Mục lục
4 quan hệ: Chu kỳ quỹ đạo, NASA, Tiểu hành tinh, Vành đai tiểu hành tinh.
- Thiên thể phát hiện năm 1935
Chu kỳ quỹ đạo
Chu kỳ quỹ đạo là thời gian mà một hành tinh hay vệ tinh quay trở lại một vị trí cố định trong không gian.
Xem 1947 Iso-Heikkilä và Chu kỳ quỹ đạo
NASA
Cơ quan Hàng không và Vũ trụ Hoa Kỳ hay Cơ quan Hàng không và Không gian Hoa Kỳ, tên đầy đủ tiếng Anh là National Aeronautics and Space Administration (Cục Quản trị Không Gian và Hàng Không Quốc gia), viết tắt là NASA, cũng được gọi là Cơ quan Không gian Hoa Kỳ là cơ quan chính phủ liên bang Hoa Kỳ có trách nhiệm thực thi chương trình thám hiểm không gian và nghiên cứu ngành hàng không.
Tiểu hành tinh
Tiểu hành tinh, hành tinh nhỏ là những từ đồng nghĩa để chỉ một nhóm các thiên thể nhỏ trôi nổi trong hệ mặt trời trên quỹ đạo quanh Mặt trời.
Xem 1947 Iso-Heikkilä và Tiểu hành tinh
Vành đai tiểu hành tinh
Vành dài chính giữa hai quỹ đạo của Sao Hỏa và Sao Mộc Trong Hệ Mặt Trời, vành đai tiểu hành tinh bao gồm các tiểu hành tinh là các thiên thể nhỏ hơn hành tinh, thường không đủ khối lượng để giữ hình dạng hình cầu, có quỹ đạo nằm chủ yếu giữa quỹ đạo Sao Hoả và quỹ đạo Sao Mộc (giữa 2,3 và 3,3 AU từ Mặt Trời), và cấu tạo chủ yếu từ các khoáng chất không bay hơi.
Xem 1947 Iso-Heikkilä và Vành đai tiểu hành tinh
Xem thêm
Thiên thể phát hiện năm 1935
- 1341 Edmée
- 1353 Maartje
- 1354 Botha
- 1355 Magoeba
- 1356 Nyanza
- 1359 Prieska
- 1361 Leuschneria
- 1362 Griqua
- 1364 Safara
- 1368 Numidia
- 1369 Ostanina
- 1370 Hella
- 1372 Haremari
- 1373 Cincinnati
- 1374 Isora
- 1376 Michelle
- 1388 Aphrodite
- 1389 Onnie
- 1390 Abastumani
- 1474 Beira
- 1644 Rafita
- 1648 Shajna
- 1672 Gezelle
- 1693 Hertzsprung
- 1711 Sandrine
- 1712 Angola
- 1720 Niels
- 1754 Cunningham
- 1783 Albitskij
- 1784 Benguella
- 1879 Broederstroom
- 1947 Iso-Heikkilä
- 2019 van Albada
- 2213 Meeus
- 2865 Laurel