Mục lục
44 quan hệ: Adygea, Bashkortostan, Bắc Ossetia-Alania, Buryatia, Các dân tộc Turk, Các nước Cộng hoà tự trị của Liên bang Xô Viết, Cộng hòa Altai, Cộng hòa Kareliya, Cộng hòa Komi, Cộng hòa Krym, Cộng hòa Sakha, Chính thống giáo Đông phương, Chủ thể liên bang của Nga, Chechnya, Chuvashia, Dagestan, Giáo hội Chính thống giáo Nga, Hồi giáo, Hồi giáo Sunni, Ingushetiya, Kabardino-Balkaria, Kalmykia, Karachay-Cherkessia, Khakassia, Lãnh thổ, Liên Xô, Mari, Mari El, Mordovia, Nga, Ngôn ngữ chính thức, Ngữ chi Iran, Ngữ hệ Mông Cổ, Ngữ hệ Turk, Ngữ hệ Ural, Người Tatar, Người Tatar Krym, Phật giáo Tây Tạng, Shaman giáo, Tatarstan, Tỉnh, Tuva, Udmurtia, Vladimir Vladimirovich Putin.
- Chủ thể liên bang của Nga
- Cộng hòa tự trị
- Lãnh thổ tự trị
- Nước cộng hòa thuộc Nga
Adygea
Cộng hòa Adygea (r; Адыгэ Республик, Adygæ Respublik) là một chủ thể liên bang của Nga (một nước cộng hòa), với lãnh thổ được bao quanh bởi Krasnodar Krai.
Xem Danh sách các nước Cộng hòa Tự trị của Liên bang Nga và Adygea
Bashkortostan
Bản đồ Bashkortostan Quốc huy Cờ Cộng hòa Bashkortostan (Tiếng Anh: Rebublic of Bashkortostan, Tiếng Nga: Респу́блика Башкортоста́н; Tiếng Bashkir: Башҡортостан Республикаһы) là một nước cộng hòa thuộc Nga.
Xem Danh sách các nước Cộng hòa Tự trị của Liên bang Nga và Bashkortostan
Bắc Ossetia-Alania
Cộng hòa Bắc Ossetia-Alania (tiếng Nga: Респу́блика Се́верная Осе́тия–Ала́ния, Respublika Severnaya Osetiya-Alaniya; tiếng Ossetia: Республикæ Цæгат Ирыстон — Алани, Respublikæ Tsægat Iryston-Alani) là một chủ thể liên bang của Nga (cụ thể là một Nước cộng hòa thuộc Nga).
Xem Danh sách các nước Cộng hòa Tự trị của Liên bang Nga và Bắc Ossetia-Alania
Buryatia
Cộng hòa Buryatia (p; Буряад Республика, Buryaad Respublika) là một chủ thể liên bang của Nga (một nước cộng hòa), tọa lạc tại Siberi.
Xem Danh sách các nước Cộng hòa Tự trị của Liên bang Nga và Buryatia
Các dân tộc Turk
Các dân tộc Turk, được các sử liệu Hán văn cổ gọi chung là Đột Quyết (突厥), là các dân tộc nói các ngôn ngữ Turk, thuộc hệ dân Á Âu, định cư ở miền Bắc, Trung và Tây lục địa Á-Âu.
Xem Danh sách các nước Cộng hòa Tự trị của Liên bang Nga và Các dân tộc Turk
Các nước Cộng hoà tự trị của Liên bang Xô Viết
Nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa tự trị của Liên bang Xô Viết (tiếng Nga: Автономная Советская Социалистическая Республика,АССР; chuyển tự: ASSR), thường được gọi tắt là nước cộng hòa tự trị (Автономная Республика) là đơn vị hành chính trực thuộc các nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Liên bang Nga, Ukraine, Uzbek, Gruzia và Azerbaijan.
Cộng hòa Altai
Cộng hòa Altai (Респу́блика Алта́й, Respublika Altay,; Altay: Алтай Республика, Altay Respublika) là một chủ thể liên bang của Nga (một nước cộng hòa).
Xem Danh sách các nước Cộng hòa Tự trị của Liên bang Nga và Cộng hòa Altai
Cộng hòa Kareliya
Cộng hòa Kareliya hay Cộng hòa Karelia (tiếng Nga: Респу́блика Каре́лия, Respublika Kareliya; tiếng Karelia: Karjalan tazavaldu; tiếng Phần Lan: Karjalan tasavalta; tiếng Veps: Karjalan Tazovaldkund) là một chủ thể liên bang của Nga.
Xem Danh sách các nước Cộng hòa Tự trị của Liên bang Nga và Cộng hòa Kareliya
Cộng hòa Komi
Cộng hòa Komi (tiếng Nga: Респу́блика Ко́ми, Respublika Komi; tiếng Komi: Коми Республика, Komi Respublika) là một chủ thể liên bang của Nga (một nước cộng hòa), thủ phủ là thành phố Syktyvkar.
Xem Danh sách các nước Cộng hòa Tự trị của Liên bang Nga và Cộng hòa Komi
Cộng hòa Krym
Cộng hòa Krym (chuyển tự từ tên bản xứ, đọc là Cộng hòa Crưm; Республика Крым, chuyển tự: Respublika Krym; tiếng Tatar Krym: Къырым Джумхуриети, Qırım Cumhuriyeti; Республіка Крим, chuyển tự: Respublika Krym) là một chủ thể liên bang của Liên bang Nga.
Xem Danh sách các nước Cộng hòa Tự trị của Liên bang Nga và Cộng hòa Krym
Cộng hòa Sakha
Cộng hòa Sakha (Yakutia) (p; Саха Өрөспүүбүлүкэтэ, Saxa Öröspüübülükete) là một chủ thể liên bang của Nga (một nước cộng hòa).
Xem Danh sách các nước Cộng hòa Tự trị của Liên bang Nga và Cộng hòa Sakha
Chính thống giáo Đông phương
Chính thống giáo Đông phương là nhánh Kitô giáo lớn thứ nhì trên thế giới, sau Giáo hội Công giáo Rôma.
Xem Danh sách các nước Cộng hòa Tự trị của Liên bang Nga và Chính thống giáo Đông phương
Chủ thể liên bang của Nga
Nga là một nhà nước liên bang bao gồm 85 chủ thể liên bang.
Xem Danh sách các nước Cộng hòa Tự trị của Liên bang Nga và Chủ thể liên bang của Nga
Chechnya
250px Cộng hòa Chechnya (tiếng Nga: Чече́нская Респу́блика Čečenskaja Respublika; tiếng Chechnya: Нохчийн Республика/Noxçiyn Respublika), là một nước thuộc liên bang Nga.
Xem Danh sách các nước Cộng hòa Tự trị của Liên bang Nga và Chechnya
Chuvashia
Cộng hòa Chuvash (Чува́шская Респу́блика — Чува́шия, Chuvashskaya Respublika — Chuvashiya; Чăваш Республики, Čăvaš Respubliki), hay Chuvashia (Чува́шия Chuvashiya; Чăваш Ен, Čăvaš Jen), là một chủ thể liên bang của Nga (một nước cộng hòa).
Xem Danh sách các nước Cộng hòa Tự trị của Liên bang Nga và Chuvashia
Dagestan
Cộng hoà Dagestan (Респу́блика Дагеста́н; cũng được đánh vần là Daghestan) là một thực thể liên bang—cộng hoà—của Liên bang Nga, nằm ở vùng Bắc Kavkaz.
Xem Danh sách các nước Cộng hòa Tự trị của Liên bang Nga và Dagestan
Giáo hội Chính thống giáo Nga
Giáo hội Chính thống giáo Nga (Russkaya Pravoslavnaya Tserkov), tên pháp lý thay thế: Tòa thượng phụ Moskva (Московский Патриархат, Moskovskiy Patriarkhat), là một trong các giáo hội Chính thống giáo Đông phương độc lập và hiệp thông với nhau.
Xem Danh sách các nước Cộng hòa Tự trị của Liên bang Nga và Giáo hội Chính thống giáo Nga
Hồi giáo
Biểu tượng của Hồi giáo được thế giới biết đến Tỷ lệ dân mỗi nước theo đạo Hồi Các nhánh của Hồi giáo Các quốc gia Hồi giáo: hệ phái Shia màu đỏ; hệ phái Sunni màu lục Tín đồ Islam lễ bái Hồi giáo (tiếng Ả Rập: الإسلام al-'islām), còn gọi là đạo Islam, là một tôn giáo độc thần thuộc nhóm các tôn giáo Abraham.
Xem Danh sách các nước Cộng hòa Tự trị của Liên bang Nga và Hồi giáo
Hồi giáo Sunni
Các nhánh và trường phái khác nhau của đạo Hồi Hồi giáo Sunni là nhánh lớn nhất của đạo Hồi, còn được gọi là Ahl as-Sunnah wa’l-Jamā‘ah (أهل السنة والجماعة) hay ngắn hơn là Ahl as-Sunnah (أهل السنة).
Xem Danh sách các nước Cộng hòa Tự trị của Liên bang Nga và Hồi giáo Sunni
Ingushetiya
Cộng hòa Ingushetiya (rʲɪˈspublʲɪkə ɪnɡʊˈʂetʲɪjə; Гӏалгӏай Мохк), thường được gọi đơn giản là Ingushetiya, là một chủ thể liên bang của nước Cộng hòa Liên bang Nga, tọa lạc tại vùng Bắc Kavkaz.
Xem Danh sách các nước Cộng hòa Tự trị của Liên bang Nga và Ingushetiya
Kabardino-Balkaria
Cộng hòa Kabardino-Balkar (Кабарди́но-Балка́рская Респу́блика, Kabardino-Balkarskaya Respublika; tiếng Kabardia: Къэбэрдей-Балъкъэр Республикэ, Qăbărdei-Baĺqăr Respublică; tiếng Karachay-Balkar: Къабарты-Малкъар Республика, Qabartı-Malqar Respublika), hay Kabardino-Balkaria (Кабарди́но-Балка́рия, Kabardino-Balkariya), là một chủ thể liên bang của Nga (một nước cộng hòa) tọa lạc tại Bắc Kavkaz.
Xem Danh sách các nước Cộng hòa Tự trị của Liên bang Nga và Kabardino-Balkaria
Kalmykia
Cộng hòa Kalmykia (p; Хальмг Таңһч, Xaľmg Tañhç) là một chủ thể liên bang của Nga (một nước cộng hòa).
Xem Danh sách các nước Cộng hòa Tự trị của Liên bang Nga và Kalmykia
Karachay-Cherkessia
Quốc kỳ Quốc huy 300px right Cộng hòa Karachay-Cherkessia (tiếng Nga: Карача́ево-Черке́сская Pеспу́блика; tiếng Karachay-Balkar: Къарачай-Черкес Республика; tiếng Kabardia: Къэрэшей-Шэрджэс Республикэ), hay Karachay-Cherkessia (Карача́ево-Черке́ссия) là một chủ thể liên bang của Nga (một nước cộng hòa).
Xem Danh sách các nước Cộng hòa Tự trị của Liên bang Nga và Karachay-Cherkessia
Khakassia
Cộng hòa Khakassia (tiếng Nga: Респу́блика Хака́сия; tiếng Khakas: Хакасия Республиказы) hoặc Khakasiya (Хака́сия) là một chủ thể liên bang của Nga nằm ở miền trung nam Siberi.
Xem Danh sách các nước Cộng hòa Tự trị của Liên bang Nga và Khakassia
Lãnh thổ
Lãnh thổ là một phần bề mặt của Trái Đất có giới hạn gồm cả đất liền, nước và không gian.
Xem Danh sách các nước Cộng hòa Tự trị của Liên bang Nga và Lãnh thổ
Liên Xô
Liên Xô, tên đầy đủ là Liên bang các nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (r, viết tắt: СССР; Union of Soviet Socialist Republics, viết tắt: USSR) là một cựu quốc gia có lãnh thổ chiếm phần lớn châu Âu và châu Á, tồn tại từ 30 tháng 12 năm 1922 cho đến khi chính thức giải thể vào ngày 25 tháng 12 năm 1991.
Xem Danh sách các nước Cộng hòa Tự trị của Liên bang Nga và Liên Xô
Mari
Mari là một đô thị thuộc bang Paraíba, Brasil.
Xem Danh sách các nước Cộng hòa Tự trị của Liên bang Nga và Mari
Mari El
right Cộng hòa Mari El (tiếng Nga:Респу́блика Мари́й Эл; tiếng Mari: Марий Эл Республик) là một chủ thể liên bang của Nga (một nước cộng hòa).
Xem Danh sách các nước Cộng hòa Tự trị của Liên bang Nga và Mari El
Mordovia
Cộng hòa Mordovia (p; tiếng Moksha/tiếng Erzya: Мордовия Республикась, Mordovija Respublikaś), thường gọi đơn giản là Mordvinia, là một chủ thể liên bang của Nga (một nước cộng hòa).
Xem Danh sách các nước Cộng hòa Tự trị của Liên bang Nga và Mordovia
Nga
Nga (p, quốc danh hiện tại là Liên bang Nga (Российская Федерация|r.
Xem Danh sách các nước Cộng hòa Tự trị của Liên bang Nga và Nga
Ngôn ngữ chính thức
Ngôn ngữ chính thức là ngôn ngữ đã được xác nhận tình trạng pháp lý riêng tại mỗi quốc gia, mỗi tiểu bang, lãnh thổ hay tổ chức.
Xem Danh sách các nước Cộng hòa Tự trị của Liên bang Nga và Ngôn ngữ chính thức
Ngữ chi Iran
Ngữ chi Iran là một nhánh của Ngữ tộc Indo-Iran; ngữ tộc này lại là một nhánh của ngữ hệ Ấn-Âu.
Xem Danh sách các nước Cộng hòa Tự trị của Liên bang Nga và Ngữ chi Iran
Ngữ hệ Mông Cổ
Ngữ hệ Mông Cổ hay ngữ hệ Mongol là một nhóm các ngôn ngữ được nói ở Đông và Trung Á, chủ yếu ở Mông Cổ và các khu vực xung quanh, và ở Kalmykia (Nga).
Xem Danh sách các nước Cộng hòa Tự trị của Liên bang Nga và Ngữ hệ Mông Cổ
Ngữ hệ Turk
Ngữ hệ Turk hay ngữ hệ Đột Quyết là một ngữ hệ gồm ít nhất 35 ngôn ngữ, được nói bởi các dân tộc Turk trên một khu vực rộng lớn từ Đông Âu và Địa Trung Hải tới Siberia và miền Tây Trung Quốc.
Xem Danh sách các nước Cộng hòa Tự trị của Liên bang Nga và Ngữ hệ Turk
Ngữ hệ Ural
Ngữ hệ Ural là một ngữ hệ gồm khoảng 38 ngôn ngữ được sử dụng bởi chừng 25 triệu người, phần lớn ở Miền Bắc lục địa Á-Âu.
Xem Danh sách các nước Cộng hòa Tự trị của Liên bang Nga và Ngữ hệ Ural
Người Tatar
Tatarlar hoặc Tatar (Татарлар; phiên âm cũ: Thát-đát) là các gọi chung các bộ lạc hỗn hợp Đột Quyết, Mông Cổ, Thanh Tạng sống rải rác ở Bắc-Trung Á trước khi Đế quốc Mông Cổ xuất hiện.
Xem Danh sách các nước Cộng hòa Tự trị của Liên bang Nga và Người Tatar
Người Tatar Krym
Người Tatar Krym (Qırımtatarlar, Кримськi татари, Крымские татары) hoặc người Krym (Qırım, Qırımlı) là một tộc người Turk bản địa của bán đảo Krym, miền nam Ukraina.
Xem Danh sách các nước Cộng hòa Tự trị của Liên bang Nga và Người Tatar Krym
Phật giáo Tây Tạng
Các sư Tây Tạng (lama) trong một buổi lễ ở Sikkim Phật giáo Tây Tạng (zh. 西藏佛教), gọi một cách không chính thức là Lạt-ma giáo, là một hệ phái Phật giáo quan trọng thuộc Phật giáo Kim cương thừa, được truyền bá nhiều nơi gần Hy Mã Lạp Sơn, đặc biệt ở Tây Tạng.
Xem Danh sách các nước Cộng hòa Tự trị của Liên bang Nga và Phật giáo Tây Tạng
Shaman giáo
Saman giáo là một hình thức tôn giáo cổ xưa thông qua những người môi giới để giao tiếp với thần linh, qua đó nhờ thần linh giúp đỡ những điều mình mong muốn.
Xem Danh sách các nước Cộng hòa Tự trị của Liên bang Nga và Shaman giáo
Tatarstan
300px right Cộng hòa Tatarstan (tiếng Nga: Респу́блика Татарста́н) là một chủ thể liên bang của Nga (một nước cộng hòa).
Xem Danh sách các nước Cộng hòa Tự trị của Liên bang Nga và Tatarstan
Tỉnh
Tỉnh (chữ Hán: 省) là thuật ngữ để chỉ một cấp đơn vị hành chính.
Xem Danh sách các nước Cộng hòa Tự trị của Liên bang Nga và Tỉnh
Tuva
Cộng hòa Tyva (p; Тыва Республика, Tyva Respublika), hay Tuva (Тува́), là một chủ thể liên bang của Nga (một cộng hòa).
Xem Danh sách các nước Cộng hòa Tự trị của Liên bang Nga và Tuva
Udmurtia
Cộng hòa Udmurt (tiếng Nga: Удму́ртская Pеспу́блика; tiếng Udmurt: Удмурт Республика) hay Udmurtia (Удму́ртия) là một chủ thể liên bang của Nga (một nước cộng hòa).
Xem Danh sách các nước Cộng hòa Tự trị của Liên bang Nga và Udmurtia
Vladimir Vladimirovich Putin
Vladimir Vladimirovich Putin (tiếng Nga: Влади́мир Влади́мирович Пу́тин; chuyển tự: Vladímir Vladímirovich Pútin; phiên âm tiếng Việt: Vla-đi-mi Vla-đi-mi-rô-vích Pu-tin) sinh ngày 7 tháng 10 năm 1952, là một chính trị gia người Nga và là cựu Thủ tướng của Liên bang Nga, là Tổng thống thứ hai của Nga từ 7 tháng 5 năm 2000 cho đến 7 tháng 5 năm 2008, là Tổng thống thứ tư của Nga từ 7 tháng 5 năm 2012 và đắc cử Tổng thống Nga thứ năm vào ngày 18 tháng 3 năm 2018.
Xem Danh sách các nước Cộng hòa Tự trị của Liên bang Nga và Vladimir Vladimirovich Putin
Xem thêm
Chủ thể liên bang của Nga
- Chủ thể liên bang của Nga
- Khu tự trị của Nga
- Nước cộng hòa thuộc Nga
- Thành phố liên bang của Nga
- Tỉnh (Nga)
- Tỉnh tự trị Do Thái
- Vùng của Nga
Cộng hòa tự trị
Lãnh thổ tự trị
- Åland
- Aghio Oros
- Bruxelles
- Bắc Ireland
- Gagauzia
- Gorno-Badakhshan
- Khu tự trị Bougainville
- Kurdistan thuộc Iraq
- Nevis
- Nước cộng hòa thuộc Nga
- Príncipe
- Scotland
- Vlaanderen
- Vojvodina
- Wales
- Wallonie
Nước cộng hòa thuộc Nga
- Adygea
- Bashkortostan
- Buryatia
- Bắc Ossetia-Alania
- Chechnya
- Chuvashia
- Cộng hòa Altai
- Cộng hòa Kareliya
- Cộng hòa Komi
- Cộng hòa Krym
- Cộng hòa Sakha
- Dagestan
- Ingushetiya
- Kabardino-Balkaria
- Kalmykia
- Karachay-Cherkessia
- Khakassia
- Mari El
- Mordovia
- Nước cộng hòa thuộc Nga
- Tatarstan
- Tuva
- Udmurtia
Còn được gọi là Các nước Cộng hòa của Liên bang Nga, Các nước cộng hoà thuộc Nga, Các nước cộng hòa của Nga, Nước cộng hòa của Nga, Nước cộng hòa thuộc Nga.