Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Bộ Cá thân bẹt

Mục lục Bộ Cá thân bẹt

Bộ Cá thân bẹt (danh pháp khoa học: Pleuronectiformes) là một bộ cá trong số các loài cá vây tia, còn được gọi là Heterosomata, đôi khi được phân loại như là phân bộ của Perciformes.

Mục lục

  1. 37 quan hệ: Actinopteri, Arnoglossus, Động vật, Động vật có dây sống, Động vật có hộp sọ, Động vật có quai hàm, Động vật có xương sống, Bộ Cá vược, Bothus, Cá bơn, Cá bơn Đại Tây Dương, Cá bơn Mỹ, Cá thực phẩm, Citharichthys, Họ Cá lưỡi trâu, Kỷ Neogen, Kỷ Paleogen, Lập thể, Lớp Cá vây tia, Lepidorhombus, Liên lớp Cá xương, Pablo Picasso, Paralichthyidae, Paraplagusia, Phân thứ lớp Cá xương thật, Pleuronectidae, Psettodidae, Richard Dawkins, Scophthalmus, Symphurus, Thế Eocen, Thế Miocen, Thế Oligocen, Thế Paleocen, Thế Toàn Tân, Tiến hóa, Tiếng Hy Lạp.

  2. Bộ Cá bơn

Actinopteri

Actinopteri là một nhóm có quan hệ chị em với Cladistia, thường xếp ở cấp lớp hoặc phân lớp.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Actinopteri

Arnoglossus

Arnoglossus là một chi cá trong họ Bothidae thuộc bộ cá thân bẹt (Pleuronectiformes) gồm các loài cá phân bố ở Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương, chúng còn được tìm thấy ở Địa Trung Hải và Biển Đen.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Arnoglossus

Động vật

Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Động vật

Động vật có dây sống

Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Động vật có dây sống

Động vật có hộp sọ

Động vật có hộp sọ (danh pháp khoa học: Craniata, đôi khi viết thành Craniota) là một nhánh được đề xuất trong động vật có dây sống (Chordata) chứa cả động vật có xương sống (Vertebrata nghĩa hẹp) và Myxini (cá mút đá myxin)* như là các đại diện còn sinh tồn.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Động vật có hộp sọ

Động vật có quai hàm

Động vật có quai hàm (danh pháp khoa học: Gnathostomata) là một nhóm động vật có xương sống với quai hàm.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Động vật có quai hàm

Động vật có xương sống

Động vật có xương sống (danh pháp khoa học: Vertebrata) là một phân ngành của động vật có dây sống, đặc biệt là những loài với xương sống hoặc cột sống.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Động vật có xương sống

Bộ Cá vược

Bộ Cá vược (danh pháp khoa học: Perciformes, còn gọi là Percomorphi hay Acanthopteri, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các bộ của động vật có xương sống.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Bộ Cá vược

Bothus

Bothus là một chi cá trong họ Bothidae phân bố ở khắp vùng Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Bothus

Cá bơn

Cá bơn hay cá thờn bơn là một họ (Soleidae) trong số các loài cá thân bẹt tìm thấy ở cả đại dương và các vùng nước ngọt, thức ăn của chúng là các loài động vật giáp xác nhỏ và các loài động vật không xương sống khác.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Cá bơn

Cá bơn Đại Tây Dương

Cá bơn Đại Tây Dương (họ Scophthalmidae) là một nhóm gồm 9 loài cá sống ở các vùng biển hay nước lợ.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Cá bơn Đại Tây Dương

Cá bơn Mỹ

Cá bơn Mỹ (tên khoa học Achiridae) là họ của các loài cá thân bẹt sinh sống cả trong môi trường nước ngọt và nước mặn của khu vực châu Mỹ.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Cá bơn Mỹ

Cá thực phẩm

Cá mồi Cá thực phẩm hay còn gọi là cá thức ăn, cá mồi là thuật ngữ chỉ về những con cá nhỏ sống gần biển được săn đuổi bởi những kẻ săn mồi lớn hơn để đáp ứng cho nhu cầu thực phẩm của mình.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Cá thực phẩm

Citharichthys

Citharichthys hay còn gọi là cá bơn cát là một chi cá thân bẹt trong họ cá bơn răng lớn Paralichthyidae.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Citharichthys

Họ Cá lưỡi trâu

Họ Cá lưỡi trâu (Tên khoa học: Cynoglossidae) là một họ cá thuộc Bộ Cá thân bẹt phân bố tại các vùng biển nhiệt đới và cận nhiệt đới.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Họ Cá lưỡi trâu

Kỷ Neogen

Kỷ Neogen hay kỷ Tân Cận là một kỷ địa chất của đại Tân Sinh bắt đầu từ khoảng 23,03 ± 0,05 triệu năm trước (Ma).

Xem Bộ Cá thân bẹt và Kỷ Neogen

Kỷ Paleogen

Kỷ Paleogen (hay kỷ Palaeogen) còn gọi là kỷ Cổ Cận, là một đơn vị cấp kỷ trong niên đại địa chất, bắt đầu khoảng 65,5 ± 0,3 triệu năm trước (Ma) và kết thúc vào khoảng 23,03 ± 0,05 Ma.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Kỷ Paleogen

Lập thể

Georges Braque, 'Woman with a Guitar,' 1913 Chủ nghĩa lập thể, còn gọi là trường phái lập thể, (Cubism) là một trường phái hội họa tạo ra cuộc cách mạng về hội họa và điêu khắc châu Âu vào đầu thế kỷ 20.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Lập thể

Lớp Cá vây tia

Lớp Cá vây tia (danh pháp khoa học: Actinopterygii) là một lớp chứa các loài cá xương có vây tia.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Lớp Cá vây tia

Lepidorhombus

Lepidorhombus là một chi Cá thân bẹt nguồn gốc ở đông bắc Đại Tây Dương.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Lepidorhombus

Liên lớp Cá xương

Siêu lớp Cá xương (danh pháp khoa học: Osteichthyes) là một siêu lớp trong phân loại học cho các loài cá, bao gồm cá vây tia (Actinopterygii) và cá vây thùy (Sarcopterygii) khi nhóm cá vây thùy không gộp cả Tetrapoda.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Liên lớp Cá xương

Pablo Picasso

Pablo Ruiz Picasso (sinh ngày 25 tháng 10 năm 1881, mất ngày 8 tháng 4 năm 1973), thường được biết tới với tên Pablo Picasso hay Picasso là một họa sĩ và nhà điêu khắc người Tây Ban Nha.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Pablo Picasso

Paralichthyidae

Cá bơn răng lớn hay cá bơn cát là các loài cá bơn thuộc họ Paralichthyidae của bộ cá thân bẹt (Pleuronectiformes) Họ cá bơn này chứa 14 chi cá với tổng cộng 110 loài cá bơn cát.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Paralichthyidae

Paraplagusia

Paraplagusia là một chi cá trong họ cá lưỡi trâu Cynoglossidae thuộc bộ cá thân bẹt Pleuronectiformes.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Paraplagusia

Phân thứ lớp Cá xương thật

Phân thứ lớp Cá xương thật (Teleostei) là một trong ba nhóm cá thuộc lớp Cá vây tia (Actinopterygii).

Xem Bộ Cá thân bẹt và Phân thứ lớp Cá xương thật

Pleuronectidae

Pleuronectidae là một họ cá thân bẹt.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Pleuronectidae

Psettodidae

Giai đoạn muộn của cá bột loài ''Psettodes erumei'' Họ Cá bơn ngộ hoặc họ Cá bơn chó (danh pháp khoa học: Psettodidae) là một họ thuộc bộ Cá thân bẹt (Pleuronectiformes).

Xem Bộ Cá thân bẹt và Psettodidae

Richard Dawkins

Clinton Richard Dawkins (sinh 26 tháng 3 năm 1941) là một nhà tập tính học và sinh học tiến hóa người Anh.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Richard Dawkins

Scophthalmus

Scophthalmus là một chi cá bơn nguồn gốc ở Đại Tây Dương.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Scophthalmus

Symphurus

Symphurus là một chi cá trong họ cá lưỡi trâu Cynoglossidae thuộc bộ cá thân bẹt được tìm thấy ở vùng biển Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Thái Bình DươngTyler, J. (2005): Distribution, population characteristics and trophic ecology of a sulphophilic hydrothermal vent tonguefish (Pleuronectiformes: Cynoglossidae).

Xem Bộ Cá thân bẹt và Symphurus

Thế Eocen

Thế Eocen hay thế Thủy Tân (55,8 ± 0,2 – 33,9 ± 0,1 triệu năm trước (Ma)) là một đơn vị phân chia chính trong niên đại địa chất và là thế thứ hai của kỷ Paleogen trong đại Tân Sinh.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Thế Eocen

Thế Miocen

Thế Miocen hay thế Trung Tân là một thế địa chất kéo dài từ khoảng 23,03 tới 5,33 triệu năm trước (Ma).

Xem Bộ Cá thân bẹt và Thế Miocen

Thế Oligocen

''Mesohippus''. Thế Oligocen hay thế Tiệm Tân là một thế địa chất kéo dài từ khoảng 33,9 tới 23 triệu năm trước (Ma).

Xem Bộ Cá thân bẹt và Thế Oligocen

Thế Paleocen

Thế Paleocen hay thế Cổ Tân ("bình minh sớm của gần đây"), là một thế kéo dài từ khoảng 65,5 ± 0,3 triệu năm trước (Ma) tới khoảng 55,8 ± 0,2 Ma.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Thế Paleocen

Thế Toàn Tân

Thế Holocen (còn gọi là thế Toàn Tân) là một thế địa chất bắt đầu khi kết thúc thế Pleistocen, vào khoảng 11.700 năm trướcWalker M., Johnsen S., Rasmussen S. O., Popp T., Steffensen J.-P., Gibbard P., Hoek W., Lowe J., Andrews J., Bjo¨ rck S., Cwynar L.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Thế Toàn Tân

Tiến hóa

Cây phát sinh của Ernst Haeckel khoảng năm 1879. Ngày nay các thông tin trên cây này không còn đúng nữa, nhưng nó vẫn là một minh họa cho sự phát triển các sinh vật từ một tổ tiên chung.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Tiến hóa

Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp hiện đại: ελληνικά, elliniká, hoặc ελληνική γλώσσα, ellinikí glóssa) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, bản địa tại Hy Lạp, tây và đông bắc Tiểu Á, nam Ý, Albania và Síp.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Tiếng Hy Lạp

Xem thêm

Bộ Cá bơn

Còn được gọi là Cá bẹt, Cá thân bẹt, Pleuronectiformes.