Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Cách mạng 19 tháng 4

Mục lục Cách mạng 19 tháng 4

Cách mạng 19 tháng 4 Cách mạng 19 tháng 4 (4·19 혁명) là một cuộc nổi dậy quần chúng vào tháng 4 năm 1960, dưới sự lãnh đạo của các nhóm lao động và sinh viên, lật đổ chế độ độc tài Đệ nhất Cộng hòa dưới quyền Lý Thừa Vãn.

Mục lục

  1. 22 quan hệ: Associated Press, Đại học Cao Ly, Đảng Lao động Triều Tiên, Chang Myon, Chiến tranh Triều Tiên, Gyeongsang Nam, Hankyoreh, Lý Thừa Vãn, Masan, Nhà Xanh, Park Chung Hee, Yun Bo-seon, 11 tháng 4, 13 tháng 8, 15 tháng 3, 16 tháng 5, 18 tháng 4, 19 tháng 4, 25 tháng 4, 26 tháng 4, 27 tháng 4, 28 tháng 4.

  2. Cách mạng dân chủ
  3. Cách mạng thế kỷ 20
  4. Hàn Quốc 1960
  5. Lịch sử chính trị Hàn Quốc
  6. Xung đột năm 1960

Associated Press

Tòa nhà Associated Press tại Thành phố New York Associated Press (tiếng Anh của "Liên đoàn Báo chí", viết tắt AP), là một thông tấn xã của Hoa Kỳ lớn nhất trên thế giới.

Xem Cách mạng 19 tháng 4 và Associated Press

Đại học Cao Ly

Đại học Cao Ly là một trường đại học của Đại Hàn Dân quốc, nằm ở trung tâm thủ đô Seoul.

Xem Cách mạng 19 tháng 4 và Đại học Cao Ly

Đảng Lao động Triều Tiên

Đảng Lao động Triều Tiên(조선로동당, Chosŏn Rodongdang) là đảng cầm quyền hiện nay tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.

Xem Cách mạng 19 tháng 4 và Đảng Lao động Triều Tiên

Chang Myon

Chang Myun (Hangul: 장면 (âm Việt: Chang Mion); chữ Hán: 張勉, âm Hán Việt: Trương Miễn) (1899 - 1966) Hàn Quốc là Thủ tướng thứ 2 và thứ 7, là Phó Tổng thống thứ tư của Đại Hàn Dân Quốc.

Xem Cách mạng 19 tháng 4 và Chang Myon

Chiến tranh Triều Tiên

Chiến tranh Triều Tiên là cuộc chiến xảy ra và kéo dài từ giữa năm 1950 đến năm 1953 trên bán đảo Triều Tiên bị chia cắt vì sự chiếm đóng tạm thời của Liên Xô và Hoa Kỳ. Chiến sự được châm ngòi vào ngày 25 tháng 6 năm 1950 khi Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (Bắc Triều Tiên) tấn công Đại Hàn Dân quốc (Nam Triều Tiên).

Xem Cách mạng 19 tháng 4 và Chiến tranh Triều Tiên

Gyeongsang Nam

Gyeongsangnam-do (Nam Gyeongsang), âm Hán Việt: Khánh Thượng Nam đạo là một tỉnh ở đông nam Hàn Quốc.

Xem Cách mạng 19 tháng 4 và Gyeongsang Nam

Hankyoreh

Hankyoreh (Hangul: 한겨레) là một nhật báo ở Hàn Quốc.

Xem Cách mạng 19 tháng 4 và Hankyoreh

Lý Thừa Vãn

Lý Thừa Vãn (cũng viết Syngman Rhee, Li Sung-man, Yi Sung-man, hay I Seung-man, tiếng Triều Tiên: 이승만, 26 tháng 3 năm 1875 – 19 tháng 7 năm 1965) là Tổng thống đầu tiên của Chính phủ lâm thời Đại Hàn Dân Quốc cũng như sau này là Tổng thống đầu tiên của Đại Hàn Dân Quốc.

Xem Cách mạng 19 tháng 4 và Lý Thừa Vãn

Masan

Toàn cảnh cảng Masan. Masan là thành phố thủ phủ trước kia của tỉnh Gyeongsang Nam, Hàn quốc. Thành phố nằm ở vùng ven biển dọc theo vịnh Masan (마산 만, Masan-man), cách Busan khoảng 35 km về phía tây.

Xem Cách mạng 19 tháng 4 và Masan

Nhà Xanh

Nhà Xanh hay còn gọi là Thanh Ngõa Đài hoặc Cheongwadae là dinh Tổng thống của Đại Hàn Dân Quốc, (nơi ở và làm việc của Tổng thống Hàn Quốc), nằm tại quận Jongno-gu, Seoul.

Xem Cách mạng 19 tháng 4 và Nhà Xanh

Park Chung Hee

Park Chung Hee hay Bak Jeonghui (Chosŏn'gŭl: 박정희; Hanja: 朴正熙; Hán-Việt: Phác Chính Hy) (14 tháng 11 năm 1917 – 26 tháng 10 năm 1979) là một nhà hoạt động chính trị người Hàn Quốc, Đại tướng, Thủ lĩnh Đảng Dân chủ Cộng hòa.

Xem Cách mạng 19 tháng 4 và Park Chung Hee

Yun Bo-seon

Yun Bo-seon (Hangul: 윤보선; Hanja: 尹潽善, Han-Việt: Doãn Pù Thiện; 1897 - 1990), hiệu là Haewi (Hangul: 해위), là Tổng thống thứ hai của chính phủ Cộng hòa nước Đại Hàn Dân Quốc từ năm 1960 đến 1962 (nhiệm kỳ Tổng thống thứ 4).

Xem Cách mạng 19 tháng 4 và Yun Bo-seon

11 tháng 4

Ngày 11 tháng 4 là ngày thứ 101 trong mỗi năm thường (ngày thứ 102 trong mỗi năm nhuận).

Xem Cách mạng 19 tháng 4 và 11 tháng 4

13 tháng 8

Ngày 13 tháng 8 là ngày thứ 225 (226 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Cách mạng 19 tháng 4 và 13 tháng 8

15 tháng 3

Ngày 15 tháng 3 là ngày thứ 74 (75 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Cách mạng 19 tháng 4 và 15 tháng 3

16 tháng 5

Ngày 16 tháng 5 là ngày thứ 136 (137 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Cách mạng 19 tháng 4 và 16 tháng 5

18 tháng 4

Ngày 18 tháng 4 là ngày thứ 108 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 109 trong mỗi năm nhuận).

Xem Cách mạng 19 tháng 4 và 18 tháng 4

19 tháng 4

Ngày 19 tháng 4 là ngày thứ 109 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 110 trong mỗi năm nhuận).

Xem Cách mạng 19 tháng 4 và 19 tháng 4

25 tháng 4

Ngày 25 tháng 4 là ngày thứ 115 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 116 trong mỗi năm nhuận).

Xem Cách mạng 19 tháng 4 và 25 tháng 4

26 tháng 4

Ngày 26 tháng 4 là ngày thứ 116 trong năm dương lịch (ngày thứ 117 trong năm nhuận).

Xem Cách mạng 19 tháng 4 và 26 tháng 4

27 tháng 4

Ngày 27 tháng 4 là ngày thứ 117 (118 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Cách mạng 19 tháng 4 và 27 tháng 4

28 tháng 4

Ngày 28 tháng 4 là ngày thứ 118 (119 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Cách mạng 19 tháng 4 và 28 tháng 4

Xem thêm

Cách mạng dân chủ

Cách mạng thế kỷ 20

Hàn Quốc 1960

Lịch sử chính trị Hàn Quốc

Xung đột năm 1960