Mục lục
31 quan hệ: Đông Kinh Nghĩa Thục, Bản đồ, Giải nguyên, Hà Nội, Hoài Đức, Hoàng giáp, Lê Hiển Tông, Lê Thánh Tông, Minh Mạng, Nguyễn Hữu Cầu (nhà Nho), Nguyễn Hữu Tảo, Nguyễn Hy Quang, Nguyễn Trù, Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn), Thanh Hóa, Thế kỷ 15, Thọ Xương, Thăng Long, Thi Hội, Thi Hương, Thiều Chửu, Thiệu Trị, Thường Tín, Trịnh Tạc, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, 1490, 1657, 1670, 1697, 1831, 1832.
Đông Kinh Nghĩa Thục
Đông Kinh Nghĩa Thục (lập ra từ tháng 3 năm 1907 và chấm dứt vào tháng 11 năm 1907) là một phong trào nhằm thực hiện cải cách xã hội Việt Nam vào đầu thế kỷ 20 trong thời Pháp thuộc.
Xem Dòng họ Nguyễn ở Đông Tác và Đông Kinh Nghĩa Thục
Bản đồ
Bản đồ thế giới do Johannes Kepler Bản đồ thế giới năm 2004 Bản đồ là hình thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay cả Trái Đất.
Xem Dòng họ Nguyễn ở Đông Tác và Bản đồ
Giải nguyên
Giải nguyên (chữ Nho:解元) là tên gọi người thí sinh đỗ cao nhất trong khoa thi Hương.
Xem Dòng họ Nguyễn ở Đông Tác và Giải nguyên
Hà Nội
Hà Nội là thủ đô của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và cũng là kinh đô của hầu hết các vương triều phong kiến Việt trước đây.
Xem Dòng họ Nguyễn ở Đông Tác và Hà Nội
Hoài Đức
Hoài Đức là một huyện của Hà Nội.
Xem Dòng họ Nguyễn ở Đông Tác và Hoài Đức
Hoàng giáp
Hoàng giáp là một loại (gọi là giáp) danh hiệu của học vị Tiến sĩ trong hệ thống giáo dục Việt Nam thời xưa.
Xem Dòng họ Nguyễn ở Đông Tác và Hoàng giáp
Lê Hiển Tông
Lê Hiển Tông (chữ Hán: 黎顯宗, 1717 – 1786), tên húy là Lê Duy Diêu (黎維祧), là vị hoàng đế áp chót của nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.
Xem Dòng họ Nguyễn ở Đông Tác và Lê Hiển Tông
Lê Thánh Tông
Lê Thánh Tông (chữ Hán: 黎聖宗; 25 tháng 8 năm 1442 – 3 tháng 3 năm 1497), là hoàng đế thứ năm của hoàng triều Lê nước Đại Việt.
Xem Dòng họ Nguyễn ở Đông Tác và Lê Thánh Tông
Minh Mạng
Minh Mạng (chữ Hán: 明命, 25 tháng 5 năm 1791 – 20 tháng 1 năm 1841) hay Minh Mệnh, là vị hoàng đế thứ hai của vương triều Nguyễn nước Đại Nam.
Xem Dòng họ Nguyễn ở Đông Tác và Minh Mạng
Nguyễn Hữu Cầu (nhà Nho)
Nguyễn Hữu Cầu (1879-1946), hiệu Giản Thạch, thường được gọi "Ông Cử Đông Tác" là một nhà nho tiến bộ, đồng sáng lập viên trường Đông Kinh Nghĩa Thục (viết tắt ĐKNT) năm 1907 tại Hà Nội.
Xem Dòng họ Nguyễn ở Đông Tác và Nguyễn Hữu Cầu (nhà Nho)
Nguyễn Hữu Tảo
Nguyễn Hữu Tảo (1900-1966), là một nhà giáo Việt Nam trong thế kỉ 20, người đặt nền móng cho bộ môn Tâm lý - Giáo dục học Việt Nam.
Xem Dòng họ Nguyễn ở Đông Tác và Nguyễn Hữu Tảo
Nguyễn Hy Quang
Nguyễn Hy Quang (1634-1692), húy Vẹ, tự Hy Quang, là một nhà giáo, đại thần nhà Lê trung hưng đã phụ đạo cho Thái phó Lương Mục Công Trịnh Vịnh, đích tôn của chúa Trịnh Tạc, dạy con Thái phó là Trịnh Bính (Tấn Quang Vương).
Xem Dòng họ Nguyễn ở Đông Tác và Nguyễn Hy Quang
Nguyễn Trù
Nguyễn Trù (chữ Hán:阮儔, 1668-1738), tự Trung Lượng, hiệu Loại Phủ, Loại Am, người phường Đông Tác (Trung Tự), huyện Thọ Xương thuộc kinh thành Thăng Long, là một đại thần dưới triều Lê Trung hưng, đã từng đảm nhiệm chức vụ Tư nghiệp trường Quốc Tử Giám.
Xem Dòng họ Nguyễn ở Đông Tác và Nguyễn Trù
Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn)
Nguyễn Văn Lý (chữ Hán: 阮文理; 1795-1868), húy Dưỡng, thường được gọi là "Cụ Nghè Đông Tác", tự Tuần Phủ, hiệu Chí Đình, Chí Am, Chí Hiên, biệt hiệu Đông Khê, là một danh sĩ, một nhà thơ, đồng thời là một nhà văn hóa và giáo dục lớn của Thăng Long thời nhà Nguyễn.
Xem Dòng họ Nguyễn ở Đông Tác và Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn)
Thanh Hóa
Thanh Hóa là tỉnh cực Bắc miền Trung Việt Nam và là một tỉnh lớn về cả diện tích và dân số, đứng thứ 5 về diện tích và thứ 3 về dân số trong số các đơn vị hành chính tỉnh trực thuộc nhà nước, cũng là một trong những địa điểm sinh sống đầu tiên của người Việt cổ.
Xem Dòng họ Nguyễn ở Đông Tác và Thanh Hóa
Thế kỷ 15
Thế kỷ 15 (XV) là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1401 đến hết năm 1500, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.
Xem Dòng họ Nguyễn ở Đông Tác và Thế kỷ 15
Thọ Xương
Thọ Xương (ghi theo các văn bản Hán Nôm là 壽昌縣 - Thọ Xương huyện) là một huyện của thành Thăng Long xưa, ứng với các quận Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng và một phần các quận Ba Đình, Đống Đa của Hà Nội ngày nay.
Xem Dòng họ Nguyễn ở Đông Tác và Thọ Xương
Thăng Long
Cảnh Thăng Long-Kẻ Chợ những năm 1690 do Samuel Baron miêu tả sau chuyến đi đến Đàng ngoài của ông. Thăng Long (chữ Hán: 昇龍) là kinh đô của nước Đại Việt thời Lý, Trần, Lê, Mạc, Lê Trung hưng (1010 - 1788).
Xem Dòng họ Nguyễn ở Đông Tác và Thăng Long
Thi Hội
Hình chụp người xem bảng danh sách những người thi đỗ Thi Hội là một Khoa thi Nho học thường lệ 3 năm tổ chức 1 lần tại trung ương để tuyển chọn người có tài, học rộng.
Xem Dòng họ Nguyễn ở Đông Tác và Thi Hội
Thi Hương
Xem bảng danh sách những người thi đỗ Trường Hà Nam, khoa Đinh dậu 1897.Nguyễn Thị Chân Quỳnh. ''Thi hương, tập thượng''. Paris: An Tiêm, 2002. Trang 363. Thi Hương là một khoa thi liên tỉnh, theo lệ 3 năm tổ chức 1 lần về nho học do triều đình phong kiến tổ chức để tuyển chọn người có tài, học rộng và bổ nhiệm làm quan.
Xem Dòng họ Nguyễn ở Đông Tác và Thi Hương
Thiều Chửu
Thiều Chửu (1902–1954) (tên thật: Nguyễn Hữu Kha) là nhà văn hóa, dịch giả và cư sĩ Việt Nam, tác giả Hán Việt tự điển và nhiều bộ sách về Phật giáo nổi tiếng khác.
Xem Dòng họ Nguyễn ở Đông Tác và Thiều Chửu
Thiệu Trị
Thiệu Trị (chữ Hán: 紹治; 16 tháng 6 năm 1807 – 4 tháng 10 năm 1847), tên thật là Nguyễn Phúc Miên Tông (阮福綿宗), là vị Hoàng đế thứ ba của vương triều Nguyễn nước Đại Nam.
Xem Dòng họ Nguyễn ở Đông Tác và Thiệu Trị
Thường Tín
Thường Tín là một huyện nằm phía Nam của thành phố Hà Nội.
Xem Dòng họ Nguyễn ở Đông Tác và Thường Tín
Trịnh Tạc
Tây Định vương Trịnh Tạc (chữ Hán: 西定王鄭柞, 11 tháng 4 năm 1606 – 24 tháng 9 năm 1682), thụy hiệu Hoằng Tổ Dương vương (弘祖陽王), là vị chúa Trịnh thứ 3 thời Lê Trung Hưng, cai trị từ năm 1657 đến 1682.
Xem Dòng họ Nguyễn ở Đông Tác và Trịnh Tạc
Văn Miếu - Quốc Tử Giám
Sơ đồ kiến trúc quần thể ''Văn Miếu - Quốc Tử Giám'' ngày nay Văn Miếu - Quốc Tử Giám là quần thể di tích đa dạng và phong phú hàng đầu của thành phố Hà Nội, nằm ở phía Nam kinh thành Thăng Long.
Xem Dòng họ Nguyễn ở Đông Tác và Văn Miếu - Quốc Tử Giám
1490
Năm 1490 là một nămg thường bắt đầu vào ngày Thứ Bảy trong lịch Julius.
Xem Dòng họ Nguyễn ở Đông Tác và 1490
1657
Năm 1657 AD (số La Mã: MDCLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ năm của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Xem Dòng họ Nguyễn ở Đông Tác và 1657
1670
Năm 1670 (MDCLXX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Xem Dòng họ Nguyễn ở Đông Tác và 1670
1697
Năm 1697 (Số La Mã:MDCXCVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Xem Dòng họ Nguyễn ở Đông Tác và 1697
1831
1831 (số La Mã: MDCCCXXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Dòng họ Nguyễn ở Đông Tác và 1831
1832
Năm 1832 (MDCCCXXXII) là một năm nhuận bắt đầu vào ngày Chủ Nhật của lịch Gregory (hay một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu, chậm hơn 12 ngày của lịch Julius).
Xem Dòng họ Nguyễn ở Đông Tác và 1832
Còn được gọi là Dòng họ Nguyễn Đông Tác, Dòng họ Nguyễn ở phường Đông Tác.