc de Bucovina) là một trong những giống chó giám hộ trong chăn nuôi tại các miền quê có kích thước lớn nhất và mạnh mẽ nhất, với chất lượng cao, được phát triển qua nhiều thế kỷ bởi những người chăn cừu ở dãy núi Carpathian.
Xem Giống chó và Chó chăn cừu Bucovina
Chó chăn cừu Carpathia
Chó chăn cừu Carpatin Chó chăn cừu Carpathia hay còn gọi là Carpatin (tiếng Rumani: Ciobănesc Românesc Carpatin) là một giống chó chăn cừu tầm lớn có xuất xứ từ vùng núi Carpathia của Rumani.
Xem Giống chó và Chó chăn cừu Carpathia
Chó chăn cừu Griffon
Chó chăn cừu Griffon hay Chó mặt khỉ là một giống chó cảnh, được đặt tên theo thành phố của chúng: Bruxelles, Bỉ.
Xem Giống chó và Chó chăn cừu Griffon
Chó chăn cừu hạ Ba Lan
Chó chăn cừu hạ Ba Lan (Polski Owczarek Nizinny, hay PON), là một giống chó chăn cừu cỡ trung bình, có lông xù, bắt nguồn từ Ba Lan.
Xem Giống chó và Chó chăn cừu hạ Ba Lan
Chó chăn cừu Iceland
Chó chăn cừu Iceland là một giống chó mỏ nhọn có nguồn gốc từ Iceland do được người Viking mang đến đấy.
Xem Giống chó và Chó chăn cừu Iceland
Chó chăn cừu Kavkaz
Chó chăn cừu Kavkaz hay Kavkazskaya ovcharka (Կովկասյան հովվաշուն "Kovkasyan hovvashun", Qafqaz Iti, კავკასიური ნაგაზი "Kavkasiuri nagazi", Аргъонахъ Arghonaq, Tiếng Nga: Kavkazskaïa Ovcharka), viết tắt là KO là giống chó chăn cừu có nguồn gốc từ vùng Kavkaz.
Xem Giống chó và Chó chăn cừu Kavkaz
Chó chăn cừu Kelpie Úc
Chó chăn cừu Kelpie Úc (Australian Kelpie) là một giống chó chăn cừu có nguồn gốc từ nước Úc.
Xem Giống chó và Chó chăn cừu Kelpie Úc
Chó chăn cừu Laekenois
Chó chăn cừu Bỉ Laekenois (tên khác Chien de Berger Belge) là một giống chó chăn gia súc có nguồn gốc từ Bỉ.
Xem Giống chó và Chó chăn cừu Laekenois
Chó chăn cừu lông dài
Chó chăn cừu lông dài (hoặc GLP) là một giống chó bắt nguồn từ Đức,được nuôi như một con chó săn.
Xem Giống chó và Chó chăn cừu lông dài
Chó chăn cừu Majorca
Chó chăn cừu Majorca (Catalan: Ca de bestiar, tiếng Tây Ban Nha: Perro de pastor mallorquín) là một giống chó thuần hóa, ngày 30 tháng 8 năm 2002, Fédération Cynologique Internationale được sử dụng ở Quần đảo Balearic của Tây Ban Nha, với mục đích để bảo vệ cừu và một giống chó trang trại đa năng.
Xem Giống chó và Chó chăn cừu Majorca
Chó chăn cừu Malinois
Một con chó trong lực lượng hải quân Mỹ. Malinois là một giống chó thuộc nhóm chó chăn cừu Bỉ có ngoại hình khá giống chó chăn cừu Đức nhưng khác biệt với cái mõm đen do đó còn được gọi là Béc-giê mõm đen.
Xem Giống chó và Chó chăn cừu Malinois
Chó chăn cừu Mioritic Romania
Chó chăn cừu Mioritic Romania là một giống chó bảo vệ vật nuôi kích cỡ lớn có nguồn gốc từ dãy núi Carpathian của Romania.
Xem Giống chó và Chó chăn cừu Mioritic Romania
Chó chăn cừu Picard
Chó chăn cừu Picard hay Berger Picard (Béc-giê Pikard) là một giống béc-giê Pháp, ít khi tìm thấy bên ngoài nước Pháp.
Xem Giống chó và Chó chăn cừu Picard
Chó chăn cừu Pyrenean
Chó chăn cừu Pyrenean được biết đến đầu tiên ở Pháp là một giống chó hỏ trung bình có nguồn gốc từ dãy núi Pyrénées ở miền nam nước Pháp và miền bắc Tây Ban Nha, được nuôi từ thời Trung cổ để chăn gia súc, đặc biệt là cừu.
Xem Giống chó và Chó chăn cừu Pyrenean
Chó chăn cừu râu dài
Chó chăn cừu râu dài (Bearded Collie) hay BD, hoặc Beardie là một giống chó chăn cừu có nguồn gốc từ vùng Scotland.
Xem Giống chó và Chó chăn cừu râu dài
Chó chăn cừu Shetland
Shetland Sheepdog, đôi khi được biết tới như Sheltie, là một giống chó chăn cừu.
Xem Giống chó và Chó chăn cừu Shetland
Chó chăn cừu Shiloh
Chó chăn cừu Shiloh là một giống chó mới vẫn đang được phát triển.
Xem Giống chó và Chó chăn cừu Shiloh
Chó chăn cừu Tatra
Chó chăn cừu Tatra (là một giống chó được đưa vào Dãy núi Tatra của miền Nam Ba Lan. Chó chăn cừu Tatra chủ yếu được nuôi để bảo vệ vật nuôi. Bản năng của nó, qua hàng trăm năm sinh sản, là để bảo vệ vật nuôi, mặc dù nó dễ dàng được nuôi như một đàn.
Xem Giống chó và Chó chăn cừu Tatra
Chó chăn cừu Tervuren
Chó chăn cừu Tervuren (Belgian Tervuren) là một trong bốn giống chó chăn cừu của Bỉ bao gồm Chó chăn cừu Malinois, Tervuren, Chó chăn cừu Laekenois và Chó chăn cừu Groenendael.
Xem Giống chó và Chó chăn cừu Tervuren
Chó chăn cừu trắng Thụy Sĩ
Chó chăn cừu trắng Thụy Sĩ (Berger blanc Suisse) hay Béc-giê trắng Thụy Sĩ là một giống chó chăn cừu có nguồn gốc từ Thụy Sĩ với đặc trưng là có bộ lông màu trắng.
Xem Giống chó và Chó chăn cừu trắng Thụy Sĩ
Chó chăn cừu xứ Basque
Chó chăn cừu xứ Basque (Basque Shepherd Dog) là một giống chó có nguồn gốc từ Xứ Basque và theo truyền thống được nuôi bởi những người chăn cừu địa phương để giúp họ chăm sóc gia súc và cừu của họ.
Xem Giống chó và Chó chăn cừu xứ Basque
Chó chăn gia súc Flanders
Chó chăn gia súc vùng Flanders (Bouvier des Flandres) là một loài chó chăn gia súc có nguồn gốc từ vùng Flanders thuộc Bỉ.
Xem Giống chó và Chó chăn gia súc Flanders
Chó Corgi xứ Wales
Chó Corgi xứ Wales cổ (Cardigan Welsh Corgi) là loại chó có xuất xứ từ Anh quốc ở xứ Wales, chúng thuộc giống chó chăn gia súc và chó săn đuổi, chúng đặc biệt thích chặn các con chuột xâm nhập lãnh địa để chơi trò đuổi bắt chuột.
Xem Giống chó và Chó Corgi xứ Wales
Chó Cursinu
Chó Cursinu là một giống chó có nguồn gốc từ Corsica.
Chó Dachshund
Chó Dachshund (Dak sund) (hoặc hoặc) còn gọi là lạp xưởng, xúc xích.
Xem Giống chó và Chó Dachshund
Chó Elo
Chó Elo là một giống chó mới nổi, với sự phát triển bắt đầu vào năm 1987 ở Đức.
Chó Eskimo Mỹ
Chó Eskimo Mỹ (tiếng Anh: American Eskimo Dog) là một giống chó cảnh có nguồn gốc từ Đức với bộ lông trắng như tuyết.
Xem Giống chó và Chó Eskimo Mỹ
Chó Greenland
Chó Greenland (Greenlandic: Kalaallit Qimmiat, tiếng Đan Mạch: Grønlandshunden) là giống chó lớn thuộc loại chó husky và được nuôi như chó kéo xe và săn gấu trắng Bắc Cực và hải cẩu.
Xem Giống chó và Chó Greenland
Chó Havana
Chó Havana, một loài thuộc loại chó Bichon, là loài chó quốc gia của Cuba, được phát triển từ giống Chó Blanquito de la Habana, có nghĩa là "con chó trắng nhỏ của Havana", hiện nay đã tuyệt chủng.
Chó hoang
Một con chó hoang đang cắn một con gà Chó hoang hay còn gọi là chó vô chủ, chó thả rông, chó chạy rông, chó đi lạc, chó đi hoang, chó đường phố là thuật ngữ chỉ về những con chó nhà trong tình trạng không có chủ sở hữu, không tìm thấy, xác định được chủ sở hữu, không có ai quản lý, coi sóc, nuôi dưỡng và sống trong tình trạng lang thang.
Chó Husky Sibir
Chó Husky Sibir (Tiếng Nga: сибирский хаски, "Sibirsky hasky", Phiên âm: "hất-s-ki") là một giống chó cỡ trung thuộc nòi chó kéo xe có nguồn gốc từ vùng Đông Bắc Sibir, Nga.
Xem Giống chó và Chó Husky Sibir
Chó Jindo
Chó Jindo Hàn Quốc (tiếng Hàn: 진돗개; Hàn văn: 珍島狗, tiếng Anh: Korean Jindo) là một giống chó săn có nguồn gốc từ Hàn Quốc.
Chó Kangal
Chó Kangal là một giống chó có nguồn gốc là chó săn từ thời vua Ashurbanipal của Assyrian.
Chó không lông Xoloitzcuintle
Chó không lông Xolo hay còn gọi là chó không lông Xoloitzcuintli hay còn gọi là chó Xolo (tiếng Mễ: zoʊloʊ.iːtsˈkwiːntli/ ZOH-loh-eets-KWEENT-lee) là loài chó cảnh có nguồn gốc từ vùng Trung Mỹ ở Mexico, không chỉ kỳ lạ vì làn da không có lông mà còn ở cái cổ dài, tai dơi, mắt tròn và cơ thể bóng như mỡ.
Xem Giống chó và Chó không lông Xoloitzcuintle
Chó Kintamani
Chó Kintamani hay còn gọi là Chó núi Bali là giống chó có nguồn gốc từ Indonesia và là giống chó bản địa của đảo Bali.
Xem Giống chó và Chó Kintamani
Chó Klee Kai Alaska
Alaskan Klee Kai là một giống chó thuộc nhóm chó Spitz có nguồn gốc từ Hoa Kỳ và được nuôi làm chó cảnh.
Xem Giống chó và Chó Klee Kai Alaska
Chó Komondor
Chó Komondor hay còn gọi là chó giẻ lau là giống chó chăn cừu của Hungary một trong những giống chó cổ xưa lâu đời và độc đáo nhất thế giới với ngoại hình đặc biệt với việc chúng mang trên mình bộ lông to bản và dài chấm đất tạo nên một ngoại hình rườm rà.
Chó Kuvasz
Chó Kuvasz là một giống chó cổ của một giống chó nông trại có nguồn gốc từ Hungary.
Chó Kyi-Leo
Chó Kyi-Leo là một giống chó hiếm nhưng mạnh mẽ, có gốc từ sự phối giống giữa hai giống chó là Chó Malta và Chó Aph Lhasa.
Chó Landseer
Chó Landseer là một giống chó.
Chó lông xoáy Nam Phi
Một con chó xoáy Nam Phi Chó lông xoáy Nam Phi hay còn có biệt danh là chó săn sư tử Phi châu (Rhodesian Ridgeback) hay hay còn gọi là chó xoáy ngược Rhodesia là một giống chó xoăn có xoáy có nguồn gốc từ Nam Phi, giống chó xoáy Phi Châu có những khác biệt rõ hơn như khá lớn con (30 –39 kg), tai lớn và cụp và do tính hung dữ.
Xem Giống chó và Chó lông xoáy Nam Phi
Chó lông xoáy Thái Lan
Chó lông xoáy Thái Lan hay chó xoáy Thái (ไทยหลังอาน,, tiếng Anh: Thai Ridgeback) hay còn gọi là Mah Thai Lang Ahn hay được biết đến với tên Việt Nam là Phú Quốc Thái là một giống chó săn có nguồn gốc từ miền Tây Thái Lan được phân loại là dạng chó săn hoang sơ cổ xưa có bờm trên lưng.
Xem Giống chó và Chó lông xoáy Thái Lan
Chó Mạc Tư Khoa
Chó Mạc Tư Khoa (московская сторожевая) là một giống chó that được lai tạo ở Liên Xô.
Xem Giống chó và Chó Mạc Tư Khoa
Chó nông trại Đan Mạch-Thụy Điển
Chó nông trại Đan Mạch-Thụy Điển Chó nông trại Đan Mạch-Thụy Điển Chó nông trại Đan Mạch-Thụy Điển là giống chó thuần chủng có nguồn gốc ở Đan Mạch và miền nam Thụy Điển, nhưng hiện nay đã trở nên phổ biến ở Scandinavie.
Xem Giống chó và Chó nông trại Đan Mạch-Thụy Điển
Chó núi Đài Loan
Chó núi Đài Loan (tiếng Anh: Formosan Mountain Dog hay Formosan) hay còn biết đến với tên gọi là chó Đài Loan (chữ Hán:臺灣犬/Đài Loan khuyển) hay chó bản địa Đài Loan (chữ Hán: 臺灣土狗) hay chó Takasago (chữ Hán: 高砂犬) là giống chó nhà bản địa của Đài Loan, thuộc giống chó săn cổ xưa.
Xem Giống chó và Chó núi Đài Loan
Chó núi Bern
Chó núi Bernese hay ở Thụy Sĩ và Đức còn gọi là Sennenhund Berner là một giống chó lớn, một trong bốn giống chó Sennenhund có nguồn gốc từ từ dãy Alps Thụy Sĩ.
Chó núi Entlebucher
Chó núi Entlebucher Chó núi Entlebucher (Entlebucher Mountain Dog) hay còn gọi là chó chăn gia súc Entlebucher là một giống chó chăn gia súc có nguồn gốc từ Thụy Sĩ.
Xem Giống chó và Chó núi Entlebucher
Chó núi Pyrenees
Chó Pyreneittenkoira Chó núi Pyrenees (Great Pyrenees hay Pyrenean Mountain Dog) là một giống chó chăn cừu có xuất xứ từ Pháp và Tây Ban Nha nhưng có nguồn gốc từ vùng Kuvasz của Hungari và vùng Maremmano-Abruzzese.
Xem Giống chó và Chó núi Pyrenees
Chó Newfoundland
Chó Newfoundland là một giống chó ở vùng Canada ở Bắc Bán cầu và được sử dụng làm chó cứu h. Ngoài tên Newfoundland mang tính địa danh thì giống chó này có cái tên khác là New-fun-land.
Xem Giống chó và Chó Newfoundland
Chó ngao Anh
Chó ngao Anh (English Mastiff) hay đôi khi gọi là chó ngao là một giống chó ngao có nguồn gốc từ nước Anh.
Chó ngao Ý
Chó ngao Ý (Cane Corso Italiano, phát âm là kha-neh kor-so Kane kɔrso, nó cũng có ý nghĩa của vệ sĩ) còn được gọi là Mastiff Ý, là một giống chó Ý lớn, trong nhiều năm có giá trị cao ở Ý như một người bạn đồng hành, chó bảo vệ và thợ săn.
Chó ngao bò
Chó ngao bò (Bullmastiff) là một giống chó to lớn được lai tạo từ hai dòng chó ngao và chó bò Anh và có nguồn gốc ở Anh.
Chó ngao Brasil
Chó ngao Brazil (Fila Brasileiro) biệt hiệu là Fila là một giống chó ngao có nguồn gốc từ Brazil và khởi thủy từ dòng chó Ngao ở Anh, Chữ "Filar" trong tiếng Bồ Đào Nha nghĩa đen có nghĩa là "giữ, bắt giữ, lấy".là giống chó to đô, hung dữ và chúng thường được dùng làm giống chó săn và chó giữ nhà.
Xem Giống chó và Chó ngao Brasil
Chó ngao Nam Phi
Một con chó ngao Nam Phi Chó ngao Nam Phi (Boerboel hay BB) là một giống chó ngao có nguồn gốc từ Nam Phi.
Xem Giống chó và Chó ngao Nam Phi
Chó ngao Neapolitan
Chó ngao Neopolitan hay Chó ngao khổng lồ Neapolitan (Neapolitan Mastiff) là loài chó ngao có nguồn gốc từ Ý thời cổ đại.
Xem Giống chó và Chó ngao Neapolitan
Chó ngao Pháp
Chó ngao Pháp (French Mastiff) còn được biết đến với tên gọi Dogue de Bordeaux là một giống chó ngao có nguồn gốc từ nước Pháp, đây là giống chó có thời từng suýt tuyệt chủng vào đầu thế kỷ 20 do nạn săn bắt chúng.
Xem Giống chó và Chó ngao Pháp
Chó ngao Tây Ban Nha
Một con chó ngao Tây Ban Nha (tổng thể toàn thân) Chó ngao Tây Ban Nha (tiếng Tây Ban Nha: Mastín español/Spanish Mastiff) là một giống chó ngao có nguồn gốc từ Tây Ban Nha.
Xem Giống chó và Chó ngao Tây Ban Nha
Chó ngao Tây Tạng
Chó ngao Tây Tạng hay còn gọi là Ngao Tạng, tên tiếng Anh là Tibetan Mastiff, là một giống chó Ngao được người Tây Tạng nuôi và huấn luyện để bảo vệ gia súc và bảo vệ cuộc sống của những người dân bản địa trên vùng núi Himalaya khỏi những con thú hoang như chó sói, hổ, gấu và để canh gác các tu viện ở Tây Tạng.
Xem Giống chó và Chó ngao Tây Tạng
Chó Nhật
Chó Nhật (tiếng Nhật: 狆, chin) là giống chó của hoàng gia Nhật.
Chó Nhật đuôi cuộn
Chó Spitz Nhật (chữ Nhật: 日本スピッツ/Nihon Supittsu; tiếng Anh: Japanese Spitz) là một giống chó cảnh thuộc nhóm chó Spitz có nguồn gốc từ Nhật Bản.
Xem Giống chó và Chó Nhật đuôi cuộn
Chó Phú Quốc
Chó Phú Quốc là một loại chó riêng của đảo Phú Quốc, Việt Nam.
Chó Phốc
Chó Phốc hay chó Fox, chó Phốc hươu (Miniature Pinscher) là một giống chó cảnh, có nguồn gốc ở Đức, được lai tạo từ giống chó sục và German Pinscher.
Chó Phốc sóc
Chó Phốc sóc (Pomeranian gọi tắt là Pom) là một giống chó cảnh cỡ nhỏ, có ngoại hình xinh xắn, có nguồn gốc từ châu Âu, chúng nổi tiếng và được ưa chuộng bởi ngoại hình bắt mắt của mình.
Chó Pointer
Chó Pointer hay Chó chỉ điểm Anh Quốc, là một giống chó trung bình cỡ lớn được phát triển ở Anh Quốc như một con chó săn Chó Pointer màu trắng và Chó Pointer cái và con của nó Chân dung chó Pointer.
Chó Pug
Pug, hay thường được gọi là chó mặt xệ, là giống chó thuộc nhóm chó cảnh có nguồn gốc từ Trung Quốc, chúng có một khuôn mặt nhăn, mõm ngắn, và đuôi xoăn.
Chó Pumi
Chó Pumi (tiếng Hungary: Pumi, dạng số nhiều là pumik) là một giống chó chăn cừu có kích cỡ trung bình có nguồn gốc từ Hungary.
Chó Pungsan
Chó Pungsan hay Poongsan (Hangul: 풍산개; Hanja: 豐山개) là một giống chó săn có nguồn gốc từ Bắc Triều Tiên.
Chó Sa Bì
Chó Sa Bì (tiếng Trung Quốc: 沙皮, bính âm: shā pí; tiếng Anh: Shar Pei) có nghĩa là da cát là giống chó có nguồn gốc từ Trung Quốc, được nuôi làm chó giữ nhà với bản tính sinh động, dễ thương.
Chó sục
Một con chó sục đang làm việc Chó sục hay còn gọi là chó đào đất (Terrier) là tên gọi chỉ về bất cứ loài chó nào trong nhiều giống chó cỡ nhỏ và trung bình được lai tạo, chọn giống nhằm mục đích diệt các loại chuột và các loài gặm nhấm.
Chó sục Airedale
Chó sục Airedale (thường được rút ngắn thành chó Airedale), còn được gọi là Chó sục Bingley và Chó sục Waterside, là một giống Chó sục có nguồn gốc từ thung lũng (dale) của sông Aire, ở Tây Riding thuộc Yorkshire, Anh.
Xem Giống chó và Chó sục Airedale
Chó sục Úc
Chó sục Úc (Australian Terrier) hay còn gọi là Aussie là một giống chó sục có nguồn gốc từ nước Úc, đây là một trong những dòng nhỏ nhất của nhóm chó sục.
Chó sục bò
Chó sục bò (Bull Terrier) hay còn gọi là Bully tức kẻ hay bắt nạt người khác là một giống chó sục được lai giống phục vụ cho những cuộc chọi chó và làm chó bảo vệ.
Chó sục bò Staffordshire
Chó sục lai bò Staffordshire hay Chó sục Bun Staffordshire (Staffordshire Bull Terrier) hay còn gọi là bécgiê mõm ngắn là một giống chó được lai tạo từ giống chó sục và giống chó Bun, có nguồn gốc từ Anh.
Xem Giống chó và Chó sục bò Staffordshire
Chó sục Bedlington
Chó sục Bedlington là một giống chó sục có nguồn gốc từ Anh, chúng có ngoại hình dễ thương với bộ lông và bề ngoài giống như con cừu.
Xem Giống chó và Chó sục Bedlington
Chó sục Boston
Chó sục Boston (Boston Terrierr) là một giống chó sục cỡ nhỏ có nguồn gốc từ Anh.
Xem Giống chó và Chó sục Boston
Chó sục Cairn
Chó sục Cairn là một trong những giống chó săn lâu đời nhất, có nguồn gốc ở Cao nguyên Scotland và được công nhận là một trong những giống chó lao động sớm nhất của Scotland.
Xem Giống chó và Chó sục Cairn
Chó sục cáo
Chó sục cáo là tên gọi chung của hai giống chó khác nhau của loại chó sục: Chó sục cáo lông mượt và Chó sục cáo lông gợn sóng.
Chó sục cáo cảnh
Chó sục cáo cảnh hay Chó sục Toy Fox (Toy Fox Terrier) là giống chó cảnh thuộc nhóm chó sục, đây là giống chó săn thân thiện, hướng ngoại mà mạnh mẽ và trung thành với gia chủ, chúng có thể làm rất nhiều việc, dù là săn bắt hay nghỉ ngơi ở nhà.
Xem Giống chó và Chó sục cáo cảnh
Chó sục cáo lông mượt
Chó sục cáo lông mượt (Smooth Fox Terrier) là một loại chó săn thuộc về nòi chó sục cáo có nguồn gốc từ Anh và được sử dụng trong các cuộc săn cáo.
Xem Giống chó và Chó sục cáo lông mượt
Chó sục cáo lông xoăn
Chó sục cáo lông xoăn (Wire Fox Terrier) là một giống chó trong nhóm chó sục (Terrier)y.
Xem Giống chó và Chó sục cáo lông xoăn
Chó sục cảnh Anh Quốc
Chó sục cảnh Anh Quốc là một giống chó sục nhỏ trong nhóm chó cảnh.
Xem Giống chó và Chó sục cảnh Anh Quốc
Chó sục cảnh Manchester
Chó sục cảnh Manchester là một giống chó được phân loại vào nhóm chó sục.
Xem Giống chó và Chó sục cảnh Manchester
Chó sục Dandie Dinmont
Chó sục Dandie Dinmont là một giống chó nhỏ của Scotland trong số các giống chó sục.
Xem Giống chó và Chó sục Dandie Dinmont
Chó sục Jack Russell
Chó sục Jack Russell hay còn gọi là chó sục Russell hay Parson Jack Russell là một giống chó thuộc nhóm chó sục có nguồn gốc từ chó săn cáo xuất xứ từ Anh Quốc trong thế kỷ 19.
Xem Giống chó và Chó sục Jack Russell
Chó sục Lakeland
Chó sục Lakeland là một giống chó lấy tên của từ nơi xuất xứ của nó, Origin and history Lake District ở Anh.
Xem Giống chó và Chó sục Lakeland
Chó sục Lucas
Chó sục Lucas là một giống chó có kích thươc nhỏ thuộc loại chó sục, có nguồn gốc ở Anh vào cuối những năm 1940.
Xem Giống chó và Chó sục Lucas
Chó sục Manchester
Chó sục Manchester (tiếng Anh: Manchester Terrier) hay Chó sục cảnh Manchester (Toy Manchester Terrier), Chó sục cảnh Anh (English Toy Terrier) là một giống chó sục có nguồn gốc từ thành phố Manchester của nước Anh với tên gọi nguyên gốc là Chó sục Nâu Đen (Black and Tan Terrier) hay có biệt danh là chó sục chuột từ khi chúng được phát triển thành loại chó săn chuột từ thế kỷ 19 ở Manchester.
Xem Giống chó và Chó sục Manchester
Chó sục Na Uy
Chó sục Na Uy là một giống chó có nguồn gốc từ Vương quốc Anh, và được lai tạo để săn lùng các loài gặm nhấm hoặc động vật gặm nhấm có kích thước nhỏ.
Xem Giống chó và Chó sục Na Uy
Chó sục Nga đen
Chó sục Nga đen (Black Russian Terrier) là những con chó sục cỡ vừa xuất xứ từ Nga thời Liên Xô cũ.
Xem Giống chó và Chó sục Nga đen
Chó sục Norfolk
Chó sục Norfolk là một giống chó sục của Anh.
Xem Giống chó và Chó sục Norfolk
Chó sục Parson Russell
Chó sục Parson Russell là một giống chó săn nhỏ màu trắng, có nguồn gốc chính thức từ giống Chó sục cáo trong thế kỷ 18.
Xem Giống chó và Chó sục Parson Russell
Chó sục Patterdale
Chó sục Patterdale là một giống chó của Anh xuất phát từ các giống chó săn phía Bắc của đầu thế kỷ 20.
Xem Giống chó và Chó sục Patterdale
Chó sục Séc
Chó sục Séc (Cesky Terrier) cũng được gọi là Chó sục Bohemian là giống chó sục lông tương đối dài, chân ngắn có nguồn gốc từ Tiệp Khắc.
Chó sục Scotland
Chó sục Scotland (Scottish Terrier) là một giống chó sục cỡ nhỏ có nguồn gốc từ Scotland.
Xem Giống chó và Chó sục Scotland
Chó sục Sealyham
Chó sục Sealyham (tiếng xứ Wales: Daeargi Sealyham) là giống chó hiếm của xứ Wales, có nguồn gốc từ xứ Wales và đóng vai trò là một con chó làm việc.
Xem Giống chó và Chó sục Sealyham
Chó sục Silky Úc
Chó sục Silky Úc là một giống chó nhỏ của giống chó sục.
Xem Giống chó và Chó sục Silky Úc
Chó sục Skye
Chó sục Skye (Skye Terrier) là một giống chó sục có nguồn gốc từ vùng Scotland và thông dụng trong vùng Anh quốc.
Chó sục Tây Tạng
Chó sục Tây Tạng là giống chó cỡ trung bình có nguồn gốc từ Tây Tạng.
Xem Giống chó và Chó sục Tây Tạng
Chó sục Wheaten lông mềm
Chó sục Wheaten lông mềm (Soft-coated Wheaten Terrier) là giống chó sục được gây giống để phục vụ các công việc ở nông trại, dẫn dắt đàn cừu, săn bắt và canh giữ những trang trại nhỏ, Soft-Coated Wheaten Terrior tự tin, cảnh giác và vui vẻ.
Xem Giống chó và Chó sục Wheaten lông mềm
Chó sục Yorkshire
Chó sục Yorkshire (Yorkshire Terrier) hay Yorkie là giống chó sục nguồn gốc từ nước Anh và hiện nay được nuôi làm chó cảnh.
Xem Giống chó và Chó sục Yorkshire
Chó săn Afghan
Chó săn Afghan (Afghan Hound) là một giống chó săn có nguồn gốc từ vùng Trung Á. Đây là giống chó săn được xếp vào nhóm chó săn đuổi hay chó săn rượt, là những con chó săn dựa vào tốc độ để truy đuổi con mồi.
Xem Giống chó và Chó săn Afghan
Chó săn Andalusia
Chó Hound Andalusia (tiếng Tây Ban Nha: Podenco andaluz) là giống chó có nguồn gốc từ Tây Ban Nha, đặc biệt là Andalusia.
Xem Giống chó và Chó săn Andalusia
Chó săn Anh Pháp lớn đen trắng
Chó săn Anh Pháp lớn đen trắng là một giống chó săn được nuôi để săn băn như một scenthound.
Xem Giống chó và Chó săn Anh Pháp lớn đen trắng
Chó săn Anh Pháp lớn cam trắng
Chó săn Anh Pháp lớn cam trắng là một giống chó được nuôi để săn bắn như một scenthound.
Xem Giống chó và Chó săn Anh Pháp lớn cam trắng
Chó săn Anh Pháp lớn tam thể
Chó săn Anh Pháp lớn tam thể là một giống chó được nuôi để săn bắt.
Xem Giống chó và Chó săn Anh Pháp lớn tam thể
Chó săn Áo nâu đen
Chó săn Áo nâu đen Chó săn Áo nâu đen hay Brandbrackle là một giống chó có nguồn gốc ở Áo.
Xem Giống chó và Chó săn Áo nâu đen
Chó săn Đức
Chó săn Đức, còn được gọi với cái tên khác là Deutsche Bracke (FCI số 299) là giống chó có nguồn gốc ở Westphalia, một vùng của Đức.
Chó săn Ý
Chó săn Ý là một giống chó thuộc loại scenthound có nguồn gốc từ Ý. Giống chó này có hai biến thể là lông ngắn với lông gợn sóng.
Chó săn Ba Lan
Chó săn Ba Lan, thường được gọi với cái tên Ogar Polski là một giống chó săn bản địa của Ba Lan.
Xem Giống chó và Chó săn Ba Lan
Chó săn Caravan
Chó săn Carvan hay Chó săn Mudhol là một giống chó săn Ấn Độ thuộc loại sighthound.
Xem Giống chó và Chó săn Caravan
Chó săn cáo Anh Quốc
Chó săn cáo Anh Quốc (tiếng Anh: English Foxhound) là một giống chó săn có nguồn gốc từ nước Anh và là một giống chó theo dòng chó săn mùi là chính kết hợp với dòng chó săn đuổi có khả năng đánh hơi, truy lùng con mồi trong thời gian dài và chuyên dùng để săn cáo.
Xem Giống chó và Chó săn cáo Anh Quốc
Chó săn cáo Mỹ
Chó săn cáo Mỹ (tiếng Anh: American Foxhound) là một giống chó săn cáo ở Mỹ có nguồn gốc từ nước Anh, đây là một giống chó theo thể loại chó săn mùi là chính và kết hợp với chó săn đuổi, chuyên dùng để săn cáo.
Xem Giống chó và Chó săn cáo Mỹ
Chó săn chân lùn
Chó săn chân lùn (Basset hound) là một loài chó săn có nguồn gốc từ nước Pháp.
Xem Giống chó và Chó săn chân lùn
Chó săn chuột Andalusi
Chó săn chuột Andalusi hay Ratonero Bodeguero Andaluz là một giống chó Tây Ban Nha.
Xem Giống chó và Chó săn chuột Andalusi
Chó săn Cretan
Chó săn Cretan, còn được gọi với cái tên khác là Chó Kritikos Lagonikos (tiếng Hy Lạp: Kρητικός Λαγωνικός) là một giống chó săn có nguồn gốc từ đảo Crete, Hy Lạp.
Xem Giống chó và Chó săn Cretan
Chó săn Gascony lam nhỏ
Chó săn Gascony lam nhỏ là một giống chó loại scenthound, có nguồn gốc từ nước Pháp và được nuôi như một con chó săn.
Xem Giống chó và Chó săn Gascony lam nhỏ
Chó săn Gascony lớn
Chó săn Gascony lớn là một giống chó thuộc loại scenthound, có nguồn gốc ở Pháp và được nuôi để săn bắn.
Xem Giống chó và Chó săn Gascony lớn
Chó săn gấu mèo Anh Quốc
Chó săn gấu mèo Anh Quốc, còn được gọi là American English Coonhound (Câu lạc bộ đăng kí chó thuần chủng Mỹ) hoặc Redtick Coonhound, là một giống chó săn gấu mèo có nguồn gốc và thường được nuôi ở Nam Hoa Kỳ.
Xem Giống chó và Chó săn gấu mèo Anh Quốc
Chó săn gấu mèo lam
Chó săn gấu mèo lam (Bluetick Coonhound) là một loại chó săn được lai giống để chuyên săn những con gấu mèo ở Hoa Kỳ.
Xem Giống chó và Chó săn gấu mèo lam
Chó săn gấu mèo leo cây Walker
Chó săn gấu mèo leo cây Walker là một giống chó săn có nguồn gốc Chó săn cáo Mỹ và Chó săn cáo Anh Quốc.
Xem Giống chó và Chó săn gấu mèo leo cây Walker
Chó săn gấu mèo nâu đen
Chó săn gấu mèo nâu đen (Black and Tan Coonhound) là một giống chó săn cỡ lớn, mạnh mẽ chuyên dùng để săn gấu mèo.
Xem Giống chó và Chó săn gấu mèo nâu đen
Chó săn gia súc đuôi ngắn Úc
Chó săn gia súc đuôi ngắn Úc (tiếng Anh: Australian Stumpy Tail Cattle Dog) là một loài đuôi cộc tự nhiên hoặc đuôi ngắn, giống chó có kích thước trung bình của Chó chăn gia súc (không được nhầm lẫn với Chó chăn bò Úc, hay còn gọi là "Queensland Heeler").
Xem Giống chó và Chó săn gia súc đuôi ngắn Úc
Chó săn Halden
Chó săn Halden (Haldenstøver), là một giống chó Na Uy cỡ trung bình thuộc dòng chó săn, được sử dụng để săn bắt thỏ rừng và các con mồi khác.
Xem Giống chó và Chó săn Halden
Chó săn Hanover
Chó săn Hanover (tiếng Anh:Hanover Hound) là một giống chó, đôi khi được gọi là Chó săn ở Hanover.
Xem Giống chó và Chó săn Hanover
Chó săn hươu Na Uy
Chó săn hươu Na Uy hay Chó săn nai Na Uy là một trong những giống chó đuôi cuộn Bắc và là Chó Quốc gia Na Uy.
Xem Giống chó và Chó săn hươu Na Uy
Chó săn lông ngắn Đức
Một con chó săn lông ngắn Đức Chó săn lông ngắn Đức (German Shorthaired Pointer) là một giống chó săn mồi có nguồn gốc từ nước Đức.
Xem Giống chó và Chó săn lông ngắn Đức
Chó săn Na Uy
Chó săn Na Uy hay còn gọi là Dunker, là một giống chó cỡ trung bình của Na Uy.
Xem Giống chó và Chó săn Na Uy
Chó săn nòi Phần Lan
Chó săn nòi Phần Lan (suomenajokoira, Finnish Bracke) là một giống chó có nguồn gốc ở Phần Lan ban đầu được nuôi để săn thỏ và cáo.
Xem Giống chó và Chó săn nòi Phần Lan
Chó săn Pharaoh
Chó săn Pharaoh (Pharaoh Hound hay Fair-o Hound) là giống chó săn cổ xưa có nguồn gốc cổ xưa nhất trên trái đất.
Xem Giống chó và Chó săn Pharaoh
Chó săn Phần Lan
Chó săn Phần Lan (tiếng Phần Lan: Suomenpystykorva/tiếng Anh: Finnish Spitz) là một giống chó săn có nguồn gốc từ Phần Lan.
Xem Giống chó và Chó săn Phần Lan
Chó săn Plott
Chó săn Plott là một giống chó săn lớn, ban đầu được nuôi để săn heo rừng.
Xem Giống chó và Chó săn Plott
Chó săn Rampur
Chó săn Rampur là một giống chó săn thuộc kiểu chó săn Greyhound có nguồn gốc từ khu vực Rampur của miền Bắc Ấn Độ, nằm giữa Delhi và Bareilly.
Xem Giống chó và Chó săn Rampur
Chó săn rái cá
Chó Săn rái cá (tiếng Anh:Otterhound) là một giống chó cũ có nguồn gốc từ nước Anh.
Xem Giống chó và Chó săn rái cá
Chó săn sói Saarloos
Chó săn sói Saarloos (tiếng Hà Lan: Saarlooswolfhond) là một giống chó được thành lập có nguồn gốc từ việc lai chó sói.
Xem Giống chó và Chó săn sói Saarloos
Chó săn Serbia
Chó săn Serbia (српски гонич/srpski gonič), trước đây gọi là Chó săn Balkan, là một giống chó săn được sử dụng ở Serbia.
Xem Giống chó và Chó săn Serbia
Chó săn Serbia tam thể
Chó săn Serbia tam thể (српски тробојни гонич/srpski trobojni gonič or тробојац/trobojac) là một giống chó săn.
Xem Giống chó và Chó săn Serbia tam thể
Chó săn Slovakia
Chó săn Slovakia hay Slovenský kopov là một giống chó săn có kích thước trung bình thuộc loại scenthound.
Xem Giống chó và Chó săn Slovakia
Chó săn Smaland
Chó săn Smaland là một giống chó có nguồn gốc ở Thụy Điển vào thế kỷ XVI.
Xem Giống chó và Chó săn Smaland
Chó săn thỏ
Chó săn thỏ (beagle) là một giống chó nhỏ trong các chó săn và chuyên dùng để săn thỏ, chúng dễ nhận biết bởi bộ lông tam thể mềm mượt đặc trưng.
Chó săn vịt
Một con chó săn vịt (Poodle) Chó săn vịt (Poodle) là một giống chó săn dùng để săn các loại thủy cầm trong đó chủ yếu là vịt.
Chó săn xám Ý
Chó săn xám Ý (Italian Greyhound) là một giống chó săn có nguồn gốc từ nước Ý. Đây là nhóm chó theo thể loại chó săn đuổi.
Xem Giống chó và Chó săn xám Ý
Chó Tamaska
Chó Tamaska là một giống chó lai Phần Lan đã được lai tạo đặc biệt giống như một con sói.
Chó Telomian
Chó Telomian là giống chó nhà bản địa của Malaysia.
Chó thổ dân da đỏ
Chó thổ dân da đỏ (American Indian Dog) Là giống chó thuộc nhóm chăn đoàn gia súc ở lục địa Bắc và Nam Mỹ của người da đỏ.
Xem Giống chó và Chó thổ dân da đỏ
Chó Trùng Khánh
Chó Trùng Khánh hay Trùng Khánh cẩu (chữ Hán: 重慶犬, tiếng Anh: Chinese Chongqing Dog) là giống chó có nguồn gốc cổ xưa, được cho là xuất hiện từ thời nhà Hán và có nguồn gốc từ tỉnh Trùng Khánh, nằm ở miền Tây Nam Trung Quốc.
Xem Giống chó và Chó Trùng Khánh
Chó Vịnh Chesapeake
Chó săn vùng vịnh Chesapeake (Chesapeake Bay Retriever) là một giống chó săn có nguồn gốc từ nước Anh và thuộc nhóm chó tha mồi (gundog).
Xem Giống chó và Chó Vịnh Chesapeake
Chó võ sĩ
Chó võ sĩ hay Chó Boóc-xơ (Boxer) là một giống chó chọi có nguồn gốc từ châu Âu do lai tạo với chó Bun.
Chihuahua (chó)
Chó Chihuahua là một trong những giống chó nuôi nhỏ nhất trên thế giới.
Xem Giống chó và Chihuahua (chó)
Chow Chow
Chó Chow Chow (thường gọi tắt là Chow) là một giống chó có nguồn gốc ở phía Bắc Trung Quốc, nơi đây nó được gọi là Tông sư khuyển (Pinyin: 鬆獅犬), có nghĩa là "chó sư tử xù".
Clumber Spaniel
Chó Clumber Spaniel là một loại chó cảnh có xuất xứ từ nước Pháp nổi bật với loại lông mượt và có màu sắc chanh hoặc cam và trắng.
Xem Giống chó và Clumber Spaniel
Cocker Spaniel
Cocker Spaniel là một giống chó săn chuyên nghiệp thuộc dòng chó tha mồi (gundog) nhưng đồng thời nó cũng được mọi người yêu thích và nuôi trong nhà giống như là loài chó cảnh vì tính cách vui vẻ của nó.
Xem Giống chó và Cocker Spaniel
Collie biên giới
Border Collie Collie biên giới (Border Collie) là giống chó chăn gia súc kiêm dụng chó săn đuổi có nguồn gốc từ nước Anh.
Xem Giống chó và Collie biên giới
Collie lông dài
Collie lông dài hay Rough Collie hay Long-Haired Collie là giống chó Collie có nguồn gốc từ nước Scotland.
Xem Giống chó và Collie lông dài
Collie lông ngắn
Collie lông ngắn hay Rough Collie là một giống chó trong nhánh Collie nhưng có nét riêng là bộ lông xù, chúng còn được biết đến với cái tên khác như Lassie, Scotch Collie là một trong những giống chó chuyên nuôi vào mục đích chăn cừu của Anh.
Xem Giống chó và Collie lông ngắn
Dobermann
Doberman là tên của một giống chó có thể nuôi để giữ nhà, canh gác hoặc làm nghiệp vụ.
Dogo Argentino
Chó Dogo Argentino hay chó ngao Argentina (Argentinian Mastiff) hay còn được gọi tắt là Dogo là một giống chó săn cỡ lớn và cơ bắp được lai tạo từ rất nhiều giống chó khác nhau dùng để săn bắn giết heo rừng, báo sư tử, và cũng như bảo vệ chủ và gia đình, tài sản tại Argentina.
Xem Giống chó và Dogo Argentino
Galgo Español
Galgo Español hay Galgo Tây Ban Nha là một giống chó săn rượt đuổi có nguồn gốc từ Tây Ban Nha, được ví như là chó săn xám (Greyhound) của Tây Ban Nha, Galgo là giống chó săn có tốc độ tốt nhất trong các dòng chó săn của quốc gia này và dùng để săn thỏ.
Xem Giống chó và Galgo Español
Golden Retriever
Golden Retriever là giống chó có kích thước trung bình.
Xem Giống chó và Golden Retriever
Grand Basset Griffon Vendéen
Grand Basset Griffon Vendéen hay GBGV là một giống chó bắt nguồn từ Pháp.
Xem Giống chó và Grand Basset Griffon Vendéen
Great Dane
nhỏ Great Dane là một giống chó nhà được biết đến với kích thước lớn và bản tính hiền lành.
Greyhound
Greyhound là một giống chó săn chủ yếu được nuôi để trình diễn và đua, và gần đây giống này cũng đã trở nên loài thú cưng được nuôi phổ biến ở các gia đình.
Griffon Fauve de Bretagne
Griffon Fauve de Bretagne là một giống chó thuộc loại scenthound, có nguồn gốc từ vùng Brittany của nước Pháp.
Xem Giống chó và Griffon Fauve de Bretagne
Griffon Nivernais
Griffon Nivernais là một giống chó thuộc loại scenthound, có nguồn gốc ở nước Pháp, và là con chó săn đa năng, được sử dụng để săn các động vật nhỏ hoặc lớn.
Xem Giống chó và Griffon Nivernais
Hokkaidō-Inu
Chó Hokkaido (tiếng Nhật: 北海道犬 Hokkaidō-inu hay Hokkaidō-ken) là giống chó săn có nguồn gốc từ Nhật Bản.
Istarski Kratkodlaki Gonič
Istarski Kratkodlaki Gonič là một giống chó từ Istria ở Croatia, xuất phát từ một loại scenthound rất cổ.
Xem Giống chó và Istarski Kratkodlaki Gonič
Istarski Oštrodlaki Gonič
Istarski Oštrodlaki Gonič (istarski oštrodlaki gonič, istrski ostrodlaki gonič)là một giống chó từ Croatia, được phát triển vào giữa thế kỷ 19 để săn bắt cáo và thỏ.
Xem Giống chó và Istarski Oštrodlaki Gonič
Jämthund
Jämthund, còn được gọi là Chó săn huơu Thụy Điển (Swedish Elkhound/Moosehound), là một giống chó thuộc loại chó đuôi cuộn được tìm thấy ở Bắc Âu.
Kishu Inu
Chó Kishu (chữ Nhật: 紀州犬 Kishū-ken?) là giống chó có nguồn gốc từ Nhật Bản.
Kromfohrländer
Kromfohrländer là một giống chó có nguồn gốc ở Đức.
Xem Giống chó và Kromfohrländer
Labradoodle
Labradoodle là một giống chó lai đựoc tạo ra bằng cách lai tạo Labrador Retriever và Chó săn vịt cảnh.
Labrador Retriever
Labrador Retriever thường được gọi với tên thân thuộc là Lab là một giống chó săn phổ biến ở Mỹ chúng thuộc nhóm chó săn mồi (gundog) và thường dùng để tha các con mồi về cho chủ trong các cuộc săn.
Xem Giống chó và Labrador Retriever
Lancashire Heeler
Con chó màu nâu Lancashire Heeler giống cái Lancashire Heeler là một giống chó nhỏ được phát triển để sử dụng để chăn gia súc.
Xem Giống chó và Lancashire Heeler
Löwchen
Löwchen hay Lowchen là một loài chó cảnh cỡ nhỏ có nguồn gốc từ Đức, Bỉ và Pháp.
Lhasa Apso
Lhasa Apso (tiếng Tây Tạng:ˈlɑːsə ˈæpsoʊ/ LAH-sə AP-soh) là loài chó cảnh cổ xưa có nguồn gốc xuất xứ từ Tây Tạng.
Lundehund
Chó sáu ngón chân Lundehund hay chó Lundehund Nauy (Norsk Lundehund) là giống chó cảnh trong nhóm chó Spitz có nguồn gốc từ Na Uy, chúng có rất nhiều đặc điểm thể chất khác hẳn những loài chó khác.
Miniature Schnauzer
Miniature Schnauzer là giống chó cảnh và chó sục có nguồn gốc từ Đức, tên Schnauzer có nghĩa là cái rọ mõm, bắt nguồn từ việc lông mặt của chó rất dài, và bọc quanh mõm chó giống như cái rọ.
Xem Giống chó và Miniature Schnauzer
Phân loại sinh học
150px Phân loại sinh học là một phương pháp theo đó các nhà sinh học gom nhóm và phân loại các loài sinh vật.
Xem Giống chó và Phân loại sinh học
Pit bull
Pit bull là một giống chó nhà có nguồn gốc từ châu Mỹ, được nuôi ở Anh và nuôi để làm vật giữ nhà và cũng được sử dụng trong những cuộc chọi chó.
Podenco Canario
Chó săn Canarian Warren hay Podenco Canario, Canarian Podenco là giống chó săn Tây Ban Nha có nguồn gốc từ Quần đảo Balearic.
Xem Giống chó và Podenco Canario
Podenco Ibicenco
Podenco Ibicenco hay còn gọi là chó săn Ibizan là giống chó săn bắt nguồn từ quần đảo Balearic của Majorca, Ibiza, Minorca và Formentera, những nơi mà chúng được gọi bằng tên gốc là "Ca Eivissec".
Xem Giống chó và Podenco Ibicenco
Puli
Chó Puli là loài chó chăn cừu có xuất xứ từ Hungary với loại lông xù bờm và màu sắc đen, xám, tương đồng như loại chó Komondor.
Rottweiler
Rottweiler hay còn gọi là rốt hoặc rotti là một giống chó có nguồn gốc tử Đức được dùng như loại chó chăn gia súc nhưng thường được huấn luyện để trở thành chó nghiệp vụ.
Saluki
Saluki سلوقی / ALA-LC: salūqī/Tiếng Ba Tư:سلوکی,سگ تازی hay còn gọi là Slougui, chó săn xám Ả rập (Arabischer Windhund) (Sloughi Moghrebi) (Arabian Sighthound) (Levrier Marocain) Chó Hoàng gia Ai Cập hay Chó săn xám Ba Tư, Chó săn thỏ vùng Vịnh Péc-xích (persian greyhound), Chó săn linh dương gazzele (gazzele hound) là một giống chó cổ thuộc dòng chó săn đuổi có nguồn gốc từ vùng Trung Đông.
Samoyed
Samoyed là một giống chó săn có nguồn gốc từ vùng Siberia, đây là giống chó có bộ lông trắng tinh như tuyết cùng tính cách mang nhiều đặc điểm của chó sói là những đặc trưng nổi bật của giống chó này.
Schipperke
Schipperke là giống chó thuộc nhóm chó chăn cừu có nguồn gốc xuất xứ từ Bỉ, chúng có tuổi thọ khoảng 13–15 năm.
Setter
Setter nâu đen Setter là một giống chó săn thể thao chuyên dùng vào mục đích săn chim và gà đồng trên đồng cỏ rộng lớn.
Setter Anh Quốc
Setter Anh Quốc (English Setter) là giống chó săn thuộc giống chó tha mồi trong giống chó Setter có nguồn gốc từ nước Anh.
Xem Giống chó và Setter Anh Quốc
Setter Ái Nhĩ Lan
Irish Setter là giống chó săn có chung nguồn gốc với Setter đỏ trắng thuộc dòng Setter.
Xem Giống chó và Setter Ái Nhĩ Lan
Setter đỏ trắng
Setter đỏ trắng là giống chó săn lâu đời của Ái Nhĩ Lan và nó đã rất phù hợp trên những đồng cỏ rộng lớn.
Xem Giống chó và Setter đỏ trắng
Setter nâu đen
Gordon Setter còn được biết đến với tên Setter nâu đen (Black-Tan Setter) là một loài chó săn mồi thuộc giống Setter đã có cách đây hơn 400 năm còn cái tên Gordon Setter đã tồn tại hơn 300 năm.
Xem Giống chó và Setter nâu đen
Shiba Inu
là loại chó nhỏ nhất trong sáu giống chó nguyên thủy và riêng biệt đến từ Nhật Bản.
Shih Tzu
Thạch sư khuyển hay Shih Tzu là giống chó cảnh có nguồn gốc từ Tây Tạng, giống chó này có vẻ mặt dịu dàng, bộ lông dài óng ả và bản tính vui tươi.
Shikoku Inu
Chó Shikoku (chữ Nhật: 四国犬/Shikoku-inu) là một giống chó cổ xưa có nguồn gốc từ Nhật Bản, nó thuộc giống chó Spitz tương tự như Shiba Inu và Akita Inu.
Sloughi
Sloughi phát âm như xlughi là một giống chó săn Châu Phi (Bắc Phi) thuộc dòng chó săn đuổi, dòng chó này có quan hệ với dòng chó Azawakh nhưng nó không phải là Saluki.
St. Bernard (chó)
St.
Xem Giống chó và St. Bernard (chó)
Steirische Rauhhaarbracke
Chó săn lông thô Styria hay Steirische Rauhhaarbracke (FCI No. 62), (tiếng Đức: Steirische Rauhhaarbracke) là một giống chó cỡ vừa có nguồn gốc ở tỉnh Styria của Áo.
Xem Giống chó và Steirische Rauhhaarbracke
Sussex Spaniel
Sussex Spaniel là một giống chó xù có nguồn gốc từ nước Anh.
Xem Giống chó và Sussex Spaniel
Swedish Lapphund
Swedish Lapphund (Svensk lapphund) là một giống chó thuộc loại chó đuôi cuộn có nguồn gốc ở Thụy Điển, là một trong những giống Lapphund được phát triển từ giống chó được người Sami sử dụng để chăn nuôi và bảo vệ tuần lộc của họ.
Xem Giống chó và Swedish Lapphund
Tiếng Anh
Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.
Vallhund Thụy Điển
Chó Vallhund Thụy Điển,, là một giống chó có nguồn gốc từ Thụy Điển.
Xem Giống chó và Vallhund Thụy Điển
Weimaraner
Weimaraner, lông ngắn Weimaraner là một loại chó săn thuộc dòng chó tha mồi có nguồn gốc từ nước Đức.
Whippet
Whippet là một giống chó săn tầm trung và vừa có nguồn gốc ở Anh và là hậu duệ của giống chó săn greyhound và chúng thuộc phân nhóm chó săn đuổi và có đặc trưng về tốc đ.
Xúc xích
Xúc xích nướng Xúc xích nướng Xúc xích là một loại thực phẩm chế biến từ thịt (thông thường và chủ yếu là thịt heo) bằng phương pháp dồi (nhồi thịt và dồn vào một bì) kết hợp với các loại nguyên liệu khác như muối, gia vị, phụ gia....
Còn được gọi là Danh mục các giống chó, Danh mục giống chó, Danh sách các giống chó, Danh sách giống chó.
, Chó chăn cừu Anatoli, Chó chăn cừu Anh Quốc, Chó chăn cừu Úc, Chó chăn cừu Đức, Chó chăn cừu Bồ Đào Nha, Chó chăn cừu Bucovina, Chó chăn cừu Carpathia, Chó chăn cừu Griffon, Chó chăn cừu hạ Ba Lan, Chó chăn cừu Iceland, Chó chăn cừu Kavkaz, Chó chăn cừu Kelpie Úc, Chó chăn cừu Laekenois, Chó chăn cừu lông dài, Chó chăn cừu Majorca, Chó chăn cừu Malinois, Chó chăn cừu Mioritic Romania, Chó chăn cừu Picard, Chó chăn cừu Pyrenean, Chó chăn cừu râu dài, Chó chăn cừu Shetland, Chó chăn cừu Shiloh, Chó chăn cừu Tatra, Chó chăn cừu Tervuren, Chó chăn cừu trắng Thụy Sĩ, Chó chăn cừu xứ Basque, Chó chăn gia súc Flanders, Chó Corgi xứ Wales, Chó Cursinu, Chó Dachshund, Chó Elo, Chó Eskimo Mỹ, Chó Greenland, Chó Havana, Chó hoang, Chó Husky Sibir, Chó Jindo, Chó Kangal, Chó không lông Xoloitzcuintle, Chó Kintamani, Chó Klee Kai Alaska, Chó Komondor, Chó Kuvasz, Chó Kyi-Leo, Chó Landseer, Chó lông xoáy Nam Phi, Chó lông xoáy Thái Lan, Chó Mạc Tư Khoa, Chó nông trại Đan Mạch-Thụy Điển, Chó núi Đài Loan, Chó núi Bern, Chó núi Entlebucher, Chó núi Pyrenees, Chó Newfoundland, Chó ngao Anh, Chó ngao Ý, Chó ngao bò, Chó ngao Brasil, Chó ngao Nam Phi, Chó ngao Neapolitan, Chó ngao Pháp, Chó ngao Tây Ban Nha, Chó ngao Tây Tạng, Chó Nhật, Chó Nhật đuôi cuộn, Chó Phú Quốc, Chó Phốc, Chó Phốc sóc, Chó Pointer, Chó Pug, Chó Pumi, Chó Pungsan, Chó Sa Bì, Chó sục, Chó sục Airedale, Chó sục Úc, Chó sục bò, Chó sục bò Staffordshire, Chó sục Bedlington, Chó sục Boston, Chó sục Cairn, Chó sục cáo, Chó sục cáo cảnh, Chó sục cáo lông mượt, Chó sục cáo lông xoăn, Chó sục cảnh Anh Quốc, Chó sục cảnh Manchester, Chó sục Dandie Dinmont, Chó sục Jack Russell, Chó sục Lakeland, Chó sục Lucas, Chó sục Manchester, Chó sục Na Uy, Chó sục Nga đen, Chó sục Norfolk, Chó sục Parson Russell, Chó sục Patterdale, Chó sục Séc, Chó sục Scotland, Chó sục Sealyham, Chó sục Silky Úc, Chó sục Skye, Chó sục Tây Tạng, Chó sục Wheaten lông mềm, Chó sục Yorkshire, Chó săn Afghan, Chó săn Andalusia, Chó săn Anh Pháp lớn đen trắng, Chó săn Anh Pháp lớn cam trắng, Chó săn Anh Pháp lớn tam thể, Chó săn Áo nâu đen, Chó săn Đức, Chó săn Ý, Chó săn Ba Lan, Chó săn Caravan, Chó săn cáo Anh Quốc, Chó săn cáo Mỹ, Chó săn chân lùn, Chó săn chuột Andalusi, Chó săn Cretan, Chó săn Gascony lam nhỏ, Chó săn Gascony lớn, Chó săn gấu mèo Anh Quốc, Chó săn gấu mèo lam, Chó săn gấu mèo leo cây Walker, Chó săn gấu mèo nâu đen, Chó săn gia súc đuôi ngắn Úc, Chó săn Halden, Chó săn Hanover, Chó săn hươu Na Uy, Chó săn lông ngắn Đức, Chó săn Na Uy, Chó săn nòi Phần Lan, Chó săn Pharaoh, Chó săn Phần Lan, Chó săn Plott, Chó săn Rampur, Chó săn rái cá, Chó săn sói Saarloos, Chó săn Serbia, Chó săn Serbia tam thể, Chó săn Slovakia, Chó săn Smaland, Chó săn thỏ, Chó săn vịt, Chó săn xám Ý, Chó Tamaska, Chó Telomian, Chó thổ dân da đỏ, Chó Trùng Khánh, Chó Vịnh Chesapeake, Chó võ sĩ, Chihuahua (chó), Chow Chow, Clumber Spaniel, Cocker Spaniel, Collie biên giới, Collie lông dài, Collie lông ngắn, Dobermann, Dogo Argentino, Galgo Español, Golden Retriever, Grand Basset Griffon Vendéen, Great Dane, Greyhound, Griffon Fauve de Bretagne, Griffon Nivernais, Hokkaidō-Inu, Istarski Kratkodlaki Gonič, Istarski Oštrodlaki Gonič, Jämthund, Kishu Inu, Kromfohrländer, Labradoodle, Labrador Retriever, Lancashire Heeler, Löwchen, Lhasa Apso, Lundehund, Miniature Schnauzer, Phân loại sinh học, Pit bull, Podenco Canario, Podenco Ibicenco, Puli, Rottweiler, Saluki, Samoyed, Schipperke, Setter, Setter Anh Quốc, Setter Ái Nhĩ Lan, Setter đỏ trắng, Setter nâu đen, Shiba Inu, Shih Tzu, Shikoku Inu, Sloughi, St. Bernard (chó), Steirische Rauhhaarbracke, Sussex Spaniel, Swedish Lapphund, Tiếng Anh, Vallhund Thụy Điển, Weimaraner, Whippet, Xúc xích.