Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Bình Công

Mục lục Bình Công

Bình Công (chữ Hán 平公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Mục lục

  1. 18 quan hệ: Bình Đế, Bình Hầu, Bình Vương, Chế độ quân chủ, Chữ Hán, Chiêu Công, Chiêu Vương, Kỷ Bình công, Lỗ Bình công, Tào Bình công, Tấn Bình công, Tề Bình công, Tống Bình công, Thụy hiệu, Trần Bình công, Vũ Công (thụy hiệu), Văn Công, Yên Bình công.

Bình Đế

Bình Đế (chữ Hán: 平帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Xem Bình Công và Bình Đế

Bình Hầu

Bình Hầu (chữ Hán: 平侯) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Xem Bình Công và Bình Hầu

Bình Vương

Bình Vương (chữ Hán: 平王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Xem Bình Công và Bình Vương

Chế độ quân chủ

Chế độ quân chủ hoặc quân chủ chế hay còn gọi là Chế độ quân quyền, là một thể chế hình thức chính quyền mà trong đó người đứng đầu nhà nước là nhà vua hoặc nữ vương.

Xem Bình Công và Chế độ quân chủ

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Xem Bình Công và Chữ Hán

Chiêu Công

Chiêu Công (chữ Hán: 昭公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Xem Bình Công và Chiêu Công

Chiêu Vương

Chiêu Vương (chữ Hán: 昭王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Xem Bình Công và Chiêu Vương

Kỷ Bình công

Kỷ Bình công (chữ Hán: 杞平公; trị vì: 535 TCN-518 TCN), tên là Tự Úc, là vị vua thứ 14 của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Bình Công và Kỷ Bình công

Lỗ Bình công

Lỗ Bình công (chữ Hán: 鲁平公, trị vì 322 TCN-303 TCN), tên thật là Cơ Thúc (姬叔), là vị vua thứ 34 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Bình Công và Lỗ Bình công

Tào Bình công

Tào Bình công (chữ Hán: 曹平公; trị vì: 527 TCN-524 TCN), tên thật là Cơ Tu (姬負), là vị vua thứ 21 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Bình Công và Tào Bình công

Tấn Bình công

Tấn Bình công (chữ Hán: 晋平公, cai trị: 557 TCN – 532 TCN), tên thật là Cơ Bưu (姬彪), là vị vua thứ 31 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Bình Công và Tấn Bình công

Tề Bình công

Tề Bình công (chữ Hán: 齊平公; ở ngôi: 480 TCN-456 TCN), tên thật là Khương Ngao (姜驁), là vị vua thứ 30 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Bình Công và Tề Bình công

Tống Bình công

Tống Bình công (chữ Hán: 宋平公, ?-532 TCN, trị vì: 575 TCN-532 TCN), tên thật là Tử Thành (子成), là vị vua thứ 26 của nước Tống - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Bình Công và Tống Bình công

Thụy hiệu

Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.

Xem Bình Công và Thụy hiệu

Trần Bình công

Trần Bình công (chữ Hán: 陳平公; trị vì: 777 TCN-755 TCN), tên thật là Quy Tiếp (媯說), là vị vua thứ 10 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Bình Công và Trần Bình công

Vũ Công (thụy hiệu)

Vũ Công (chữ Hán: 武公 hay 宇公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ chư hầu hoặc tướng lĩnh quan lại, trong Tiếng Việt chữ Vũ (武) đôi khi còn được đọc là Võ.

Xem Bình Công và Vũ Công (thụy hiệu)

Văn Công

Văn Công (chữ Hán: 文公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Xem Bình Công và Văn Công

Yên Bình công

Yên Bình công (chữ Hán: 燕平公; trị vì: 523 TCN-505 TCN), là vị vua thứ 29 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Bình Công và Yên Bình công