Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Cá mù

Mục lục Cá mù

Cá mù là những loài cá không có mắt có chức năng thị giác.

Mục lục

  1. 61 quan hệ: Amblyopsidae, Ameiurus nebulosus, Bộ Cá chép, Bộ Cá chép mỡ, Bộ Cá chình, Bộ Cá chồn, Bộ Cá da trơn, Bộ Cá dạng cá voi, Bộ Cá thân bẹt, Bộ Cá vây chân, Bộ Cá vược, Bộ Lươn, Bufoceratias wedli, Cá ba chân, Cá bơn, Cá chình mì ống Java, Cá hang động Alabama, Cá hang động Ozark, Cá hang động phương bắc, Cá hang leo thác, Cá lịch đồng, Cá trê lươn, Characidae, Cryptopsaras couesii, Ditropichthys storeri, Họ Cá bống trắng, Họ Cá chép, Họ Cá chình mì ống, Họ Cá chạch, Họ Cá chạch sông, Họ Cá hồi, Họ Cá nheo râu dài, Họ Cá trê, Họ Lươn, Ictaluridae, Iranocypris typhlops, Lethops connectens, Luciogobius albus, Lươn, Lươn đầm lầy mù, Milyeringa veritas, Monopterus boueti, Nemacheilus troglocataractus, Neoceratias spinifer, Ogilbia galapagosensis, Ophisternon candidum, Oreonectes anophthalmus, Pareiodon microps, Percopsiformes, Phreatichthys andruzzii, ... Mở rộng chỉ mục (11 hơn) »

Amblyopsidae

Amblyopsidae hay còn gọi là cá hang, cá hang mù là một họ cá mù, chúng phân bố tại Hoa Kỳ đây là nhóm cá cận nhiệt đới Mỹ và là cá nước ngọt, sinh sống chủ yếu ở khu vực phía Đông và trung tâm Mỹ.

Xem Cá mù và Amblyopsidae

Ameiurus nebulosus

Ameiurus nebulosus là một loài cá da trơn trong họ Ictaluridae và phân bố rộng rãi ở Bắc Mỹ.

Xem Cá mù và Ameiurus nebulosus

Bộ Cá chép

Bộ Cá chép (danh pháp khoa học: Cypriniformes) là một bộ cá vây tia, bao gồm các loài cá chép, cá trắm, cá mè, cá tuế và một vài họ cá khác có liên quan.

Xem Cá mù và Bộ Cá chép

Bộ Cá chép mỡ

Bộ Cá chép mỡ (danh pháp khoa học: Characiformes) là một bộ của lớp Cá vây tia (Actinopterygii), bao gồm cá chép mỡ và đồng minh của chúng.

Xem Cá mù và Bộ Cá chép mỡ

Bộ Cá chình

Bộ Cá chình (danh pháp khoa học: Anguilliformes) là một bộ cá, bao gồm 4 phân bộ, 16 họ, 154 chi và khoảng trên 900 loài.

Xem Cá mù và Bộ Cá chình

Bộ Cá chồn

Bộ Cá chồn (danh pháp khoa học: Ophidiiformes) là một bộ cá vây tia bao gồm cá chồn (họ Ophidiidae), cá ngọc trai (họ Carapidae), brotulas (họ Bythitidae) và các đồng minh.

Xem Cá mù và Bộ Cá chồn

Bộ Cá da trơn

Bộ Cá da trơn hay bộ Cá nheo (danh pháp khoa học: Siluriformes) là một bộ cá rất đa dạng trong nhóm cá xương.

Xem Cá mù và Bộ Cá da trơn

Bộ Cá dạng cá voi

Bộ Cá dạng cá voi (tên khoa học: Cetomimiformes) là một bộ nhỏ của cá vây tia.

Xem Cá mù và Bộ Cá dạng cá voi

Bộ Cá thân bẹt

Bộ Cá thân bẹt (danh pháp khoa học: Pleuronectiformes) là một bộ cá trong số các loài cá vây tia, còn được gọi là Heterosomata, đôi khi được phân loại như là phân bộ của Perciformes.

Xem Cá mù và Bộ Cá thân bẹt

Bộ Cá vây chân

(A) ''Centrophryne spinulosa'', 136 mm SL(B) ''Cryptopsaras couesii'', 34.5 mm SL(C) ''Himantolophus appelii'', 124 mm SL(D) ''Diceratias trilobus'', 86 mm SL(E) ''Bufoceratias wedli'', 96 mm SL(F) ''Bufoceratias shaoi'', 101 mm SL(G) ''Melanocetus eustales'', 93 mm SL(H) ''Lasiognathus amphirhamphus'', 157 mm SL(I) ''Thaumatichthys binghami'', 83 mm SL(J) ''Chaenophryne quasiramifera'', 157 mm SL.

Xem Cá mù và Bộ Cá vây chân

Bộ Cá vược

Bộ Cá vược (danh pháp khoa học: Perciformes, còn gọi là Percomorphi hay Acanthopteri, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các bộ của động vật có xương sống.

Xem Cá mù và Bộ Cá vược

Bộ Lươn

Bộ Lươn hay bộ Cá mang liền (danh pháp khoa học Synbranchiformes), là một bộ cá vây tia trông khá giống cá chình nhưng có các tia vây dạng gai, chỉ ra rằng chúng thuộc về siêu bộ Acanthopterygii (.

Xem Cá mù và Bộ Lươn

Bufoceratias wedli

Bufoceratias wedli là một loài cá biển sâu thuộc họ Diceratiidae.

Xem Cá mù và Bufoceratias wedli

Cá ba chân

Cá ba chân, tên khoa học Bathypterois grallator, là một loài cá đáy biển sâu được tìm thấy ở các vĩ độ thấp.

Xem Cá mù và Cá ba chân

Cá bơn

Cá bơn hay cá thờn bơn là một họ (Soleidae) trong số các loài cá thân bẹt tìm thấy ở cả đại dương và các vùng nước ngọt, thức ăn của chúng là các loài động vật giáp xác nhỏ và các loài động vật không xương sống khác.

Xem Cá mù và Cá bơn

Cá chình mì ống Java

Cá chình mì ống Java (Moringua javanica) là một loài cá chình trong họ Moringuidae.

Xem Cá mù và Cá chình mì ống Java

Cá hang động Alabama

Cá hang động Alabama, tên khoa học Speoplatyrhinus poulsoni, là một loài cá hang động cực kỳ nguy cấp mà cuộc sống trong bể ngầm trong hang Key, nằm ​​ở phía tây bắc Alabama, Hoa Kỳ.

Xem Cá mù và Cá hang động Alabama

Cá hang động Ozark

Cá hang động Ozark, tên khoa học Amblyopsis rosae, là một loài cá nước ngọt ngầm bản địa nhỏ của Mỹ.

Xem Cá mù và Cá hang động Ozark

Cá hang động phương bắc

Cá hang động phương bắc, tên khoa học Amblyopsis spelaea, là một loài cá được tìm thấy trong các hang động Kentucky và phía nam Indiana.

Xem Cá mù và Cá hang động phương bắc

Cá hang leo thác

Cryptotora thamicola, hay Cá hang leo thác (theo tiếng Anh: Waterfall climbing cave fish), là một loài cá vây tia trong họ Balitoridae, và là loài duy nhất trong chi Cryptotora.

Xem Cá mù và Cá hang leo thác

Cá lịch đồng

Cá lịch đồng hay lạch đồng (tên khoa học Ophisternon bengalense) là một loài cá trong họ Synbranchidae.

Xem Cá mù và Cá lịch đồng

Cá trê lươn

Cá trê lươn (Danh pháp khoa học: Channallabes apus) là một loài cá da trơn được tìm thấy trong các đầm lầy bùn ở vùng nhiệt đới Tây Phi.

Xem Cá mù và Cá trê lươn

Characidae

Characidae là một họ cá nước ngọt sống ở khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới châu Mỹ, từ México và Texas qua Trung Mỹ tới Nam Mỹ.

Xem Cá mù và Characidae

Cryptopsaras couesii

Cryptopsaras couesii là một loài cá trong họ Ceratiidae, được tìm thấy trong tất cả các đại dương, từ bề mặt đến 2.000 m (6.600 ft).

Xem Cá mù và Cryptopsaras couesii

Ditropichthys storeri

Ditropichthys storeri là một loài cá dạng cá voi tìm thấy trong các đại dương ở độ sâu từ 650 đến 3.400 mét (2.130 đến 11.200 ft).

Xem Cá mù và Ditropichthys storeri

Họ Cá bống trắng

Họ Cá bống trắng (danh pháp khoa học: Gobiidae) là một họ cá, theo truyền thống xếp trong phân bộ Cá bống (Gobioidei) của bộ Cá vược (Perciformes).

Xem Cá mù và Họ Cá bống trắng

Họ Cá chép

Họ Cá chép (danh pháp khoa học: Cyprinidae, được đặt tên theo từ Kypris trong tiếng Hy Lạp, tên gọi khác của thần Aphrodite), bao gồm cá chép và một số loài có quan hệ họ hàng gần như cá giếc, cá trắm cỏ, cá trắm đen, cá trôi, cá ngão, cá mè, cá tuế v.vNelson Joseph S.

Xem Cá mù và Họ Cá chép

Họ Cá chình mì ống

Moringuidae là một họ nhỏ trong bộ Anguilliformes thường được gọi là Cá chình mì ống.

Xem Cá mù và Họ Cá chình mì ống

Họ Cá chạch

Cobitidae là một họ cá chạch trong Bộ cá chép (Cypriniformes).

Xem Cá mù và Họ Cá chạch

Họ Cá chạch sông

Họ Cá chạch sông (danh pháp khoa học: Mastacembelidae) là một họ cá chạch thuộc bộ Lươn, trong tiếng Việt có tên gọi chung là cá chạch hay chạch hay cá nhét.

Xem Cá mù và Họ Cá chạch sông

Họ Cá hồi

Họ Cá hồi (danh pháp khoa học: Salmonidae) là một họ cá vây tia, đồng thời là họ duy nhất trong bộ Salmoniformes (bộ Cá hồi).

Xem Cá mù và Họ Cá hồi

Họ Cá nheo râu dài

Họ Cá nheo râu dài, tên khoa học Pimelodidae, là một họ cá da trơn (bộ Siluriformes).

Xem Cá mù và Họ Cá nheo râu dài

Họ Cá trê

Họ Cá trê là các loài cá trong họ có danh pháp khoa học là Clariidae.

Xem Cá mù và Họ Cá trê

Họ Lươn

Họ Lươn (danh pháp khoa học: Synbranchidae) là một họ cá nước ngọt trông tương tự cá chình sinh sống trong khu vực nhiệt đới.

Xem Cá mù và Họ Lươn

Ictaluridae

Cá da trơn Bắc Mỹ (Danh pháp khoa học: Ictaluridae) trong tiếng Anh đôi khi được gọi là ictalurid, là một họ cá da trơn nước ngọt có nguồn gốc từ Bắc Mỹ, nơi chúng đóng một vai trò quan trọng của các loài cá cung cấp nguồn thực phẩm cho con người và đôi khi như là một nhóm cá cho đối tượng câu cá thể thao hay bắt cá bằng tay.

Xem Cá mù và Ictaluridae

Iranocypris typhlops

Iranocypris typhlops là một loài cá vây tia thuộc họ Cyprinidae, là loài duy nhất thuộc chi đơn loài Iranocypris.

Xem Cá mù và Iranocypris typhlops

Lethops connectens

Cá bống nửa mù, tên khoa học Lethops connectens, là một loài cá bống biển có nguồn gốc từ miền đông Thái Bình Dương từ trung tâm California, Hoa Kỳ đến Baja California, Mexico, nơi chúng sinh sống trong rừng tảo bẹ.

Xem Cá mù và Lethops connectens

Luciogobius albus

Luciogobius albus là một loài cá thuộc họ Gobiidae.

Xem Cá mù và Luciogobius albus

Lươn

Lươn (danh pháp hai phần: Monopterus albus) là một loài cá thuộc Họ Lươn (Synbranchidae).

Xem Cá mù và Lươn

Lươn đầm lầy mù

Lươn đầm lầy mù (danh pháp hai phần: Ophisternon infernale) là một loài cá thuộc họ Lươn.

Xem Cá mù và Lươn đầm lầy mù

Milyeringa veritas

The blind gudgeon (Milyeringa veritas) là một loài cá in the Eleotridae family.

Xem Cá mù và Milyeringa veritas

Monopterus boueti

Monopterus boueti (common name Liberian swamp eel) là một loài cá in the Synbranchidae family.

Xem Cá mù và Monopterus boueti

Nemacheilus troglocataractus

Nemacheilus troglocataractus là một loài cá vây tia trong họ Nemacheilidae (trước đây là phân họ Nemacheilinae trong họ Balitoridae).

Xem Cá mù và Nemacheilus troglocataractus

Neoceratias spinifer

Neoceratias spinifer là một loài cá biển sâu, chúng là một loài thuộc bộ cá Vảy chân hiếm thấy, sống dưới đáy biển sâu, là loài duy nhất trong số các loài thuộc bộ cá Vảy chân không có râu vểnh ra để nhử mồi.

Xem Cá mù và Neoceratias spinifer

Ogilbia galapagosensis

Ogilbia galapagosensis là một loài cá trong họ Bythitidae.

Xem Cá mù và Ogilbia galapagosensis

Ophisternon candidum

Ophisternon candidum là một loài cá trong họ Synbranchidae.

Xem Cá mù và Ophisternon candidum

Oreonectes anophthalmus

Oreonectes anophthalmus là một loài cá vây tia thuộc họ Balitoridae.

Xem Cá mù và Oreonectes anophthalmus

Pareiodon microps

Pareiodon microps là một loài cá da trơn trong họ Trichomycteridae, và là loài duy nhất trong chi Pareiodon.

Xem Cá mù và Pareiodon microps

Percopsiformes

Percopsiformes là một bộ nhỏ gồm các loài cá vây tia, bao gồm Percopsis omiscomaycus và các loài liên quan.

Xem Cá mù và Percopsiformes

Phreatichthys andruzzii

Phreatichthys andruzzii là một loài cá vây tia trong họ Cyprinidae.

Xem Cá mù và Phreatichthys andruzzii

Phreatobius cisternarum

Phreatobius cisternarum là một loài cá da trơn trong chi Phreatobius.

Xem Cá mù và Phreatobius cisternarum

Prietella lundbergi

The phantom blindcat (Prietella lundbergi) là một loài cá thuộc họ Ictaluridae.

Xem Cá mù và Prietella lundbergi

Prietella phreatophila

Prietella phreatophila là một loài cá da trơn trong họ Ictaluridae.

Xem Cá mù và Prietella phreatophila

Schistura oedipus

Schistura oedipus là một loài cá vây tia thuộc họ Balitoridae.

Xem Cá mù và Schistura oedipus

Sciadonus cryptophthalmus

Sciadonus cryptophthalmus là loài cá trong họ Aphyonidae.

Xem Cá mù và Sciadonus cryptophthalmus

Stygichthys typhlops

Stygichthys typhlops là một loài cá thuộc họ Characidae và là thành viên duy nhất của chi đơn loài Stygichthys.

Xem Cá mù và Stygichthys typhlops

Trichomycteridae

Trichomycteridae là một họ cá da trơn (bộ Siluriformes) thường được gọi là cá da trơn bút chì hoặc Cá da trơn ký sinh.

Xem Cá mù và Trichomycteridae

Troglocobitis starostini

Troglocobitis starostini là một loài cá vây tia trong họ Nemacheilidae (trước đây là phân họ Nemacheilinae trong họ Balitoridae).

Xem Cá mù và Troglocobitis starostini

Trypauchen vagina

Trypauchen vagina, trong tiếng Anh được gọi là burrowing goby (cá bống đào hang), là một loài cá bống trong họ Gobiidae được tìm thấy trong khu vực Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương.

Xem Cá mù và Trypauchen vagina

Typhlichthys subterraneus

Typhlichthys subterraneus là một loài cá thuộc họ Amblyopsidae.

Xem Cá mù và Typhlichthys subterraneus

Typhlogarra widdowsoni

Typhlogarra widdowsoni là một loài cá vây tia thuộc họ Cyprinidae, thuộc chi đơn loài Typhlogarra.

Xem Cá mù và Typhlogarra widdowsoni

, Phreatobius cisternarum, Prietella lundbergi, Prietella phreatophila, Schistura oedipus, Sciadonus cryptophthalmus, Stygichthys typhlops, Trichomycteridae, Troglocobitis starostini, Trypauchen vagina, Typhlichthys subterraneus, Typhlogarra widdowsoni.