Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Danh sách vua nhà Nguyên

Mục lục Danh sách vua nhà Nguyên

Dưới đây là danh sách các Hoàng đế Trung Quốc thời nhà Nguyên.

71 quan hệ: A Lý Bất Ca, Đà Lôi, Danh sách vua Trung Quốc, Dã Tốc Cai, Húc Liệt Ngột, Hốt Tất Liệt, Jorightu Khan, Mông Kha, Nguyên Anh Tông, Nguyên Ích Tông, Nguyên Chiêu Tông, Nguyên Minh Tông, Nguyên Nhân Tông, Nguyên Ninh Tông, Nguyên Thành Tông, Nguyên Thái Định Đế, Nguyên Thiên Thuận Đế, Nguyên Thuận Đế, Nguyên Vũ Tông, Nguyên Văn Tông, Nhà Nguyên, Oa Khoát Đài, Quý Do, Sát Hợp Đài, Thành Cát Tư Hãn, Truật Xích, 1206, 1227, 1228, 1229, 1241, 1246, 1248, 1251, 1259, 1260, 1264, 1294, 1295, 1297, 1307, 1308, 1311, 1312, 1313, 1314, 1320, 1321, 1323, 1328, ..., 1329, 1330, 1332, 1333, 1335, 1340, 1341, 1359, 1361, 1368, 1370, 1371, 1377, 1378, 1387, 1388, 1392, 1393, 1399, 1400, 1402. Mở rộng chỉ mục (21 hơn) »

A Lý Bất Ca

A Lý Bất Ca (chuyển tự Latinh tiếng Mông Cổ: Ariq Böke, chữ Mông Cổ Kirin: Аригбөх,; 1219–1266), là người con trai út của Đà Lôi- một người con trai của Thành Cát Tư Hãn.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và A Lý Bất Ca · Xem thêm »

Đà Lôi

Sorghaghtani, tranh của Rashid al-Din, đầu thế kỷ XIV. Đà Lôi (tiếng Mông Cổ: ᠲᠥᠯᠦᠢ/Толуй/Тулуй; phiên âm Hán: 拖雷; khoảng 1193 – 1232) là con trai út của Thành Cát Tư Hãn với Quang Hiếu hoàng hậu Börte.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và Đà Lôi · Xem thêm »

Danh sách vua Trung Quốc

Ngũ Đế Các vị vua Trung Hoa đã cai trị trên mảnh đất Trung Nguyên từ hơn bốn nghìn năm.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và Danh sách vua Trung Quốc · Xem thêm »

Dã Tốc Cai

Dã Tốc Cai Dã Tốc Cai Bạt Đô hay Dũng sĩ Dã Tốc Cai (tiếng Mông Cổ: Yesügei Baghatur, chữ Hán: 也速該; ??-1171) là thủ lĩnh của tộc Kiyad người Mông Cổ và là cha của Thiết Mộc Chân tức Thành Cát Tư Hãn sau này.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và Dã Tốc Cai · Xem thêm »

Húc Liệt Ngột

Húc Liệt Ngột (Khülegü; Chagatai/; هولاكو; khoảng 1217 - 8/2/1265) là một Hãn vương của Mông Cổ.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và Húc Liệt Ngột · Xem thêm »

Hốt Tất Liệt

Hốt Tất Liệt (20px Хубилай хаан (Xubilaĭ Khaan),; 23 tháng 9, 1215 - 18 tháng 2, 1294), Hãn hiệu Tiết Thiện Hãn (Сэцэн хаан), là Đại khả hãn thứ 5 của Đế quốc Mông Cổ, đồng thời là người sáng lập ra triều đại nhà Nguyên trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và Hốt Tất Liệt · Xem thêm »

Jorightu Khan

Jorightu Khan hay Nguyên Cung Tông tên trước khi lên ngôi là Yesüder (Dã Tốc Điệt Nhi) là một vị khả hãn của triều đại Bắc Nguyên Mông Cổ sau khi triều đại nhà Nguyên đã mất quyền kiểm soát Trung Quốc vào tay nhà Minh.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và Jorightu Khan · Xem thêm »

Mông Kha

Đại hãn Mông Kha (tiếng Mông Cổ: 20px Мөнх хаан (Mönkh khaan)), còn gọi là Mông Ca (theo tiếng Trung: 蒙哥); sinh khoảng năm 1208 và mất năm 1259). Ông là đại hãn thứ tư của đế quốc Mông Cổ từ năm 1251 tới năm 1259. Là con trai trưởng của Đà Lôi và Sorghaghtani Beki, anh trai của Hốt Tất Liệt và Húc Liệt Ngột, cháu nội của Thành Cát Tư Hãn và là con nuôi của Oa Khoát Đài. Sau được nhà Nguyên truy phong là Nguyên Hiến Tông(元憲宗). Mông Kha đáng chú ý vì sự tham dự chiến dịch vào châu Âu giai đoạn 1236-1242, trong những trận đánh tại Kypchak và Maghas, phá hủy Kiev và tấn công Hungary. Mùa hè năm 1241, trước khi kết thúc chiến dịch này thì Mông Kha trở về Mông Cổ. Sau khi đại hãn thứ ba là Quý Do chết, Mông Kha là người đứng đầu trong số các vây cánh của các hậu duệ của Thành Cát Tư Hãn muốn thay thế nhánh đang cầm quyền là hậu duệ của Oa Khoát Đài. Hãn Bạt Đô, thuộc dòng trưởng của gia đình này, gần như đã gây chiến với Quý Do năm 1248, nhưng cái chết sớm của vị đại hãn đã ngăn không cho chuyện này xảy ra. Bạt Đô tham gia cùng lực lượng của người vợ góa của Đà Lôi nhằm loại bỏ vị nhiếp chính Oghul Ghaimish, vợ góa của Quý Do. Bạt Đô kêu gọi tổ chức kurultai (hội nghị các hãn) tại Siberi năm 1250 nhưng bị phản đối do nó không được coi là Mông Cổ đích thực. Tuy nhiên, Bạt Đô đã lờ đi sự phản đối và gửi người em là Berke tới hội nghị kurultai tại Mông Cổ, và bầu Mông Kha làm đại hãn năm 1251. Nhận ra rằng đã bị loại bỏ, phe cánh của Oa Khoát Đài có ý định lật đổ Mông Kha với cớ vào triều để bày tỏ lòng trung thành, thần phục ông, nhưng âm mưu của họ bị lật tẩy và dễ dàng bị loại bỏ. Oghul Ghaimish bị buộc phải tự tử. Mông Kha, trong vai trò của một đại hãn, dường như quan tâm nhiều hơn tới việc mở rộng vùng lãnh thổ mà ông đã được thừa hưởng bằng các cuộc chiến hơn là Quý Do đã làm. Năm 1253, ông cử em trai mình là Húc Liệt Ngột tới tây nam, một hành động nhằm mở rộng lãnh thổ của đế quốc Mông Cổ tới sát Ai Cập. Ông cũng quan tâm nhiều hơn tới cuộc chiến tại Trung Quốc, đánh vào sườn nhà Tống thông qua việc xâm lăng Đại Lý năm 1254 và xâm lược Đại Việt năm 1257, nhằm tìm kiếm đường tấn công nhà Tống từ cả ba phía bắc, tây và nam. Năm 1258, cùng Hốt Tất Liệt và đại tướng Ngột Lương Hợp Thai chia quân thành ba mũi tấn công Nam Tống. Trực tiếp chỉ huy trên mặt trận phía bắc trong những năm cuối thập niên đó, ông đã vây hãm và hạ nhiều thành quách dọc theo chiến tuyến này. Những hành động này cuối cùng làm cho chuyện xâm chiếm toàn bộ Trung Quốc chỉ còn là vấn đề của thời gian. Cuộc xâm lăng tới châu Âu bị bỏ qua do các vùng phía tây này khi đó thực sự nằm dưới quyền chỉ huy của các hậu duệ của Truật Xích và Sát Hợp Đài, nhưng tình hữu nghị giữa Mông Kha với Bạt Đô đảm bảo cho sự thống nhất của đế quốc. Tuy nhiên, trong khi tiến hành cuộc chiến ở Trung Quốc tại thành Điếu Ngư (釣魚城, ngày nay thuộc quận Hợp Xuyên, Trùng Khánh) thì Mông Kha lại chết gần khu vực đang vây hãm đó vào ngày 11 tháng 8 năm 1259 (27 tháng 7 âm lịch). Có một vài giả thuyết về cái chết của ông. Một trong số đó cho rằng ông chết do trúng tên của người Trung Quốc trong khi đang vây hãm. Các giả thuyết khác cho rằng ông chết vì bệnh lỵ hoặc bệnh tả. Trong bất kỳ trường hợp nào thì cái chết của ông đều buộc Húc Liệt Ngột phải bỏ dở chiến dịch của mình tại Syria và Ai Cập, cũng như đã gây ra cuộc nội chiến dẫn tới sự phá hủy khối thống nhất và sự vô địch của đế quốc Mông Cổ. Trong kế hoạch đánh Nam Tống, mũi quân thứ tư của Mông Kha do Uriyangqatai chỉ huy đánh vào Đại Việt vào trong khoảng thời gian nửa tháng cuối tháng 1 năm1258 (hay năm Nguyên Phong thứ 7). Cuộc chiến mở đầu với thất bại của quân Đại Việt trong trận Bình Lệ Nguyên, nhưng cuối cùng Đại Việt đã đại phá quân Mông Cổ trong trận Đông Bộ Đầu. Cuộc chiến này đã kết thúc vớichiến thắng của nước Đại Việt, ghi dấu công lao của vua Trần Thái Tông trong việc lãnh đạo quân dân chiến đấu chống quân xâm lược. Trong một số tài liệu, người ta cho rằng Mông Kha bị chết do một tảng đá rơi trúng đầu trong khi đang vây hãm thành Điếu Ngư, trong khi những tài liệu khác lại cho rằng Mông Kha chết là do bệnh tật hay bị thương khi tấn công Điếu Ngư. Nhà văn Trung Quốc nổi tiếng Kim Dung đã tiểu thuyết hóa cái chết của Mông Kha trong loạt truyện Xạ điêu tam bộ khúc (cuốn Thần điêu hiệp lữ năm 1959), trong đó miêu tả nhân vật chính là chàng trai sầu muộn vì tình tên là Dương Quá (楊過). Mông Kha cũng là vị đại hãn duy nhất của đế quốc Mông Cổ bị chết trong chiến trận.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và Mông Kha · Xem thêm »

Nguyên Anh Tông

Nguyên Anh Tông (1303 - 1323).

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và Nguyên Anh Tông · Xem thêm »

Nguyên Ích Tông

Ô Tư Cáp Lặc hãn hay Nguyên Ích Tông (元益宗), tên trước khi lên ngôi là Thoát Cổ Tư Thiết Mộc Nhi (脫古思鐵木兒/Tögüs Temür), là vị hoàng đế thứ ba của triều đại Bắc Nguyên Mông Cổ, và là vị khả hãn cuối cùng có đầy đủ quyền lực cho tới thời kì của Đạt Diên hãn vào cuối thế kỉ XV.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và Nguyên Ích Tông · Xem thêm »

Nguyên Chiêu Tông

Biligtü Khan hay Nguyên Chiêu Tông (元昭宗), trước khi lên ngôi tên là Ayusiridara (愛猷識理答臘/ Ái Du Thức Lý Đạt Lạp), là vị hoàng đế thứ hai của triều đại Bắc Nguyên Mông Cổ, sau khi nhà Nguyên đã bị đẩy lùi bởi Chu Nguyên Chương, khôi phục địa vị thống trị Trung Hoa của người Hán.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và Nguyên Chiêu Tông · Xem thêm »

Nguyên Minh Tông

Nguyên Minh Tông (1300-1329), tên thật là Bột Nhi Chỉ Cân Hòa Thế Lạt.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và Nguyên Minh Tông · Xem thêm »

Nguyên Nhân Tông

Nguyên Nhân Tông (1285 - 1320) tên thật là Bột Nhi Chỉ Cân Ái Dục Lê Bạt Lực Bát Đạt (Ayurbarwada Buyantu Khan).

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và Nguyên Nhân Tông · Xem thêm »

Nguyên Ninh Tông

Rinchinbal Nguyên Ninh Tông (1326- 1332) tên thật là Bột Nhi Chỉ Cân Ý Lân Chất Ban.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và Nguyên Ninh Tông · Xem thêm »

Nguyên Thành Tông

Nguyên Thành Tông (chữ Hán: 元成宗) hay Hoàn Trạch Đốc Khả hãn (ᠥᠯᠵᠡᠶᠢᠲᠦ ᠬᠠᠭᠠᠨ, Өлзийт хаан, Öljeitü qaγan, Öljeytü qaγan, Öljiyt qaγan) (1265- 1307) là vị hoàng đế thứ hai của nhà Nguyên.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và Nguyên Thành Tông · Xem thêm »

Nguyên Thái Định Đế

Nguyên Thái Định Đế (1293 - 1328) hay Nguyên Tấn Tông, tên thật là Borjigin Yesun Temur (Hán Việt: Bột Nhi Chỉ Cân Dã Tôn Thiết Mộc Nhi).

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và Nguyên Thái Định Đế · Xem thêm »

Nguyên Thiên Thuận Đế

Ragibagh Khan Nguyên Thiên Thuận Đế tên thật là Borjigit Arigabag (Hán Việt: Bột Nhi Chỉ Cân A Tốc Cát Bát) (1320-1328) là hoàng đế thứ 7 của nhà Nguyên và là đại hãn thứ 11 của đế quốc Mông Cổ là con trai của Nguyên Thái Định Đế Dã Tôn Thiết Mộc Nhi.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và Nguyên Thiên Thuận Đế · Xem thêm »

Nguyên Thuận Đế

Nguyên Thuận Đế (1320 - 1370), hay Nguyên Huệ Tông (chữ Hán: 元惠宗) tên thật là Bột Nhi Chỉ Cân Thỏa Hoan Thiết Mộc Nhĩ là vị hoàng đế thứ 11 và là cuối cùng của triều đại nhà Nguyên trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và Nguyên Thuận Đế · Xem thêm »

Nguyên Vũ Tông

Nguyên Vũ Tông (元武宗, 1281-1311), trị vì từ năm 1307 - 1311, hay Khúc Luật Hãn (Külüg Khan, хүлэг хаан), là vị hoàng đế thứ ba của nhà Nguyên, đồng thời là vị Khả hãn thứ sáu của Mông Cổ.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và Nguyên Vũ Tông · Xem thêm »

Nguyên Văn Tông

Jayaatu Khan Nguyên Văn Tông (1304-1332), tên thật là Borjigin Töbtemür (Hán Việt: Bột Nhi Chỉ Cân Đồ Thiếp Mục Nhi) là vị hoàng đế thứ 8 và thứ 10 của triều đại nhà Nguyên trong lịch sử Trung Hoa.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và Nguyên Văn Tông · Xem thêm »

Nhà Nguyên

Nhà Nguyên (chữ Hán: 元朝, Hán Việt: Nguyên triều, tiếng Mông Cổ trung cổ: 70px Dai Ön Yeke Mongghul Ulus; tiếng Mông Cổ hiện đại: 70px Их Юань улс) là một triều đại do người Mông Cổ thành lập, là triều đại dân tộc thiểu số đầu tiên hoàn thành sự nghiệp thống nhất Trung Quốc.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và Nhà Nguyên · Xem thêm »

Oa Khoát Đài

Đại hãn Oa Khoát Đài, (tiếng Mông Cổ: 20px Өгөөдэй хаан, Ögöödei qaγan; tiếng Trung: 窩闊台, bính âm: Wōkuòtái); các tài liệu không phiên âm viết là Ögedei, Ogotai, Oktay (khoảng 1186 – 1241), là con trai thứ ba của Thành Cát Tư Hãn và là Đại Hãn thứ hai của đế quốc Mông Cổ sau khi cha của ông chết (xen giữa là khoảng thời gian nhiếp chính của em trai ông, Đà Lôi, từ 1227 tới 1229).

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và Oa Khoát Đài · Xem thêm »

Quý Do

Đại hãn Quý Do (tiếng Mông Cổ: 20px Гүюг хаан, Güyük qaγan; chữ Hán: 貴由; 1206 - 1248) là Khả hãn thứ ba của Đế quốc Mông Cổ, trị vì từ năm 1246 - 1248.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và Quý Do · Xem thêm »

Sát Hợp Đài

Sát Hợp Đài (tiếng Mông Cổ: Цагадай, Tsagadai, Chagadai) là con trai thứ hai của Thành Cát Tư Hãn.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và Sát Hợp Đài · Xem thêm »

Thành Cát Tư Hãn

Thành Cát Tư Hãn (tên Чингис хаан, Çingis hán;; phiên âm Hán: 成吉思汗; 1162Sử gia người Ba Tư là Rashid al-Din cho rằng Thành Cát Tư Hãn sống tới 72 tuổi, và như thế năm sinh của ông là 1155. (元史) quyển 1 - Bản kỷ 1: Thái Tổ ghi năm sinh của ông là 1162. Theo Ratchnevsky, việc chấp nhận năm sinh là 1155 nghĩa là Thành Cát Tư Hãn làm cha khi khoảng 30 tuổi và có thể hàm ý rằng ông tự mình chỉ huy cuộc chiến chống lại người Đảng Hạng ở độ tuổi 72. Ngoài ra, theo Altan Tobci, em gái của Thành Cát Tư Hãn là Thiết Mộc Lôn (Temülin) ít hơn ông 9 tuổi; nhưng Bí sử Mông Cổ thuật lại rằng Thiết Mộc Lôn là một đứa trẻ còn ẵm ngửa khi người Miệt Nhi Khất (Merkit) tấn công, khi đó Thành Cát Tư Hãn sẽ khoảng 18 tuổi, nếu như ông sinh năm 1155. Zhao Hong thông báo trong nhật ký hành trình của mình rằng những người Mông Cổ ông hỏi đều không biết và không bao giờ biết tuổi của họ.-1227) là một Khả hãn Mông Cổ và là người sáng lập ra Đế quốc Mông Cổ sau khi hợp nhất các bộ lạc độc lập ở vùng đông bắc châu Á năm 1206.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và Thành Cát Tư Hãn · Xem thêm »

Truật Xích

Truật Xích (Зүчи, Züchi; Jöchi, Juchi hay Jochi, tiếng Trung: 朮赤, còn gọi là Chuyết Xích (拙赤) hay Ước Trực (约直), khoảng 1178 hay 1180 – 1227), là con trai trưởng của đại hãn Mông Cổ Thành Cát Tư Hãn trong số 4 người con trai với vợ cả Bột Nhi Thiếp (Börte).

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và Truật Xích · Xem thêm »

1206

Năm 1206 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và 1206 · Xem thêm »

1227

1227 là một năm trong lịch Gregory.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và 1227 · Xem thêm »

1228

Năm là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và 1228 · Xem thêm »

1229

Năm là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và 1229 · Xem thêm »

1241

Năm 1241 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và 1241 · Xem thêm »

1246

Năm 1246 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và 1246 · Xem thêm »

1248

Năm 1248 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và 1248 · Xem thêm »

1251

Năm 1251 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và 1251 · Xem thêm »

1259

Năm 1259 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và 1259 · Xem thêm »

1260

Năm 1260 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và 1260 · Xem thêm »

1264

Năm 1264 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và 1264 · Xem thêm »

1294

Năm 1294 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và 1294 · Xem thêm »

1295

Năm 1295 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và 1295 · Xem thêm »

1297

Năm 1297 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và 1297 · Xem thêm »

1307

Năm 1307 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và 1307 · Xem thêm »

1308

Năm 1308 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và 1308 · Xem thêm »

1311

Năm 1311 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và 1311 · Xem thêm »

1312

Năm 1312 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và 1312 · Xem thêm »

1313

Năm 1313 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và 1313 · Xem thêm »

1314

Năm 1314 (Số La Mã: MCCCXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và 1314 · Xem thêm »

1320

Năm 1320 (Số La Mã: MCCCXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Ba trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và 1320 · Xem thêm »

1321

Năm 1321 (Số La Mã: MCCCXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và 1321 · Xem thêm »

1323

Năm 1323 (Số La Mã: MCCCIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ? trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và 1323 · Xem thêm »

1328

Năm 1328 (số La Mã: MCCCXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Sáu trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và 1328 · Xem thêm »

1329

Năm 1329 (số La Mã: MCCCXXIX) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và 1329 · Xem thêm »

1330

Năm 1330 (số La Mã: MCCCXXX) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và 1330 · Xem thêm »

1332

Năm 1332 (Số La Mã: MCCCXXXII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và 1332 · Xem thêm »

1333

Năm 1333 (Số La Mã: MCCCXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và 1333 · Xem thêm »

1335

Năm 1335 (Số La Mã: MCCCXXXV) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và 1335 · Xem thêm »

1340

Năm 1340 (Số La Mã: MCCCXL) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ bảy trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và 1340 · Xem thêm »

1341

Năm 1341 (Số La Mã: MCCCXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và 1341 · Xem thêm »

1359

Năm 1359 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và 1359 · Xem thêm »

1361

Năm 1361 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và 1361 · Xem thêm »

1368

Năm 1368 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và 1368 · Xem thêm »

1370

Năm 1370 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và 1370 · Xem thêm »

1371

Năm 1371 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và 1371 · Xem thêm »

1377

Năm 1377 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và 1377 · Xem thêm »

1378

Năm 1378 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và 1378 · Xem thêm »

1387

Năm 1387 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và 1387 · Xem thêm »

1388

Năm 1388 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và 1388 · Xem thêm »

1392

Năm 1392 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và 1392 · Xem thêm »

1393

Năm 1393 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và 1393 · Xem thêm »

1399

Năm 1399 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và 1399 · Xem thêm »

1400

Năm 1400 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và 1400 · Xem thêm »

1402

Năm 1402 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua nhà Nguyên và 1402 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Danh sách hoàng đế nhà Nguyên.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »