Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Cá hè mõm dài

Mục lục Cá hè mõm dài

Cá hè mõm dài (Danh pháp khoa học: Lethrinus miniatus) là một loài cá biển trong họ cá gáy Lethrinidae Phân bố ở Ấn Độ Dương, Inđônêxia, Philippin, Ôxtrâylia, Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam.

Mục lục

  1. 34 quan hệ: Úc, Đài Loan, Động vật, Động vật có dây sống, Ấn Độ Dương, Bộ Cá vược, Canada, Cá biển, Cá gáy, Danh pháp, Giá trị, Indonesia, Johann Reinhold Forster, Lớp Cá vây tia, Lethrinus, Môi, Nhật Bản, Roma, Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc, Thương mại, Tiếng Anh, Tiếng Đức, Tiếng Ý, Tiếng Nhật, Tiếng Tây Ban Nha, Tiếng Việt, Trung Quốc, Việt Nam, 1991, 1994, 1999, 2000, 2001, 2002.

Úc

Úc (còn được gọi Australia hay Úc Đại Lợi; phát âm tiếng Việt: Ô-xtrây-li-a, phát âm tiếng Anh) tên chính thức là Thịnh vượng chung Úc (Commonwealth of Australia) là một quốc gia bao gồm đại lục châu Úc, đảo Tasmania, và nhiều đảo nhỏ.

Xem Cá hè mõm dài và Úc

Đài Loan

Trung Hoa Dân Quốc là một chính thể quốc gia cộng hòa lập hiến tại Đông Á, ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là Đài Loan hay Trung Hoa Đài Bắc.

Xem Cá hè mõm dài và Đài Loan

Động vật

Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.

Xem Cá hè mõm dài và Động vật

Động vật có dây sống

Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.

Xem Cá hè mõm dài và Động vật có dây sống

Ấn Độ Dương

n Độ Dương trên bản đồ thế giới Ấn Độ Dương có diện tích 75.000.000 km² bao phủ 20% diện tích mặt nước trên Trái Đất.

Xem Cá hè mõm dài và Ấn Độ Dương

Bộ Cá vược

Bộ Cá vược (danh pháp khoa học: Perciformes, còn gọi là Percomorphi hay Acanthopteri, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các bộ của động vật có xương sống.

Xem Cá hè mõm dài và Bộ Cá vược

Canada

Canada (phiên âm tiếng Việt: Ca-na-đa; phát âm tiếng Anh) hay Gia Nã Đại, là quốc gia có diện tích lớn thứ hai trên thế giới, và nằm ở cực bắc của Bắc Mỹ.

Xem Cá hè mõm dài và Canada

Cá biển

Một con cá biển Một đàn cá biển Cá biển là thuật ngữ chỉ về nhưng loài cá sống ở biển, thuật ngữ này trong tương quan và phân biệt với các loài cá sống ở môi trường nước ngọt như cá sông, cá đồng, cá suối.

Xem Cá hè mõm dài và Cá biển

Cá gáy

Cá gáy hay còn gọi là cá chép biển hay ngư gáy hay cá hè (Danh pháp khoa học: Lethrinidae) là một họ cá trong Bộ Cá vược.

Xem Cá hè mõm dài và Cá gáy

Danh pháp

Danh pháp có thể chỉ tới một hệ thống các tên gọi hay thuật ngữ, các quy tắc hay quy ước được sử dụng để tạo ra các tên gọi, khi được cá nhân hay cộng đồng sử dụng, đặc biệt những gì nói trên được dùng trong một ngành khoa học (danh pháp khoa học) hay một lĩnh vực nghệ thuật cụ thể.

Xem Cá hè mõm dài và Danh pháp

Giá trị

Giá trị là khái niệm có thể đề cập đến.

Xem Cá hè mõm dài và Giá trị

Indonesia

Indonesia (tên chính thức: Cộng hòa Indonesia, tiếng Indonesia: Republik Indonesia) trước đó trong tài liệu tiếng Việt quốc gia này từng được gọi là nước Nam Dương, là một quốc gia nằm giữa Đông Nam Á và Châu Đại Dương.

Xem Cá hè mõm dài và Indonesia

Johann Reinhold Forster

Johann Reinhold Forster và Georg Forster ở Tahiti, của John Francis Rigaud (1742–1810), 1780. Johann Reinhold Forster (22 tháng 11 năm 1729 – 9 tháng 12 năm 1798) là một mục sư người Đức và là nhà tự nhiên học gốc Scotland, ông đã có nhiều đóng góp cho ngành điểu học thời kỳ đầu của châu Âu và Bắc Mỹ.

Xem Cá hè mõm dài và Johann Reinhold Forster

Lớp Cá vây tia

Lớp Cá vây tia (danh pháp khoa học: Actinopterygii) là một lớp chứa các loài cá xương có vây tia.

Xem Cá hè mõm dài và Lớp Cá vây tia

Lethrinus

Cá hè (Danh pháp khoa học: Lethrinus) là một chi cá gáy trong phân họ Lethrinidae được tìm thấy ở Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Tây Thái Bình Dương.

Xem Cá hè mõm dài và Lethrinus

Môi

Môi là một bộ phận có thể nhìn thấy, là một phần của miệng người và động vật.

Xem Cá hè mõm dài và Môi

Nhật Bản

Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.

Xem Cá hè mõm dài và Nhật Bản

Roma

Roma (Roma; Rōma; còn gọi Rôma hay La Mã trong tiếng Việt) là thủ đô của nước Ý. Roma là thành phố và là cộng đồng lớn nhất và đông dân nhất ở Ý với hơn 2,7 triệu cư dân trong phạm vi 1.285,3 km2, nếu tính cả khu vực đô thị xung quanh là 3,8 triệu.

Xem Cá hè mõm dài và Roma

Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc

Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc viết tắt là FAO (tếng Anh: Food and Agriculture Organization of the United Nations) được thành lập ngày 16 tháng 10 năm 1945 tại Canada với vai trò là một cơ quan chuyên môn của Liên Hiệp Quốc (UN).

Xem Cá hè mõm dài và Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc

Thương mại

Thương mại là hoạt động trao đổi của cải, hàng hóa, dịch vụ, kiến thức, tiền tệ v.v giữa hai hay nhiều đối tác, và có thể nhận lại một giá trị nào đó (bằng tiền thông qua giá cả) hay bằng hàng hóa, dịch vụ khác như trong hình thức thương mại hàng đổi hàng (barter).

Xem Cá hè mõm dài và Thương mại

Tiếng Anh

Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.

Xem Cá hè mõm dài và Tiếng Anh

Tiếng Đức

Tiếng Đức (Deutsch) là một ngôn ngữ German Tây được nói chỉ yếu tại Trung Âu.

Xem Cá hè mõm dài và Tiếng Đức

Tiếng Ý

Tiếng Ý (italiano) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Rôman của hệ Ấn-Âu và được dùng bởi khoảng 70 triệu người, đa số sinh sống tại Ý. Giọng Ý được xem như chuẩn hiện nay là giọng của vùng Toscana (tiếng Anh: Tuscany, tiếng Pháp: Toscane), nhất là giọng của những người sống tại thành phố Firenze (còn được gọi là Florence).

Xem Cá hè mõm dài và Tiếng Ý

Tiếng Nhật

Cộng đồng nhỏ: Brasil (~1,5 triệu), Hoa Kỳ (~1,2 triệu đặc biệt ở Hawaii), Peru (~88.000), Úc (~53.000 đặc biệt ở Sydney), Hàn Quốc (16.000~20.000), Philippines (13.000), Guam (2000~).

Xem Cá hè mõm dài và Tiếng Nhật

Tiếng Tây Ban Nha

Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla hay tiếng Y Pha Nho theo lối nói cũ, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3.

Xem Cá hè mõm dài và Tiếng Tây Ban Nha

Tiếng Việt

Tiếng Việt, còn gọi tiếng Việt Nam hay Việt ngữ, là ngôn ngữ của người Việt (người Kinh) và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam.

Xem Cá hè mõm dài và Tiếng Việt

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.

Xem Cá hè mõm dài và Trung Quốc

Việt Nam

Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).

Xem Cá hè mõm dài và Việt Nam

1991

Theo lịch Gregory, năm 1991 (số La Mã: MCMXCI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.

Xem Cá hè mõm dài và 1991

1994

Theo lịch Gregory, năm 1994 (số La Mã: MCMXCIV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Xem Cá hè mõm dài và 1994

1999

Theo lịch Gregory, năm 1999 (số La Mã: MCMXCIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Xem Cá hè mõm dài và 1999

2000

Theo lịch Gregory, năm 2000 (số La Mã: MM) là năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Bảy.

Xem Cá hè mõm dài và 2000

2001

2001 (số La Mã: MMI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.

Xem Cá hè mõm dài và 2001

2002

2002 (số La Mã: MMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.

Xem Cá hè mõm dài và 2002

Còn được gọi là Lethrinus miniatus.