Mục lục
52 quan hệ: Agano (lớp tàu tuần dương), Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Chuẩn Đô đốc, Fukushima, Grumman TBF Avenger, Guadalcanal, Hatsukaze (tàu khu trục Nhật), Hải quân Đế quốc Nhật Bản, Junyō (tàu sân bay Nhật), Nagasaki, New Guinea, Ngư lôi, Nhật Bản, Noshiro (tàu tuần dương Nhật), Oite (tàu khu trục Nhật) (1924), Quần đảo Aleut, Quần đảo Caroline, Ra đa, Rabaul, Sasebo, Sendai (tàu tuần dương Nhật), Tàu khu trục, Tàu ngầm, Tàu tuần dương hạng nhẹ, Tháng chín, Tháng mười, Tháng sáu, Thùng nổ sâu, Thủy phi cơ, Tiếng Nhật, USS Princeton (CVL-23), USS Saratoga (CV-3), Zuihō (tàu sân bay Nhật), 12 tháng 11, 15 tháng 2, 16 tháng 11, 16 tháng 12, 17 tháng 2, 18 tháng 6, 1939, 1940, 1941, 1942, 1943, 1944, 2 tháng 11, 22 tháng 10, 31 tháng 10, 31 tháng 3, ... Mở rộng chỉ mục (2 hơn) »
- Lớp tàu tuần dương Agano
- Tàu tuần dương Thế chiến thứ hai của Nhật Bản
Agano (lớp tàu tuần dương)
Lớp tàu tuần dương Agano (tiếng Nhật: 阿賀野型軽巡洋艦, Agano-gata keijunyōkan) là những tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.
Xem Agano (tàu tuần dương Nhật) và Agano (lớp tàu tuần dương)
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Xem Agano (tàu tuần dương Nhật) và Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Agano (tàu tuần dương Nhật) và Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chuẩn Đô đốc
Chuẩn Đô đốc (tiếng Anh: Rear admiral, tiếng Pháp: Contre-amiral), còn được gọi là Đề đốc, là cấp bậc sĩ quan hải quân cao cấp đầu tiên của bậc Đô đốc, là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc Thiếu tướng, dưới bậc Phó Đô đốc.
Xem Agano (tàu tuần dương Nhật) và Chuẩn Đô đốc
Fukushima
là một tỉnh của Nhật Bản, nằm ở vùng Tōhoku trên đảo Honshū, Nhật Bản.
Xem Agano (tàu tuần dương Nhật) và Fukushima
Grumman TBF Avenger
Chiếc Grumman TBF Avenger (Người Báo Thù) (còn mang ký hiệu là TBM cho những chiếc được sản xuất bởi General Motors) là kiểu máy bay ném ngư lôi, ban đầu được phát triển cho Hải quân và Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ, và được sử dụng bởi một số lớn không quân các nước.
Xem Agano (tàu tuần dương Nhật) và Grumman TBF Avenger
Guadalcanal
Hammond World Travel Atlas.
Xem Agano (tàu tuần dương Nhật) và Guadalcanal
Hatsukaze (tàu khu trục Nhật)
Hatsukaze (tiếng Nhật: 初風) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Kagerō'' đã phục vụ tại Mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Agano (tàu tuần dương Nhật) và Hatsukaze (tàu khu trục Nhật)
Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Hải quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: Dai-Nippon Teikoku Kaigun, phiên âm Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc hải quân), tên chính thức Hải quân Đại Đế quốc Nhật Bản, thường gọi tắt là Hải quân Nhật, là lực lượng hải quân của Đế quốc Nhật Bản từ năm 1869 khi thành lập cho đến năm 1947 khi nó bị giải tán theo điều 9 của Hiến pháp Nhật Bản từ bỏ việc sử dụng vũ lực như là phương cách để giải quyết các tranh chấp quốc tế.
Xem Agano (tàu tuần dương Nhật) và Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Junyō (tàu sân bay Nhật)
Junyō (kanji: 隼鷹, âm Hán-Việt: Chuẩn ưng, nghĩa là "đại bàng") là một tàu sân bay thuộc lớp ''Hiyō'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.
Xem Agano (tàu tuần dương Nhật) và Junyō (tàu sân bay Nhật)
Nagasaki
là một tỉnh của Nhật Bản, nằm ở phía tây đảo Kyushu.
Xem Agano (tàu tuần dương Nhật) và Nagasaki
New Guinea
New Guinea hay Tân Ghi Nê (tên gọi lịch sử: Papua) là đảo lớn thứ hai thế giới, sau Greenland, với diện tích 786.000 km².
Xem Agano (tàu tuần dương Nhật) và New Guinea
Ngư lôi
Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi.
Xem Agano (tàu tuần dương Nhật) và Ngư lôi
Nhật Bản
Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.
Xem Agano (tàu tuần dương Nhật) và Nhật Bản
Noshiro (tàu tuần dương Nhật)
Noshiro (tiếng Nhật: 能代) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Agano'' đã phục vụ cùng Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Agano (tàu tuần dương Nhật) và Noshiro (tàu tuần dương Nhật)
Oite (tàu khu trục Nhật) (1924)
Oite (tiếng Nhật: 追風) là một tàu khu trục hạng nhất, thuộc lớp ''Kamikaze'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản bao gồm chín chiếc, được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.
Xem Agano (tàu tuần dương Nhật) và Oite (tàu khu trục Nhật) (1924)
Quần đảo Aleut
Đảo Unalaska trong Quần đảo Aleutian Quần đảo Aleutian hay gọi cách khác trong tiếng Việt là Quần đảo Aleut (có thể là từ tiếng Chukchi aliat có nghĩa là "đảo") là một chuỗi đảo gồm hơn 300 đảo núi lửa tạo thành một vòng cung đảo trong Bắc Thái Bình Dương, chiếm một diện tích khoảng 6.821 dặm vuông Anh (17.666 km²) và kéo dài khoảng 1.200 dặm Anh (1.900 km) về phía tây từ Bán đảo Alaska về phía Bán đảo Kamchatka.
Xem Agano (tàu tuần dương Nhật) và Quần đảo Aleut
Quần đảo Caroline
Bản đồ quần đảo Caroline Vị trí quần đảo Caroline Quần đảo Caroline (Caroline Islands; Islas Carolinas; Karolinen) là một quần đảo bao gồm các hòn đảo nhỏ thưa thớt trên một phạm vi rộng lớn ở tây Thái Bình Dương, phía bắc của New Guinea.
Xem Agano (tàu tuần dương Nhật) và Quần đảo Caroline
Ra đa
Anten ra đa khoảng cách lớn (đường kính khoảng 40 m (130 ft) quay trên một đường nhất định để quan sát các hoạt động gần đường chân trời. Radar máy bay Ra đa (phiên âm từ tiếng Pháp: radar) là thuật ngữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Radio Detection and Ranging (dò tìm và định vị bằng sóng vô tuyến) hay của Radio Angle Detection and Ranging (dò tìm và định vị góc bằng sóng vô tuyến) trong tiếng Anh.
Xem Agano (tàu tuần dương Nhật) và Ra đa
Rabaul
Vị trí Raubaul Rabaul là một thị trấn ở East New Britain, Papua New Guinea.
Xem Agano (tàu tuần dương Nhật) và Rabaul
Sasebo
Thành phố Sasebo (tiếng Nhật: 佐世保市 Tá Thế Bảo thị) là một đô thị loại đặc biệt thuộc tỉnh Nagasaki, vùng Kyūshū, Nhật Bản.
Xem Agano (tàu tuần dương Nhật) và Sasebo
Sendai (tàu tuần dương Nhật)
Sendai (tiếng Nhật: 川内) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó bao gồm ba chiếc, và được đặt tên theo sông Sendai ở về phía Nam Kyūshū thuộc Nhật Bản.
Xem Agano (tàu tuần dương Nhật) và Sendai (tàu tuần dương Nhật)
Tàu khu trục
USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.
Xem Agano (tàu tuần dương Nhật) và Tàu khu trục
Tàu ngầm
Một chiếc tàu ngầm Typhoon 3 Tàu ngầm, còn gọi là tiềm thủy đĩnh, là một loại tàu đặc biệt hoạt động dưới nước.
Xem Agano (tàu tuần dương Nhật) và Tàu ngầm
Tàu tuần dương hạng nhẹ
Tàu tuần dương hạng nhẹ HMS ''Belfast'' hiện nay. Nó mang 12 khẩu hải pháo BL 152 mm (6 inch) Mark XXIII và có trọng lượng 11.553 tấn. Từ "nhẹ" trong Thế Chiến II liên hệ đến cỡ pháo, không phải trọng lượng rẽ nước Tàu tuần dương hạng nhẹ là một loại tàu tuần dương, một kiểu tàu chiến hải quân có kích cỡ từ nhỏ đến trung bình.
Xem Agano (tàu tuần dương Nhật) và Tàu tuần dương hạng nhẹ
Tháng chín
Tháng chín là tháng thứ chín theo lịch Gregorius, với 30 ngày.
Xem Agano (tàu tuần dương Nhật) và Tháng chín
Tháng mười
Tháng mười là tháng thứ mười theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Agano (tàu tuần dương Nhật) và Tháng mười
Tháng sáu
Tháng sáu là tháng thứ sáu theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Xem Agano (tàu tuần dương Nhật) và Tháng sáu
Thùng nổ sâu
Depth charge '''Mark IX''' sử dụng bởi Hải quân Hoa Kỳ vào cuối Chiến tranh thế giới thứ hai. Không giống như các loại Depth charge có hình trụ và trông giống như thùng phi được sử dụng trước đó Mark IX có hình dáng khí động học và có các đuôi định hướng để có thể đâm thẳng xuống mà không bị lệch khi được thả xuống giảm nguy cơ bị nước đẩy ra khỏi mục tiêu.
Xem Agano (tàu tuần dương Nhật) và Thùng nổ sâu
Thủy phi cơ
Một chiếc De Havilland Canada DHC-3 Otter mang bản hiệu của "Harbour Air". Thủy phi cơ là một loại phi cơ có cánh cố định, có khả năng hạ và cất cánh trên mặt nước.
Xem Agano (tàu tuần dương Nhật) và Thủy phi cơ
Tiếng Nhật
Cộng đồng nhỏ: Brasil (~1,5 triệu), Hoa Kỳ (~1,2 triệu đặc biệt ở Hawaii), Peru (~88.000), Úc (~53.000 đặc biệt ở Sydney), Hàn Quốc (16.000~20.000), Philippines (13.000), Guam (2000~).
Xem Agano (tàu tuần dương Nhật) và Tiếng Nhật
USS Princeton (CVL-23)
USS Princeton (CVL-23) là một tàu sân bay hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Independence'' được đưa ra hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Agano (tàu tuần dương Nhật) và USS Princeton (CVL-23)
USS Saratoga (CV-3)
USS Saratoga (CV-3) là chiếc tàu chiến thứ năm trong lịch sử Hải quân Hoa Kỳ được mang tên Saratoga, tên đặt theo trận chiến Saratoga quan trọng trong cuộc Chiến tranh giành độc lập Hoa Kỳ.
Xem Agano (tàu tuần dương Nhật) và USS Saratoga (CV-3)
Zuihō (tàu sân bay Nhật)
Zuihō (kanji: 瑞鳳, âm Hán-Việt: Thụy phụng, nghĩa là "chim phượng tốt lành") là một tàu sân bay hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.
Xem Agano (tàu tuần dương Nhật) và Zuihō (tàu sân bay Nhật)
12 tháng 11
Ngày 12 tháng 11 là ngày thứ 316 (317 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Agano (tàu tuần dương Nhật) và 12 tháng 11
15 tháng 2
Ngày 15 tháng 2 là ngày thứ46 trong lịch Gregory.
Xem Agano (tàu tuần dương Nhật) và 15 tháng 2
16 tháng 11
Ngày 16 tháng 11 là ngày thứ 320 (321 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Agano (tàu tuần dương Nhật) và 16 tháng 11
16 tháng 12
Ngày 16 tháng 12 là ngày thứ 350 (351 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Agano (tàu tuần dương Nhật) và 16 tháng 12
17 tháng 2
Ngày 15 tháng 4 là ngày thứ 48 trong lịch Gregory.
Xem Agano (tàu tuần dương Nhật) và 17 tháng 2
18 tháng 6
Ngày 18 tháng 6 là ngày thứ 169 (170 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Agano (tàu tuần dương Nhật) và 18 tháng 6
1939
1939 (số La Mã: MCMXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Agano (tàu tuần dương Nhật) và 1939
1940
1940 (số La Mã: MCMXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Agano (tàu tuần dương Nhật) và 1940
1941
1941 (số La Mã: MCMXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.
Xem Agano (tàu tuần dương Nhật) và 1941
1942
1942 (số La Mã: MCMXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.
Xem Agano (tàu tuần dương Nhật) và 1942
1943
1943 (số La Mã: MCMXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Agano (tàu tuần dương Nhật) và 1943
1944
1944 (số La Mã: MCMXLIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Agano (tàu tuần dương Nhật) và 1944
2 tháng 11
Ngày 2 tháng 11 là ngày thứ 306 (307 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Agano (tàu tuần dương Nhật) và 2 tháng 11
22 tháng 10
Ngày 22 tháng 10 là ngày thứ 295 (296 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Agano (tàu tuần dương Nhật) và 22 tháng 10
31 tháng 10
Ngày 31 tháng 10 là ngày thứ 304 (305 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Agano (tàu tuần dương Nhật) và 31 tháng 10
31 tháng 3
Ngày 31 tháng 3 là ngày thứ 90 (91 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Agano (tàu tuần dương Nhật) và 31 tháng 3
5 tháng 8
Ngày 5 tháng 8 là ngày thứ 217 (218 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Agano (tàu tuần dương Nhật) và 5 tháng 8
7 tháng 11
Ngày 7 tháng 11 là ngày thứ 311 (312 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Agano (tàu tuần dương Nhật) và 7 tháng 11
Xem thêm
Lớp tàu tuần dương Agano
- Agano (lớp tàu tuần dương)
- Agano (tàu tuần dương Nhật)
- Noshiro (tàu tuần dương Nhật)
- Sakawa (tàu tuần dương Nhật)
- Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942)
Tàu tuần dương Thế chiến thứ hai của Nhật Bản
- Abukuma (tàu tuần dương Nhật)
- Agano (tàu tuần dương Nhật)
- Aoba (tàu tuần dương Nhật)
- Ashigara (tàu tuần dương Nhật)
- Atago (tàu tuần dương Nhật)
- Chikuma (tàu tuần dương Nhật)
- Chōkai (tàu tuần dương Nhật)
- Furutaka (tàu tuần dương Nhật)
- Haguro (tàu tuần dương Nhật)
- Ibuki (tàu tuần dương Nhật) (1943)
- Isuzu (tàu tuần dương Nhật)
- Jintsū (tàu tuần dương Nhật)
- Kako (tàu tuần dương Nhật)
- Kashii (tàu tuần dương Nhật)
- Kashima (tàu tuần dương Nhật)
- Katori (lớp tàu tuần dương)
- Katori (tàu tuần dương Nhật)
- Kinu (tàu tuần dương Nhật)
- Kinugasa (tàu tuần dương Nhật)
- Kiso (tàu tuần dương Nhật)
- Kitakami (tàu tuần dương Nhật)
- Kuma (tàu tuần dương Nhật)
- Kumano (tàu tuần dương Nhật)
- Maya (tàu tuần dương Nhật)
- Mikuma (tàu tuần dương Nhật)
- Mogami (tàu tuần dương Nhật)
- Myōkō (tàu tuần dương Nhật)
- Nachi (tàu tuần dương Nhật)
- Nagara (tàu tuần dương Nhật)
- Naka (tàu tuần dương Nhật)
- Natori (tàu tuần dương Nhật)
- Noshiro (tàu tuần dương Nhật)
- Sakawa (tàu tuần dương Nhật)
- Sendai (lớp tàu tuần dương)
- Sendai (tàu tuần dương Nhật)
- Suzuya (tàu tuần dương Nhật)
- Tama (tàu tuần dương Nhật)
- Tatsuta (tàu tuần dương Nhật)
- Tenryū (tàu tuần dương Nhật)
- Tone (tàu tuần dương Nhật)
- Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942)
- Yura (tàu tuần dương Nhật)
- Yūbari (tàu tuần dương Nhật)
- Ōi (tàu tuần dương Nhật)
- Ōyodo (tàu tuần dương Nhật)