Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Bộ Cá ốt me

Mục lục Bộ Cá ốt me

Bộ Cá ốt me (danh pháp khoa học: Osmeriformes) là một bộ cá vây tia bao gồm cá ốt me thật sự hay cá ốt me nước ngọt và đồng minh, chẳng hạn như cá ngần (Salangidae).

Mục lục

  1. 27 quan hệ: Actinopteri, Động vật, Động vật có dây sống, Động vật có quai hàm, Động vật có xương sống, Bộ (sinh học), Bộ Cá ốt me biển, Bộ Cá đầu trơn, Bộ Cá cháo biển, Bộ Cá chó, Bộ Cá rồng râu, Bộ Cá trích, Galaxiidae, Giải phẫu học, Họ Cá ốt me nam bán cầu, Họ Cá hồi, Họ Cá mắt thùng, Họ Cá ngần, Kỷ Creta, Lớp Cá vây tia, Lepidogalaxias salamandroides, Liên lớp Cá xương, Nước ngọt, Phân thứ lớp Cá xương thật, Stenopterygii, Trình tự axit nucleic, Tuyệt chủng.

Actinopteri

Actinopteri là một nhóm có quan hệ chị em với Cladistia, thường xếp ở cấp lớp hoặc phân lớp.

Xem Bộ Cá ốt me và Actinopteri

Động vật

Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.

Xem Bộ Cá ốt me và Động vật

Động vật có dây sống

Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.

Xem Bộ Cá ốt me và Động vật có dây sống

Động vật có quai hàm

Động vật có quai hàm (danh pháp khoa học: Gnathostomata) là một nhóm động vật có xương sống với quai hàm.

Xem Bộ Cá ốt me và Động vật có quai hàm

Động vật có xương sống

Động vật có xương sống (danh pháp khoa học: Vertebrata) là một phân ngành của động vật có dây sống, đặc biệt là những loài với xương sống hoặc cột sống.

Xem Bộ Cá ốt me và Động vật có xương sống

Bộ (sinh học)

Hệ thống cấp bậc trong phân loại khoa học Trong phân loại sinh học, một bộ (tiếng La tinh: ordo, số nhiều ordines) là một cấp nằm giữa lớp và họ.

Xem Bộ Cá ốt me và Bộ (sinh học)

Bộ Cá ốt me biển

Bộ Cá ốt me biển hay bộ Cá quế lạc (danh pháp khoa học: Argentiniformes) là một bộ cá vây tia mà sự khác biệt của nó chỉ được phát hiện tương đối gần đây.

Xem Bộ Cá ốt me và Bộ Cá ốt me biển

Bộ Cá đầu trơn

Bộ Cá đầu trơn (danh pháp khoa học: Alepocephaliformes, từ tiếng Hy Lạp: "a".

Xem Bộ Cá ốt me và Bộ Cá đầu trơn

Bộ Cá cháo biển

Bộ Cá cháo biển (danh pháp khoa học: Elopiformes) là một bộ cá vây tia, bao gồm cá cháo biển và cá cháo lớn, cũng như một số nhánh cá tuyệt chủng.

Xem Bộ Cá ốt me và Bộ Cá cháo biển

Bộ Cá chó

Bộ Cá chó (danh pháp khoa học: Esociformes) là một bộ nhỏ trong nhóm cá vây tia, với 2 họ là Umbridae (cá tuế bùn) và Esocidae (cá chó/cá măng).

Xem Bộ Cá ốt me và Bộ Cá chó

Bộ Cá rồng râu

Bộ Cá rồng râu (Stomiiformes hay Stomiatiformes) là một bộ cá vây tia biển sâu rất đa dạng hình thái.

Xem Bộ Cá ốt me và Bộ Cá rồng râu

Bộ Cá trích

Bộ Cá trích (danh pháp khoa học: Clupeiformes) là một bộ cá thuộc lớp Cá vây tia (Actinopterygii).

Xem Bộ Cá ốt me và Bộ Cá trích

Galaxiidae

Galaxiidae là một họ cá nhỏ, chứa khoảng 50 loài cá trong 7 chi có bề ngoài giống như cá hồi hay cá tuế, là tương đương về mặt sinh thái ở Nam bán cầu với các loài cá hồi (Salmonidae) hay cá tuế trong khu vực ôn đới Bắc bán cầu.

Xem Bộ Cá ốt me và Galaxiidae

Giải phẫu học

''Bài giảng về giải phẫu của giáo sư Nicolaes Tulp'' (''Anatomische les van Dr. Nicolaes Tulp''), họa phẩm nổi tiếng của Rembrandt trưng bày tại bảo tàng Mauritshuis, Den Haag Giải phẫu học (tiếng Anh: anatomy; vốn xuất phát từ tiếng Hy Lạp ἀνατομία anatomia, có gốc ἀνατέμνειν anatemnein, nghĩa là cắt thành mảnh, cắt mở ra) là một ngành của sinh học và y học nghiên cứu về hình thái và cấu trúc của cơ thể sống.

Xem Bộ Cá ốt me và Giải phẫu học

Họ Cá ốt me nam bán cầu

Họ Cá ốt me nam bán cầu (danh pháp kha học: Retropinnidae) là một họ cá vây tia chứa các loài cá ốt me và cá thyman nam bán cầu.

Xem Bộ Cá ốt me và Họ Cá ốt me nam bán cầu

Họ Cá hồi

Họ Cá hồi (danh pháp khoa học: Salmonidae) là một họ cá vây tia, đồng thời là họ duy nhất trong bộ Salmoniformes (bộ Cá hồi).

Xem Bộ Cá ốt me và Họ Cá hồi

Họ Cá mắt thùng

Họ Cá mắt thùng (danh pháp khoa học: Opisthoproctidae) là một họ cá sống ở vùng biển sâu, trong khu vực ôn đới và nhiệt đới thuộc Đại Tây Dương, Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

Xem Bộ Cá ốt me và Họ Cá mắt thùng

Họ Cá ngần

Họ Cá ngần hay họ Cá ngân (danh pháp khoa học: Salangidae) là một họ cá trong bộ Osmeriformes, có quan hệ họ hàng gần với cá ốt me.

Xem Bộ Cá ốt me và Họ Cá ngần

Kỷ Creta

Kỷ Phấn trắng hay kỷ Creta là một đơn vị chính trong niên đại địa chất, bắt đầu từ khi kết thúc kỷ Jura khoảng 145,5 ± 4,0 triệu năm trước cho đến khi bắt đầu thế Paleocen của phân đại đệ Tam vào khoảng 65,5 ± 0,3 Ma.

Xem Bộ Cá ốt me và Kỷ Creta

Lớp Cá vây tia

Lớp Cá vây tia (danh pháp khoa học: Actinopterygii) là một lớp chứa các loài cá xương có vây tia.

Xem Bộ Cá ốt me và Lớp Cá vây tia

Lepidogalaxias salamandroides

Lepidogalaxias salamandroides là một loài cá nhỏ ở Tây Australia.

Xem Bộ Cá ốt me và Lepidogalaxias salamandroides

Liên lớp Cá xương

Siêu lớp Cá xương (danh pháp khoa học: Osteichthyes) là một siêu lớp trong phân loại học cho các loài cá, bao gồm cá vây tia (Actinopterygii) và cá vây thùy (Sarcopterygii) khi nhóm cá vây thùy không gộp cả Tetrapoda.

Xem Bộ Cá ốt me và Liên lớp Cá xương

Nước ngọt

Nước ngọt hay nước nhạt là loại nước chứa một lượng tối thiểu các muối hòa tan, đặc biệt là natri clorua (thường có nồng độ các loại muối hay còn gọi là độ mặn trong khoảng 0,01 - 0,5 ppt hoặc tới 1 ppt), vì thế nó được phân biệt tương đối rõ ràng với nước lợ hay các loại nước mặn và nước muối.

Xem Bộ Cá ốt me và Nước ngọt

Phân thứ lớp Cá xương thật

Phân thứ lớp Cá xương thật (Teleostei) là một trong ba nhóm cá thuộc lớp Cá vây tia (Actinopterygii).

Xem Bộ Cá ốt me và Phân thứ lớp Cá xương thật

Stenopterygii

Stomiidae (Stomiiformes), từ trên xuống dưới:''Malacosteus niger'',''Eustomias braueri'',''Bathophilus vaillanti'',''Leptostomias gladiator'',''Rhadinesthes decimus'',''Photostomias guernei'' và miệng của nó.

Xem Bộ Cá ốt me và Stenopterygii

Trình tự axit nucleic

Electropherogram printout from automated sequencer showing part of a DNA sequence Trong di truyền học, một trình tự axit nucleic, trình tự ADN hay trình tự di truyền là chuỗi các ký tự liên tiếp nhau nhằm biểu diễn cấu trúc chính của một dải hay phân tử ADN thực hoặc tổng hợp, mà có khả năng mang thông tin về gen và di truyền.

Xem Bộ Cá ốt me và Trình tự axit nucleic

Tuyệt chủng

Trong sinh học và hệ sinh thái, tuyệt chủng là sự kết thúc tồn tại của một nhóm sinh vật theo đơn vị phân loại, thông thường là một loài.

Xem Bộ Cá ốt me và Tuyệt chủng

Còn được gọi là Osmeriformes.