Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Chiêu Công

Mục lục Chiêu Công

Chiêu Công (chữ Hán: 昭公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Mục lục

  1. 27 quan hệ: Bình Đế, Bình Vương, Chế độ quân chủ, Chữ Hán, Chiêu Đế, Chiêu Hầu, Chiêu Thúc, Chiêu Vương, Cơ Đái, Hoàn Công, Hoàn Vương (thụy hiệu), Lỗ Chiêu công, Liệt Công, Ngũ Hồ thập lục quốc, Tào Chiêu công, Tề Chiêu công, Tống Chiêu công (Chiến Quốc), Tống Chiêu công (Xuân Thu), Thụy hiệu, Thiên tử, Tiền Lương, Trịnh Chiêu công, Trương Trọng Hoa, Vũ Công (thụy hiệu), Vệ Chiêu công, Văn Công, Yên Chiêu công.

Bình Đế

Bình Đế (chữ Hán: 平帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Xem Chiêu Công và Bình Đế

Bình Vương

Bình Vương (chữ Hán: 平王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Xem Chiêu Công và Bình Vương

Chế độ quân chủ

Chế độ quân chủ hoặc quân chủ chế hay còn gọi là Chế độ quân quyền, là một thể chế hình thức chính quyền mà trong đó người đứng đầu nhà nước là nhà vua hoặc nữ vương.

Xem Chiêu Công và Chế độ quân chủ

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Xem Chiêu Công và Chữ Hán

Chiêu Đế

Chiêu Đế (chữ Hán: 昭帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ phương Đông.

Xem Chiêu Công và Chiêu Đế

Chiêu Hầu

Chiêu Hầu (chữ Hán: 昭侯) là thụy hiệu của một số vị quân chủ và tướng lĩnh quan lại.

Xem Chiêu Công và Chiêu Hầu

Chiêu Thúc

Chiêu Thúc (chữ Hán: 昭叔) là thụy hiệu của 1 số vị vua chư hầu nhà Chu và khanh đại phu thời Xuân Thu Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chiêu Công và Chiêu Thúc

Chiêu Vương

Chiêu Vương (chữ Hán: 昭王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Xem Chiêu Công và Chiêu Vương

Cơ Đái

Cơ Đái (chữ Hán: 姬带; trị vì: 636 TCN-635 TCN), hay vương tử Đái (王子带), Thúc Đái (叔带), là vị vương thất cướp ngôi nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc và không được xem là vua chính thống của nhà Chu.

Xem Chiêu Công và Cơ Đái

Hoàn Công

Hoàn Công (chữ Hán 桓公 hoặc 還公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Xem Chiêu Công và Hoàn Công

Hoàn Vương (thụy hiệu)

Hoàn Vương (chữ Hán: 桓王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Xem Chiêu Công và Hoàn Vương (thụy hiệu)

Lỗ Chiêu công

Lỗ Chiêu công (chữ Hán: 魯昭公, ở ngôi: 542 TCN-510 TCNSử ký, Lỗ Chu công thế giaPhương Thi Danh, sách đã dẫn, tr 29), tên thật là Cơ Trù (姬裯), là vị vua thứ 25 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chiêu Công và Lỗ Chiêu công

Liệt Công

Liệt Công (chữ Hán: 烈公) là thụy hiệu của 1 số vị quân chủ.

Xem Chiêu Công và Liệt Công

Ngũ Hồ thập lục quốc

Thập lục quốc, còn gọi là Ngũ Hồ loạn Hoa, là một tập hợp gồm nhiều quốc gia có thời gian tồn tại ngắn ở bên trong và tại các vùng lân cận Trung Quốc từ năm 304 đến 439 kéo theo sự rút lui của nhà Tấn về miền nam Trung Quốc đến khi Bắc triều thống nhất toàn bộ phương bắc, mở ra cục diện mới là Nam Bắc triều.

Xem Chiêu Công và Ngũ Hồ thập lục quốc

Tào Chiêu công

Tào Chiêu công (chữ Hán: 曹昭公; trị vì: 661 TCN-653 TCN), tên thật là Cơ Ban (姬班), là vị vua thứ 15 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chiêu Công và Tào Chiêu công

Tề Chiêu công

Tề Chiêu công (chữ Hán: 齊昭公; cai trị: 632 TCN – 613 TCN), tên thật là Khương Phan (姜潘), là vị vua thứ 19 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chiêu Công và Tề Chiêu công

Tống Chiêu công (Chiến Quốc)

Tống Chiêu công (chữ Hán: 宋昭公; trị vì: 452 TCN-406 TCNSử ký, Tống thế gia hoặc 468 TCN-420 TCNXuân Thu Tả thị truyện), tên thật là Tử Đặc (子特), là vị vua thứ 29Sử ký, Tống thế gia hay 30Xuân Thu Tả thị truyện của nước Tống - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chiêu Công và Tống Chiêu công (Chiến Quốc)

Tống Chiêu công (Xuân Thu)

Tống Chiêu công (chữ Hán: 宋昭公; trị vì: 619 TCN-611 TCN)Sử ký, Tống Vi tử thế gia), tên thật là Tử Xữ Cữu (子杵臼), là vị vua thứ 23 của nước Tống - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Tử Xữ Cữu là con thứ của Tống Thành công, vị vua thứ 21 của nước Tống.

Xem Chiêu Công và Tống Chiêu công (Xuân Thu)

Thụy hiệu

Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.

Xem Chiêu Công và Thụy hiệu

Thiên tử

Thiên tử (chữ Hán: 天子) với ý nghĩa là con trời, là danh hiệu được dùng để gọi vua chúa Phương Đông với ý nghĩa là vị vua chúa tối cao nhất.

Xem Chiêu Công và Thiên tử

Tiền Lương

Đại Nhà Tiền Lương (tiếng Trung: 前凉, bính âm: Qián Liáng) 320–376, là một quốc gia trong Ngũ Hồ Thập lục quốc vào cuối thời kỳ nhà Tấn (265-420) tại Trung Quốc.

Xem Chiêu Công và Tiền Lương

Trịnh Chiêu công

Trịnh Chiêu công (chữ Hán: 鄭昭公; trị vì: 701 TCN và 697 TCN–695 TCNSử ký, Trịnh thế gia), tên thật là Cơ Hốt (姬忽), là vị vua thứ tư của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chiêu Công và Trịnh Chiêu công

Trương Trọng Hoa

Trương Trọng Hoa (327–353), tên tự Thái Lâm (泰臨), còn gọi theo thụy hiệu là Tây Bình Kính Liệt công (西平敬烈公, thụy hiệu do nhà Tấn ban) hoặc Tây Bình Hoàn công (西平桓公, thụy hiệu sử dụng trong nội bộ Tiền Lương) là người cai trị nước Tiền Lương trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chiêu Công và Trương Trọng Hoa

Vũ Công (thụy hiệu)

Vũ Công (chữ Hán: 武公 hay 宇公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ chư hầu hoặc tướng lĩnh quan lại, trong Tiếng Việt chữ Vũ (武) đôi khi còn được đọc là Võ.

Xem Chiêu Công và Vũ Công (thụy hiệu)

Vệ Chiêu công

Vệ Chiêu công (chữ Hán: 衞昭公; trị vì: 431 TCN-426 TCN), tên thật là Cơ Củ (姬糾), là vị vua thứ 35 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chiêu Công và Vệ Chiêu công

Văn Công

Văn Công (chữ Hán: 文公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Xem Chiêu Công và Văn Công

Yên Chiêu công

Yên Chiêu công (chữ Hán: 燕昭公; trị vì: 586 TCN-574 TCN), là vị vua thứ 22 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chiêu Công và Yên Chiêu công