Mục lục
18 quan hệ: Bình Đế, Bình Hầu, Bình Vương, Chế độ quân chủ, Chữ Hán, Chiêu Công, Chiêu Vương, Kỷ Bình công, Lỗ Bình công, Tào Bình công, Tấn Bình công, Tề Bình công, Tống Bình công, Thụy hiệu, Trần Bình công, Vũ Công (thụy hiệu), Văn Công, Yên Bình công.
Bình Đế
Bình Đế (chữ Hán: 平帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Bình Hầu
Bình Hầu (chữ Hán: 平侯) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Bình Vương
Bình Vương (chữ Hán: 平王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Chế độ quân chủ
Chế độ quân chủ hoặc quân chủ chế hay còn gọi là Chế độ quân quyền, là một thể chế hình thức chính quyền mà trong đó người đứng đầu nhà nước là nhà vua hoặc nữ vương.
Xem Bình Công và Chế độ quân chủ
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chiêu Công
Chiêu Công (chữ Hán: 昭公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Chiêu Vương
Chiêu Vương (chữ Hán: 昭王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Kỷ Bình công
Kỷ Bình công (chữ Hán: 杞平公; trị vì: 535 TCN-518 TCN), tên là Tự Úc, là vị vua thứ 14 của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Lỗ Bình công
Lỗ Bình công (chữ Hán: 鲁平公, trị vì 322 TCN-303 TCN), tên thật là Cơ Thúc (姬叔), là vị vua thứ 34 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Bình công
Tào Bình công (chữ Hán: 曹平公; trị vì: 527 TCN-524 TCN), tên thật là Cơ Tu (姬負), là vị vua thứ 21 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bình Công và Tào Bình công
Tấn Bình công
Tấn Bình công (chữ Hán: 晋平公, cai trị: 557 TCN – 532 TCN), tên thật là Cơ Bưu (姬彪), là vị vua thứ 31 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bình Công và Tấn Bình công
Tề Bình công
Tề Bình công (chữ Hán: 齊平公; ở ngôi: 480 TCN-456 TCN), tên thật là Khương Ngao (姜驁), là vị vua thứ 30 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Tống Bình công
Tống Bình công (chữ Hán: 宋平公, ?-532 TCN, trị vì: 575 TCN-532 TCN), tên thật là Tử Thành (子成), là vị vua thứ 26 của nước Tống - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bình Công và Tống Bình công
Thụy hiệu
Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.
Trần Bình công
Trần Bình công (chữ Hán: 陳平公; trị vì: 777 TCN-755 TCN), tên thật là Quy Tiếp (媯說), là vị vua thứ 10 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bình Công và Trần Bình công
Vũ Công (thụy hiệu)
Vũ Công (chữ Hán: 武公 hay 宇公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ chư hầu hoặc tướng lĩnh quan lại, trong Tiếng Việt chữ Vũ (武) đôi khi còn được đọc là Võ.
Xem Bình Công và Vũ Công (thụy hiệu)
Văn Công
Văn Công (chữ Hán: 文公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Yên Bình công
Yên Bình công (chữ Hán: 燕平公; trị vì: 523 TCN-505 TCN), là vị vua thứ 29 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.