Mục lục
61 quan hệ: Amblyopsidae, Ameiurus nebulosus, Bộ Cá chép, Bộ Cá chép mỡ, Bộ Cá chình, Bộ Cá chồn, Bộ Cá da trơn, Bộ Cá dạng cá voi, Bộ Cá thân bẹt, Bộ Cá vây chân, Bộ Cá vược, Bộ Lươn, Bufoceratias wedli, Cá ba chân, Cá bơn, Cá chình mì ống Java, Cá hang động Alabama, Cá hang động Ozark, Cá hang động phương bắc, Cá hang leo thác, Cá lịch đồng, Cá trê lươn, Characidae, Cryptopsaras couesii, Ditropichthys storeri, Họ Cá bống trắng, Họ Cá chép, Họ Cá chình mì ống, Họ Cá chạch, Họ Cá chạch sông, Họ Cá hồi, Họ Cá nheo râu dài, Họ Cá trê, Họ Lươn, Ictaluridae, Iranocypris typhlops, Lethops connectens, Luciogobius albus, Lươn, Lươn đầm lầy mù, Milyeringa veritas, Monopterus boueti, Nemacheilus troglocataractus, Neoceratias spinifer, Ogilbia galapagosensis, Ophisternon candidum, Oreonectes anophthalmus, Pareiodon microps, Percopsiformes, Phreatichthys andruzzii, ... Mở rộng chỉ mục (11 hơn) »
Amblyopsidae
Amblyopsidae hay còn gọi là cá hang, cá hang mù là một họ cá mù, chúng phân bố tại Hoa Kỳ đây là nhóm cá cận nhiệt đới Mỹ và là cá nước ngọt, sinh sống chủ yếu ở khu vực phía Đông và trung tâm Mỹ.
Ameiurus nebulosus
Ameiurus nebulosus là một loài cá da trơn trong họ Ictaluridae và phân bố rộng rãi ở Bắc Mỹ.
Xem Cá mù và Ameiurus nebulosus
Bộ Cá chép
Bộ Cá chép (danh pháp khoa học: Cypriniformes) là một bộ cá vây tia, bao gồm các loài cá chép, cá trắm, cá mè, cá tuế và một vài họ cá khác có liên quan.
Bộ Cá chép mỡ
Bộ Cá chép mỡ (danh pháp khoa học: Characiformes) là một bộ của lớp Cá vây tia (Actinopterygii), bao gồm cá chép mỡ và đồng minh của chúng.
Bộ Cá chình
Bộ Cá chình (danh pháp khoa học: Anguilliformes) là một bộ cá, bao gồm 4 phân bộ, 16 họ, 154 chi và khoảng trên 900 loài.
Bộ Cá chồn
Bộ Cá chồn (danh pháp khoa học: Ophidiiformes) là một bộ cá vây tia bao gồm cá chồn (họ Ophidiidae), cá ngọc trai (họ Carapidae), brotulas (họ Bythitidae) và các đồng minh.
Bộ Cá da trơn
Bộ Cá da trơn hay bộ Cá nheo (danh pháp khoa học: Siluriformes) là một bộ cá rất đa dạng trong nhóm cá xương.
Bộ Cá dạng cá voi
Bộ Cá dạng cá voi (tên khoa học: Cetomimiformes) là một bộ nhỏ của cá vây tia.
Xem Cá mù và Bộ Cá dạng cá voi
Bộ Cá thân bẹt
Bộ Cá thân bẹt (danh pháp khoa học: Pleuronectiformes) là một bộ cá trong số các loài cá vây tia, còn được gọi là Heterosomata, đôi khi được phân loại như là phân bộ của Perciformes.
Bộ Cá vây chân
(A) ''Centrophryne spinulosa'', 136 mm SL(B) ''Cryptopsaras couesii'', 34.5 mm SL(C) ''Himantolophus appelii'', 124 mm SL(D) ''Diceratias trilobus'', 86 mm SL(E) ''Bufoceratias wedli'', 96 mm SL(F) ''Bufoceratias shaoi'', 101 mm SL(G) ''Melanocetus eustales'', 93 mm SL(H) ''Lasiognathus amphirhamphus'', 157 mm SL(I) ''Thaumatichthys binghami'', 83 mm SL(J) ''Chaenophryne quasiramifera'', 157 mm SL.
Bộ Cá vược
Bộ Cá vược (danh pháp khoa học: Perciformes, còn gọi là Percomorphi hay Acanthopteri, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các bộ của động vật có xương sống.
Bộ Lươn
Bộ Lươn hay bộ Cá mang liền (danh pháp khoa học Synbranchiformes), là một bộ cá vây tia trông khá giống cá chình nhưng có các tia vây dạng gai, chỉ ra rằng chúng thuộc về siêu bộ Acanthopterygii (.
Xem Cá mù và Bộ Lươn
Bufoceratias wedli
Bufoceratias wedli là một loài cá biển sâu thuộc họ Diceratiidae.
Xem Cá mù và Bufoceratias wedli
Cá ba chân
Cá ba chân, tên khoa học Bathypterois grallator, là một loài cá đáy biển sâu được tìm thấy ở các vĩ độ thấp.
Cá bơn
Cá bơn hay cá thờn bơn là một họ (Soleidae) trong số các loài cá thân bẹt tìm thấy ở cả đại dương và các vùng nước ngọt, thức ăn của chúng là các loài động vật giáp xác nhỏ và các loài động vật không xương sống khác.
Xem Cá mù và Cá bơn
Cá chình mì ống Java
Cá chình mì ống Java (Moringua javanica) là một loài cá chình trong họ Moringuidae.
Xem Cá mù và Cá chình mì ống Java
Cá hang động Alabama
Cá hang động Alabama, tên khoa học Speoplatyrhinus poulsoni, là một loài cá hang động cực kỳ nguy cấp mà cuộc sống trong bể ngầm trong hang Key, nằm ở phía tây bắc Alabama, Hoa Kỳ.
Xem Cá mù và Cá hang động Alabama
Cá hang động Ozark
Cá hang động Ozark, tên khoa học Amblyopsis rosae, là một loài cá nước ngọt ngầm bản địa nhỏ của Mỹ.
Xem Cá mù và Cá hang động Ozark
Cá hang động phương bắc
Cá hang động phương bắc, tên khoa học Amblyopsis spelaea, là một loài cá được tìm thấy trong các hang động Kentucky và phía nam Indiana.
Xem Cá mù và Cá hang động phương bắc
Cá hang leo thác
Cryptotora thamicola, hay Cá hang leo thác (theo tiếng Anh: Waterfall climbing cave fish), là một loài cá vây tia trong họ Balitoridae, và là loài duy nhất trong chi Cryptotora.
Cá lịch đồng
Cá lịch đồng hay lạch đồng (tên khoa học Ophisternon bengalense) là một loài cá trong họ Synbranchidae.
Cá trê lươn
Cá trê lươn (Danh pháp khoa học: Channallabes apus) là một loài cá da trơn được tìm thấy trong các đầm lầy bùn ở vùng nhiệt đới Tây Phi.
Characidae
Characidae là một họ cá nước ngọt sống ở khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới châu Mỹ, từ México và Texas qua Trung Mỹ tới Nam Mỹ.
Cryptopsaras couesii
Cryptopsaras couesii là một loài cá trong họ Ceratiidae, được tìm thấy trong tất cả các đại dương, từ bề mặt đến 2.000 m (6.600 ft).
Xem Cá mù và Cryptopsaras couesii
Ditropichthys storeri
Ditropichthys storeri là một loài cá dạng cá voi tìm thấy trong các đại dương ở độ sâu từ 650 đến 3.400 mét (2.130 đến 11.200 ft).
Xem Cá mù và Ditropichthys storeri
Họ Cá bống trắng
Họ Cá bống trắng (danh pháp khoa học: Gobiidae) là một họ cá, theo truyền thống xếp trong phân bộ Cá bống (Gobioidei) của bộ Cá vược (Perciformes).
Họ Cá chép
Họ Cá chép (danh pháp khoa học: Cyprinidae, được đặt tên theo từ Kypris trong tiếng Hy Lạp, tên gọi khác của thần Aphrodite), bao gồm cá chép và một số loài có quan hệ họ hàng gần như cá giếc, cá trắm cỏ, cá trắm đen, cá trôi, cá ngão, cá mè, cá tuế v.vNelson Joseph S.
Họ Cá chình mì ống
Moringuidae là một họ nhỏ trong bộ Anguilliformes thường được gọi là Cá chình mì ống.
Xem Cá mù và Họ Cá chình mì ống
Họ Cá chạch
Cobitidae là một họ cá chạch trong Bộ cá chép (Cypriniformes).
Họ Cá chạch sông
Họ Cá chạch sông (danh pháp khoa học: Mastacembelidae) là một họ cá chạch thuộc bộ Lươn, trong tiếng Việt có tên gọi chung là cá chạch hay chạch hay cá nhét.
Họ Cá hồi
Họ Cá hồi (danh pháp khoa học: Salmonidae) là một họ cá vây tia, đồng thời là họ duy nhất trong bộ Salmoniformes (bộ Cá hồi).
Họ Cá nheo râu dài
Họ Cá nheo râu dài, tên khoa học Pimelodidae, là một họ cá da trơn (bộ Siluriformes).
Xem Cá mù và Họ Cá nheo râu dài
Họ Cá trê
Họ Cá trê là các loài cá trong họ có danh pháp khoa học là Clariidae.
Họ Lươn
Họ Lươn (danh pháp khoa học: Synbranchidae) là một họ cá nước ngọt trông tương tự cá chình sinh sống trong khu vực nhiệt đới.
Xem Cá mù và Họ Lươn
Ictaluridae
Cá da trơn Bắc Mỹ (Danh pháp khoa học: Ictaluridae) trong tiếng Anh đôi khi được gọi là ictalurid, là một họ cá da trơn nước ngọt có nguồn gốc từ Bắc Mỹ, nơi chúng đóng một vai trò quan trọng của các loài cá cung cấp nguồn thực phẩm cho con người và đôi khi như là một nhóm cá cho đối tượng câu cá thể thao hay bắt cá bằng tay.
Iranocypris typhlops
Iranocypris typhlops là một loài cá vây tia thuộc họ Cyprinidae, là loài duy nhất thuộc chi đơn loài Iranocypris.
Xem Cá mù và Iranocypris typhlops
Lethops connectens
Cá bống nửa mù, tên khoa học Lethops connectens, là một loài cá bống biển có nguồn gốc từ miền đông Thái Bình Dương từ trung tâm California, Hoa Kỳ đến Baja California, Mexico, nơi chúng sinh sống trong rừng tảo bẹ.
Xem Cá mù và Lethops connectens
Luciogobius albus
Luciogobius albus là một loài cá thuộc họ Gobiidae.
Xem Cá mù và Luciogobius albus
Lươn
Lươn (danh pháp hai phần: Monopterus albus) là một loài cá thuộc Họ Lươn (Synbranchidae).
Xem Cá mù và Lươn
Lươn đầm lầy mù
Lươn đầm lầy mù (danh pháp hai phần: Ophisternon infernale) là một loài cá thuộc họ Lươn.
Milyeringa veritas
The blind gudgeon (Milyeringa veritas) là một loài cá in the Eleotridae family.
Xem Cá mù và Milyeringa veritas
Monopterus boueti
Monopterus boueti (common name Liberian swamp eel) là một loài cá in the Synbranchidae family.
Xem Cá mù và Monopterus boueti
Nemacheilus troglocataractus
Nemacheilus troglocataractus là một loài cá vây tia trong họ Nemacheilidae (trước đây là phân họ Nemacheilinae trong họ Balitoridae).
Xem Cá mù và Nemacheilus troglocataractus
Neoceratias spinifer
Neoceratias spinifer là một loài cá biển sâu, chúng là một loài thuộc bộ cá Vảy chân hiếm thấy, sống dưới đáy biển sâu, là loài duy nhất trong số các loài thuộc bộ cá Vảy chân không có râu vểnh ra để nhử mồi.
Xem Cá mù và Neoceratias spinifer
Ogilbia galapagosensis
Ogilbia galapagosensis là một loài cá trong họ Bythitidae.
Xem Cá mù và Ogilbia galapagosensis
Ophisternon candidum
Ophisternon candidum là một loài cá trong họ Synbranchidae.
Xem Cá mù và Ophisternon candidum
Oreonectes anophthalmus
Oreonectes anophthalmus là một loài cá vây tia thuộc họ Balitoridae.
Xem Cá mù và Oreonectes anophthalmus
Pareiodon microps
Pareiodon microps là một loài cá da trơn trong họ Trichomycteridae, và là loài duy nhất trong chi Pareiodon.
Xem Cá mù và Pareiodon microps
Percopsiformes
Percopsiformes là một bộ nhỏ gồm các loài cá vây tia, bao gồm Percopsis omiscomaycus và các loài liên quan.
Phreatichthys andruzzii
Phreatichthys andruzzii là một loài cá vây tia trong họ Cyprinidae.
Xem Cá mù và Phreatichthys andruzzii
Phreatobius cisternarum
Phreatobius cisternarum là một loài cá da trơn trong chi Phreatobius.
Xem Cá mù và Phreatobius cisternarum
Prietella lundbergi
The phantom blindcat (Prietella lundbergi) là một loài cá thuộc họ Ictaluridae.
Xem Cá mù và Prietella lundbergi
Prietella phreatophila
Prietella phreatophila là một loài cá da trơn trong họ Ictaluridae.
Xem Cá mù và Prietella phreatophila
Schistura oedipus
Schistura oedipus là một loài cá vây tia thuộc họ Balitoridae.
Xem Cá mù và Schistura oedipus
Sciadonus cryptophthalmus
Sciadonus cryptophthalmus là loài cá trong họ Aphyonidae.
Xem Cá mù và Sciadonus cryptophthalmus
Stygichthys typhlops
Stygichthys typhlops là một loài cá thuộc họ Characidae và là thành viên duy nhất của chi đơn loài Stygichthys.
Xem Cá mù và Stygichthys typhlops
Trichomycteridae
Trichomycteridae là một họ cá da trơn (bộ Siluriformes) thường được gọi là cá da trơn bút chì hoặc Cá da trơn ký sinh.
Troglocobitis starostini
Troglocobitis starostini là một loài cá vây tia trong họ Nemacheilidae (trước đây là phân họ Nemacheilinae trong họ Balitoridae).
Xem Cá mù và Troglocobitis starostini
Trypauchen vagina
Trypauchen vagina, trong tiếng Anh được gọi là burrowing goby (cá bống đào hang), là một loài cá bống trong họ Gobiidae được tìm thấy trong khu vực Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương.
Xem Cá mù và Trypauchen vagina
Typhlichthys subterraneus
Typhlichthys subterraneus là một loài cá thuộc họ Amblyopsidae.
Xem Cá mù và Typhlichthys subterraneus
Typhlogarra widdowsoni
Typhlogarra widdowsoni là một loài cá vây tia thuộc họ Cyprinidae, thuộc chi đơn loài Typhlogarra.
Xem Cá mù và Typhlogarra widdowsoni