Mục lục
26 quan hệ: Động vật, Động vật có dây sống, Balaenidae, Balaenoptera, Bộ (sinh học), Bộ Cá voi, Cá heo, Cá voi, Cá voi đầu bò lùn, Cá voi đầu cong, Cá voi có răng, Cá voi lưng gù, Cá voi xám, Danh pháp, Edward Drinker Cope, Eubalaena, Họ (sinh học), Họ Cá heo chuột, Họ Cá voi lưng gù, Họ Cá voi xám, Incertae sedis, Lớp Thú, Loài, Răng, Thế Eocen, Tuyệt chủng.
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Động vật
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Động vật có dây sống
Balaenidae
Balaenidae là một họ động vật có vú biển trong Bộ Cá voi gồm 2 chi còn sinh tồn.
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Balaenidae
Balaenoptera
Balaenoptera là một chi động vật có vú trong họ Balaenopteridae, bộ Cetacea.
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Balaenoptera
Bộ (sinh học)
Hệ thống cấp bậc trong phân loại khoa học Trong phân loại sinh học, một bộ (tiếng La tinh: ordo, số nhiều ordines) là một cấp nằm giữa lớp và họ.
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Bộ (sinh học)
Bộ Cá voi
Bộ Cá voi (danh pháp khoa học: Cetacea), nguồn gốc từ tiếng La tinh cetus, cá voi) bao gồm các loài cá voi, cá heo và cá nhà táng. Tuy trong tên gọi của chúng có từ cá, nhưng chúng không phải là cá mà là các loài động vật có vú thật sự.
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Bộ Cá voi
Cá heo
Cá heo là động vật có vú sống ở đại dương và sông nước có quan hệ mật thiết với cá voi.
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Cá heo
Cá voi
Cá voi là tên gọi chung cho nhiều loài động vật dưới nước trong bộ cá voi.
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Cá voi
Cá voi đầu bò lùn
Cá voi đầu bò lùn (danh pháp hai phần: Caperea marginata) là một loài cá voi tấm sừng hàm, thành viên duy nhất của họ Neobalaenidae.
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Cá voi đầu bò lùn
Cá voi đầu cong
Cá voi đầu cong, cá voi Bắc cực, cá voi Greenland hay cá voi Nga (danh pháp hai phần: Balaena mysticetus) là một loài cá voi tấm sừng hàm thuộc họ Balaenidae trong phân bộ Mysticeti.
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Cá voi đầu cong
Cá voi có răng
Phân bộ Cá voi có răng (danh pháp khoa học: Odontoceti) là một phân bộ thuộc Bộ Cá voi (Cetacea).
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Cá voi có răng
Cá voi lưng gù
Cá voi lưng gù (danh pháp hai phần: Megaptera Novaeangliae) là một loài cá voi tấm sừng hàm.
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Cá voi lưng gù
Cá voi xám
Cá voi xám (danh pháp hai phần: Eschrichtius robustus), là một con cá voi tấm sừng hàm hàng năm di chuyển giữa khu vực kiếm thức ăn và sinh sản.
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Cá voi xám
Danh pháp
Danh pháp có thể chỉ tới một hệ thống các tên gọi hay thuật ngữ, các quy tắc hay quy ước được sử dụng để tạo ra các tên gọi, khi được cá nhân hay cộng đồng sử dụng, đặc biệt những gì nói trên được dùng trong một ngành khoa học (danh pháp khoa học) hay một lĩnh vực nghệ thuật cụ thể.
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Danh pháp
Edward Drinker Cope
Edward Drinker Cope (28 tháng 7 năm 1840 – 12 tháng 4 năm 1897) là một nhà cổ sinh học Mỹ và là nhà giải phẫu học đối sánh, ngoài ra ông còn là nhà bò sát học và ngư học.
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Edward Drinker Cope
Eubalaena
Eubalaena là một chi động vật có vú trong họ Balaenidae, bộ Cetacea.
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Eubalaena
Họ (sinh học)
Hệ thống cấp bậc trong phân loại khoa học Trong phân loại sinh học, họ hay họ nhà hay gia đình nhà (tiếng Latinh: familia, số nhiều familiae) là một cấp, hay một đơn vị phân loại ở cấp này.
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Họ (sinh học)
Họ Cá heo chuột
Họ Cá heo chuột (Phocoenidae) là một họ cá heo nhỏ, chúng có liên quan với cá heo và cá voi.
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Họ Cá heo chuột
Họ Cá voi lưng gù
Balaenopteridae là họ cá lớn nhất trong phân bộ cá voi tấm sừng hàm với 9 loài được xếp vào 2 chi.
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Họ Cá voi lưng gù
Họ Cá voi xám
Eschrichtiidae là một họ cá voi trong phân bộ cá voi tấm sừng hàm.
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Họ Cá voi xám
Incertae sedis
''Plumalina plumaria'' Hall, 1858 (cao 6,3 cm) Thượng Devon ở miền tây bang New York, Hoa Kỳ. Người ta thường gán sinh vật này như là một dạng thủy tức tập đoàn (ngành Cnidaria, lớp Hydrozoa) hoặc một dạng san hô sừng (ngành Cnidaria, lớp Anthozoa, bộ Gorgonaria), nhưng có lẽ an toàn nhất là gán nó ở vị trí ''incertae sedis.'' Incertae sedis nghĩa là "vị trí không chắc chắn" — là một thuật ngữ được sử dụng để xác định vị trí của một nhóm đơn vị phân loại khi các mối quan hệ rộng lớn hơn của nó là không rõ hay không chắc chắn.
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Incertae sedis
Lớp Thú
Lớp Thú (danh pháp khoa học: Mammalia, còn được gọi là Động vật có vú hoặc Động vật hữu nhũ) là một nhánh động vật có màng ối nội nhiệt được phân biệt với chim bởi sự xuất hiện của lông mao, ba xương tai giữa, tuyến vú, và vỏ não mới (neocortex, một khu vực của não).
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Lớp Thú
Loài
200px Trong sinh học, loài là một bậc phân loại cơ bản.
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Loài
Răng
Tinh tinh với hàm răng của nó Răng là phần phụ cứng nằm trong khoang miệng có chức năng nghiền và xé thức ăn.
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Răng
Thế Eocen
Thế Eocen hay thế Thủy Tân (55,8 ± 0,2 – 33,9 ± 0,1 triệu năm trước (Ma)) là một đơn vị phân chia chính trong niên đại địa chất và là thế thứ hai của kỷ Paleogen trong đại Tân Sinh.
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Thế Eocen
Tuyệt chủng
Trong sinh học và hệ sinh thái, tuyệt chủng là sự kết thúc tồn tại của một nhóm sinh vật theo đơn vị phân loại, thông thường là một loài.
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Tuyệt chủng
Còn được gọi là Cá voi tấm sừng hàm, Mysticeti.