Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Ada (ngôn ngữ lập trình)

Mục lục Ada (ngôn ngữ lập trình)

Ada là ngôn ngữ lập trình xuất xứ từ Bộ quốc phòng Mỹ vào khoảng nửa đầu thập niên 80 của thế kỷ 20.

Mục lục

  1. 24 quan hệ: Đa nền tảng, Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ, C++, Hàng không, Hệ điều hành, Hệ thống nhúng, Java (ngôn ngữ lập trình), Kiểu mạnh và kiểu yếu, Lầu Năm Góc, Lập trình viên, Môi trường phát triển tích hợp, Ngôn ngữ lập trình, Pascal (ngôn ngữ lập trình), Phần cứng, Phần mềm, Phần mềm miễn phí, Ruby (ngôn ngữ lập trình), Smalltalk, Tính toán song song, Thám hiểm không gian, Thập niên 80, Thế kỷ 20, VHDL, Viễn thông.

  2. Ngôn ngữ lập trình
  3. Ngôn ngữ lập trình bậc cao
  4. Ngôn ngữ lập trình hệ thống
  5. Ngôn ngữ lập trình đa mẫu hình
  6. Tiêu chuẩn ngôn ngữ lập trình

Đa nền tảng

Trong công nghệ điện toán, đa nền tảng (tiếng Anh: cross-platform hay multi-platform) là một thuật ngữ chỉ các phần mềm máy tính hay các phương thức điện toán và các khái niệm được thực thi đầy đủ và vận hành cùng nhau trên nhiều nền tảng máy tính.

Xem Ada (ngôn ngữ lập trình) và Đa nền tảng

Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ

Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ (United States Department of Defense) hay còn được gọi tắt là Lầu Năm Góc, là một bộ của chính phủ liên bang Hoa Kỳ, đặc trách điều hợp và trông coi tất cả các cơ quan và chức năng của chính phủ có liên quan đến an ninh và quân sự quốc gia.

Xem Ada (ngôn ngữ lập trình) và Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ

C++

C++ (đọc là "C cộng cộng" hay "xi-plus-plus", IPA: /siː pləs pləs/) là một loại ngôn ngữ lập trình.

Xem Ada (ngôn ngữ lập trình) và C++

Hàng không

Hàng không là thuật ngữ nói đến việc sử dụng máy bay, máy móc, khí cụ do con người chế tạo ra có thể bay được trong khí quyển.

Xem Ada (ngôn ngữ lập trình) và Hàng không

Hệ điều hành

Màn hình Desktop và Start menu của Windows 7 Windows 8 Màn hình Desktop, Start menu và Action Center của Windows 10 Hệ điều hành là một phần mềm chạy trên máy tính và các thiết bị di động, dùng để điều hành, quản lý các thiết bị phần cứng và các tài nguyên phần mềm trên máy tính, và các thiết bị di động.

Xem Ada (ngôn ngữ lập trình) và Hệ điều hành

Hệ thống nhúng

Hệ thống nhúng (embedded system) là một thuật ngữ để chỉ một hệ thống có khả năng tự trị được nhúng vào trong một môi trường hay một hệ thống mẹ.

Xem Ada (ngôn ngữ lập trình) và Hệ thống nhúng

Java (ngôn ngữ lập trình)

Java (phiên âm Tiếng Việt: "Gia-va") là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng (OOP) và dựa trên các lớp (class).

Xem Ada (ngôn ngữ lập trình) và Java (ngôn ngữ lập trình)

Kiểu mạnh và kiểu yếu

Trong việc lập trình, các ngôn ngữ lập trình thường được coi là kiểu yếu hoặc kiểu mạnh.

Xem Ada (ngôn ngữ lập trình) và Kiểu mạnh và kiểu yếu

Lầu Năm Góc

Ngũ Giác Đài hay Lầu Năm Góc là trụ sở của Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ.

Xem Ada (ngôn ngữ lập trình) và Lầu Năm Góc

Lập trình viên

Lập trình viên (người lập trình hay thảo chương viên điện toán) là người viết ra các chương trình máy tính.

Xem Ada (ngôn ngữ lập trình) và Lập trình viên

Môi trường phát triển tích hợp

NetBeans IDE 5.0, một môi trường phát triển hợp nhất nguồn mở. Môi trường phát triển tích hợp (tiếng Anh: Integrated Development Environment; viết tắt: IDE) còn được gọi là "Môi trường thiết kế hợp nhất" (tiếng Anh: Integrated Design Environment) hay "Môi trường gỡ lỗi hợp nhất" (tiếng Anh: Integrated Debugging Environment) là một loại phần mềm máy tính có công dụng giúp đỡ các lập trình viên trong việc phát triển phần mềm.

Xem Ada (ngôn ngữ lập trình) và Môi trường phát triển tích hợp

Ngôn ngữ lập trình

Tủ sách giáo khoa dạy cả những ngôn ngữ lập trình phổ biến và không phổ biến. Hàng ngàn ngôn ngữ và phương ngữ lập trình đã được thiết kế trong lịch sử máy tính. Ngôn ngữ lập trình là một tập con của ngôn ngữ máy tính, được thiết kế và chuẩn hóa để truyền các chỉ thị cho các máy có bộ xử lý (CPU), nói riêng là máy tính.

Xem Ada (ngôn ngữ lập trình) và Ngôn ngữ lập trình

Pascal (ngôn ngữ lập trình)

Pascal là một ngôn ngữ lập trình cho máy tính thuộc dạng mệnh lệnh và thủ tục, được Niklaus Wirth phát triển vào năm 1970 là ngôn ngữ lập trình đặc biệt thích hợp cho kiểu lập trình cấu trúc và cấu trúc dữ liệu.

Xem Ada (ngôn ngữ lập trình) và Pascal (ngôn ngữ lập trình)

Phần cứng

chuột Phần cứng (tiếng Anh: hardware), là các cơ phận (vật lý) cụ thể của máy tính hay hệ thống máy tính như là màn hình, chuột, bàn phím, máy in, máy quét, vỏ máy tính, bộ nguồn, bộ vi xử lý CPU, bo mạch chủ, các loại dây nối, loa, ổ đĩa mềm, ổ đĩa cứng, ổ CDROM, ổ DVD, card đồ họa VGA, card wifi, card âm thanh, bộ phận tản nhiệt Cooler,...

Xem Ada (ngôn ngữ lập trình) và Phần cứng

Phần mềm

Phần mềm máy tính (tiếng Anh: Computer Software) hay gọi tắt là Phần mềm (Software) là một tập hợp những câu lệnh hoặc chỉ thị (Instruction) được viết bằng một hoặc nhiều ngôn ngữ lập trình theo một trật tự xác định, và các dữ liệu hay tài liệu liên quan nhằm tự động thực hiện một số nhiệm vụ hay chức năng hoặc giải quyết một vấn đề cụ thể nào đó Phần mềm thực hiện các chức năng của nó bằng cách gửi các chỉ thị trực tiếp đến phần cứng (hay phần cứng máy tính, Computer Hardware) hoặc bằng cách cung cấp dữ liệu để phục vụ các chương trình hay phần mềm khác.

Xem Ada (ngôn ngữ lập trình) và Phần mềm

Phần mềm miễn phí

Phần mềm miễn phí là phần mềm mà người sử dụng không phải trả bất kỳ chi phí nào, không hạn chế thời gian sử dụng, có thể tải tự do về dùng từ Internet, có thể sao chép và sử dụng phần mềm đó.

Xem Ada (ngôn ngữ lập trình) và Phần mềm miễn phí

Ruby (ngôn ngữ lập trình)

Ruby là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng, có khả năng phản ứng.

Xem Ada (ngôn ngữ lập trình) và Ruby (ngôn ngữ lập trình)

Smalltalk

Smalltalk là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng, kiểu dữ liệu động, và có tính phản xạ.

Xem Ada (ngôn ngữ lập trình) và Smalltalk

Tính toán song song

Siêu máy tính song song hàng loạt Blue Gene/P của IBM Tính toán song song là một hình thức tính toán trong đó nhiều phép tính được thực hiện đồng thời, hoạt động trên nguyên tắc là những vấn đề lớn đều có thể chia thành nhiều phần nhỏ hơn, sau đó được giải quyết tương tranh ("trong lĩnh vực tính toán").

Xem Ada (ngôn ngữ lập trình) và Tính toán song song

Thám hiểm không gian

Ngày 24/12/1979: phi thuyền Arian đầu tiên của châu Âu được phóng lên.

Xem Ada (ngôn ngữ lập trình) và Thám hiểm không gian

Thập niên 80

Thập niên 80 hay thập kỷ 80 chỉ đến những năm từ 80 đến 89.

Xem Ada (ngôn ngữ lập trình) và Thập niên 80

Thế kỷ 20

Thế kỷ 20 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1901 đến hết năm 2000, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.

Xem Ada (ngôn ngữ lập trình) và Thế kỷ 20

VHDL

adder. VHDL (VHSIC hardware description language) là một ngôn ngữ lập trình dùng để diễn tả phần cứng, dùng trong thiết kế điện tử tự động, để diễn tả những hệ thống điện tử dùng trong FPGA và IC.

Xem Ada (ngôn ngữ lập trình) và VHDL

Viễn thông

Một anten liên lạc vệ tinh parabol tại cơ sở liên lạc vệ tinh lớn nhất ở Raisting, Bavaria, Đức Hình ảnh từ Dự án Opte, các tuyến thông tin khác nhau thông qua một phần của Internet Viễn thông là việc truyền dẫn thông tin giao tiếp qua một khoảng cách đáng kể để về địa lý.

Xem Ada (ngôn ngữ lập trình) và Viễn thông

Xem thêm

Ngôn ngữ lập trình

Ngôn ngữ lập trình bậc cao

Ngôn ngữ lập trình hệ thống

Ngôn ngữ lập trình đa mẫu hình

Tiêu chuẩn ngôn ngữ lập trình

Còn được gọi là Ngôn ngữ lập trình Ada.