Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Ribosome

Mục lục Ribosome

Ribosome là một bộ máy phân tử lớn và phức tạp, có mặt trong tất cả các tế bào sống, nơi xảy ra quá trình sinh tổng hợp protein.

78 quan hệ: Abrin, ARN, ARN thông tin, ARN vận chuyển, Axit amin thiết yếu, Bạch hầu, Bộ Dây gối, Bộ máy Golgi, Cam thảo dây, Cấu trúc bậc một của protein, Chi Chùm bạc, Cuộn gập protein, Cơ thể người, Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học, Dịch mã (sinh học), Dime, DNA, EF-Tu, Gen, Guanosine triphosphate, Họ Dây gối, Hồng cầu, In vitro, Jean Brachet, Joachim Frank, Kháng sinh, Lục lạp, Lịch sử Trái Đất, Liên kết peptide, Luận thuyết trung tâm, Mã kết thúc, Mã mở đầu, Mạng lưới nội chất, Methionin, Myoviridae, Myxozoa, Nấm, Nội bào tử, Nghệ đen, Nguồn gốc sự sống, Nhân con, Nisin, Phiên mã, Polyamine, Protein, Protein ribosome, Protein ribosome 40S S19, Protein ribosome 40S S27, Protein ribosome 60S L22, Protein ribosome 60S L3, ..., Protein ribosome 60S L38, Protein ribosome 60S L5, Ribozyme, Ricin, Sinh học, Sinh học tế bào, Sinh tổng hợp protein, Sinh vật, Sinh vật nhân sơ, Sinh vật nhân thực, Svedberg, Systemin, Túi (sinh học và hóa học), Tế bào, Tế bào mạch rây, Thực vật có mạch, Thomas Cech, Tiểu phần lớn ở nhân thực (60S), Tiểu phần nhỏ ở nhân thực (40S), Trình tự Kozak, Trình tự Shine-Dalgarno, Ty thể, Vi khuẩn cổ, Vi khuẩn lam, Virus, Yếu tố giải phóng ở sinh vật nhân thực, Yếu tố mở đầu ở vi khuẩn, Yếu tố mở đầu nhân thực. Mở rộng chỉ mục (28 hơn) »

Abrin

Cam thảo dây chứa độc chất abrin Hạt cam thảo dây. Abrin là một albumin độc (toxalbumin) có độc tính cao được tìm thấy trong hạt của cam thảo dây.

Mới!!: Ribosome và Abrin · Xem thêm »

ARN

Một vòng cặp tóc mRNA tiền xử lý (pre-mRNA). Các đơn vị nucleobase (lục) và bộ khung ribose-phosphate (lam). Đây là sợi đơn RNA bản thân tự gập lại. Axit ribonucleic (RNA hay ARN) là một phân tử polyme cơ bản có nhiều vai trò sinh học trong mã hóa, dịch mã, điều hòa, và biểu hiện của gene.

Mới!!: Ribosome và ARN · Xem thêm »

ARN thông tin

quá trình chế biến, ARN thông tin trưởng thành được vận chuyển đến tế bào chất và dịch mã nhờ ribosome. Đến một thời điểm nhất định, ARN thông tin sẽ bị phân huỷ thành các ribonucleotide. ARN thông tin (tiếng Anh là messenger RNA - gọi tắt: mRNA) là ARN mã hóa và mang thông tin từ ADN (xem quá trình phiên mã) tới vị trí thực hiện tổng hợp protein (xem quá trình dịch mã).

Mới!!: Ribosome và ARN thông tin · Xem thêm »

ARN vận chuyển

ARN vận chuyển (tRNA, viết tắt của transfer RNA) là một trong ba loại ARN đóng vai trò quan trọng trong việc định ra trình tự các nucleotide trên gen.

Mới!!: Ribosome và ARN vận chuyển · Xem thêm »

Axit amin thiết yếu

Axit amin thiết yếu hay axit amin không thay thế là axit amin không thể được tổng hợp trong cơ thể (thường chỉ cơ thể người), và do đó phải được lấy từ thức ăn.

Mới!!: Ribosome và Axit amin thiết yếu · Xem thêm »

Bạch hầu

Bệnh bạch hầu (tiếng Anh: diphtheria) là một bệnh truyền nhiễm cấp tính gây nên do ngoại độc tố của vi khuẩn bạch hầu, tên khoa học là Corynebacterium diphtheriae.

Mới!!: Ribosome và Bạch hầu · Xem thêm »

Bộ Dây gối

Bộ Dây gối (danh pháp khoa học: Celastrales, đồng nghĩa: Brexiales Lindley, Parnassiales Nakai, Celastranae Takhtadjan, Celastropsida Brongniart) là một bộ thực vật trong thực vật có hoa, nằm trong phạm vi nhánh hoa Hồng (rosids) của nhánh thực vật hai lá mầm.

Mới!!: Ribosome và Bộ Dây gối · Xem thêm »

Bộ máy Golgi

315px Bộ máy Golgi (hay còn được gọi là thể Golgi, hệ Golgi, phức hợp Golgi hay thể lưới) là một bào quan được tìm thấy trong phần lớn tế bào nhân chuẩn, kể cả thực vật và động vật (nhưng không có ở nấm).

Mới!!: Ribosome và Bộ máy Golgi · Xem thêm »

Cam thảo dây

''Abrus precatorius'' Cam thảo dây hay còn gọi tương tư, cườm thảo đỏ, chi chi, cườm cườm, cảm sảo (tiếng Tày), hương tư tử (香 思 子 -tiếng Trung) (danh pháp khoa học: Abrus precatorius) là loài thực vật có hoa thuộc họ Đậu được L. mô tả lần đầu năm 1753.

Mới!!: Ribosome và Cam thảo dây · Xem thêm »

Cấu trúc bậc một của protein

Cấu trúc bậc một là chuỗi trình tự các axit amin. Trên hình là một mẫu trình tự lặp lại của protein sợi Cấu trúc bậc một của protein là chuỗi thẳng của các axit amin trong một chuỗi peptide hay protein.

Mới!!: Ribosome và Cấu trúc bậc một của protein · Xem thêm »

Chi Chùm bạc

Chi Chùm bạc (danh pháp khoa học: Bhesa) là chi thực vật hiện tại được hệ thống APG III năm 2009 của Angiosperm Phylogeny Group xếp vào bộ Sơ ri (Malpighiales) và đặt trong họ Centroplacaceae.

Mới!!: Ribosome và Chi Chùm bạc · Xem thêm »

Cuộn gập protein

Cuộn gập protein là một quá trình vật lý mà qua đó một chuỗi protein có được cấu trúc không gian 3 chiều tự nhiên của nó, một cấu trúc thường mang chức năng sinh học.

Mới!!: Ribosome và Cuộn gập protein · Xem thêm »

Cơ thể người

Cơ thể người là toàn bộ cấu trúc của một con người, bao gồm một đầu, cổ, thân(chia thành 2 phần là ngực và bụng), hai tay và hai chân.

Mới!!: Ribosome và Cơ thể người · Xem thêm »

Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học

Giải Nobel hóa học (Tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i kemi) là một giải thưởng thường niên của Viện Caroline (Karolinska Institutet).

Mới!!: Ribosome và Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học · Xem thêm »

Dịch mã (sinh học)

Tổng quan dịch mã mARN Sơ đồ cho thấy các bản dịch của mã tổng hợp protein bởi một chú thích Trong sinh học phân tử và di truyền học, dịch mã là quá trình trong đó ribosome trong tế bào chất hoặc mạng lưới nội chất tổng hợp protein sau quá trình phiên mã từ DNA đến ARN trong nhân.

Mới!!: Ribosome và Dịch mã (sinh học) · Xem thêm »

Dime

Axit cacboxylic là thí dụ đơn giản về sự hình thành dime, với hai phân tử axit liên kết với nhau bằng liên kết hydro. Dime (tiếng Anh: dimer), hoặc gọi là chất nhị trùng, trong những lĩnh vực khác nhau có ý nghĩa khác nhau, nhưng hàm nghĩa cơ bản đều biểu thị vật chất tương đồng hoặc đồng nhất chủng loại, xuất hiện với hình thái thành cặp, có thể có sẵn trạng thái đơn nhất đôi khi không có tính chất hoặc chức năng.

Mới!!: Ribosome và Dime · Xem thêm »

DNA

nguyên tố và chi tiết cấu trúc hai cặp base thể hiện bên phải. Cấu trúc của một đoạn xoắn kép DNA. DNA (viết tắt từ thuật ngữ tiếng Anh Deoxyribonucleic acid), trong tiếng Việt gọi là Axit deoxyribonucleic (nguồn gốc từ tiếng Pháp Acide désoxyribonucléique, viết tắt ADN), là phân tử mang thông tin di truyền mã hóa cho hoạt động sinh trưởng, phát triển, chuyên hóa chức năng và sinh sản của các sinh vật và nhiều loài virus.

Mới!!: Ribosome và DNA · Xem thêm »

EF-Tu

EF-Tu (elongation factor thermo unstable hay yếu tố kéo dài không bền với nhiệt) là một yếu tố kéo dài ở nhân sơ chịu trách nhiệm xúc tác sự gắn kết của một aminoacyl-tRNA (aa-tRNA) vào ribosome.

Mới!!: Ribosome và EF-Tu · Xem thêm »

Gen

Gene (hay còn gọi là gen, gien) là một trình tự DNA hoặc RNA mã hóa cho một phân tử có chức năng chuyên biệt.

Mới!!: Ribosome và Gen · Xem thêm »

Guanosine triphosphate

Guanosine-5'-triphosphate (GTP) là một nucleoside triphosphate tinh khiết.

Mới!!: Ribosome và Guanosine triphosphate · Xem thêm »

Họ Dây gối

Họ Dây gối (danh pháp khoa học: Celastraceae, đồng nghĩa: Canotiaceae, Chingithamnaceae, Euonymaceae, Goupiaceae, Lophopyxidaceae và Siphonodontaceae trong hệ thống Cronquist), là một họ của khoảng 90-100 chi và 1.300-1.350 loài dây leo, cây bụi và cây gỗ nhỏ, thuộc về bộ Dây gối (Celastrales).

Mới!!: Ribosome và Họ Dây gối · Xem thêm »

Hồng cầu

Hồng cầu, hay hồng huyết cầu (có nghĩa là tế bào máu đỏ), là loại tế bào máu có chức năng chính là hô hấp, chuyên chở hemoglobin, qua đó đưa O2 từ phổi đến các mô.

Mới!!: Ribosome và Hồng cầu · Xem thêm »

In vitro

In vitro (tiếng Latinh, nghĩa là "trong ống nghiệm") là phương pháp nghiên cứu đối với các vi sinh vật, tế bào, hoặc các phân tử sinh học trong điều kiện trái ngược với bối cảnh sinh học bình thường của chúng, được gọi là "thí nghiệm trong ống nghiệm".

Mới!!: Ribosome và In vitro · Xem thêm »

Jean Brachet

Jean Brachet tên đầy đủ là Jean Louis Auguste Brachet (19.3.1909 – 1998) là nhà hóa sinh người Bỉ đã góp phần then chốt vào sự hiểu biết vai trò của ARN.

Mới!!: Ribosome và Jean Brachet · Xem thêm »

Joachim Frank

Joachim Frank (sinh ngày 12 tháng 9 năm 1940) là một nhà sinh vật học người Mỹ sinh tại ĐứcFrank, Joachim (2017),.

Mới!!: Ribosome và Joachim Frank · Xem thêm »

Kháng sinh

Kháng sinh còn được gọi là Trụ sinh là những chất được chiết xuất từ các vi sinh vật, nấm, được tổng hợp hoặc bán tổng hợp, có khả năng tiêu diệt vi khuẩn hay kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn một cách đặc hiệu.

Mới!!: Ribosome và Kháng sinh · Xem thêm »

Lục lạp

Lục lạp nhìn rõ trong tế bào loài rêu ''Plagiomnium affine'' dưới kính hiển vi Lục lạp trong tế bào rêu ''Bryum capillare'' Lục lạp (tiếng Anh: chloroplast) là bào quan, tiểu đơn vị chức năng trong tế bào thực vật và tảo.

Mới!!: Ribosome và Lục lạp · Xem thêm »

Lịch sử Trái Đất

Hình ảnh Trái Đất chụp năm 1972. Biểu đồ thời gian lịch sử Trái Đất Lịch sử Trái Đất trải dài khoảng 4,55 tỷ năm, từ khi Trái Đất hình thành từ Tinh vân mặt trời cho tới hiện tại.

Mới!!: Ribosome và Lịch sử Trái Đất · Xem thêm »

Liên kết peptide

Liên kết peptide là liên kết cộng hóa trị liên kết hai monome axit amin liên tiếp dọc theo chuỗi peptide hoặc protein.

Mới!!: Ribosome và Liên kết peptide · Xem thêm »

Luận thuyết trung tâm

Luận thuyết trung tâm của sinh học phân tử được đề xướng bởi Francis Crick vào năm 1958 và được nhắc lại trong bài báo của Nature ấn hành vào năm 1970.

Mới!!: Ribosome và Luận thuyết trung tâm · Xem thêm »

Mã kết thúc

Trong mã di truyền, mã kết thúc (hoặc mã dừng lại) là một bộ ba nucleotide trên RNA thông tin báo hiệu chấm dứt quá trình dịch mã tạo thành protein.

Mới!!: Ribosome và Mã kết thúc · Xem thêm »

Mã mở đầu

Mã mở đầu là codon đầu tiên của RNA thông tin (mRNA) được dịch mã bởi ribosome.

Mới!!: Ribosome và Mã mở đầu · Xem thêm »

Mạng lưới nội chất

Mạng lưới nội chất (tiếng Anh là endoplasmic reticulum) là một hệ thống các xoang và túi màng nằm trong tế bào nhân thực.

Mới!!: Ribosome và Mạng lưới nội chất · Xem thêm »

Methionin

Methionine (viết tắt là Met hay M) là một α-axit amin với công thức hóa học HO2CCH(NH2)CH2CH2SCH3.

Mới!!: Ribosome và Methionin · Xem thêm »

Myoviridae

Myoviridae là một họ vi khuẩn trong trật tự Caudovirales.

Mới!!: Ribosome và Myoviridae · Xem thêm »

Myxozoa

Myxozoa (tiếng Hy Lạp: μύξα myxa "mảnh" + nguyên âm o + ζῷον zoon "động vật") là một nhóm động vật ký sinh sống trong môi trường nước.

Mới!!: Ribosome và Myxozoa · Xem thêm »

Nấm

Giới Nấm (tên khoa học: Fungi) bao gồm những sinh vật nhân chuẩn dị dưỡng có thành tế bào bằng kitin (chitin).

Mới!!: Ribosome và Nấm · Xem thêm »

Nội bào tử

Nội bào tử hay endospore là một cấu trúc ngừng hoạt động, bền chắc, và không sinh sản, được hình thành bởi một số vi khuẩn từ ngành Firmicute.

Mới!!: Ribosome và Nội bào tử · Xem thêm »

Nghệ đen

Nghệ đen hay nga truật, bồng nga truật, ngải tím, tam nại (danh pháp hai phần: Curcuma zedoaria) là cây thân thảo thuộc họ Gừng.

Mới!!: Ribosome và Nghệ đen · Xem thêm »

Nguồn gốc sự sống

Một hòn đá stromatolites (một loại đá trầm tích cổ, thường chứa các loại vi khuẩn hóa thạch) tìm thấy ở công viên quốc gia Glacier, Mỹ. Vào năm 2002, William Schopf của UCLA đã cho rằng mẫu đá này đã có từ 3.5 tỉ năm trước.Xem thêm ở http://www.abc.net.au/science/news/space/SpaceRepublish_497964.htm Is this life?. Nếu đúng, đây có thể là hình thái sự sống đầu tiên trên Trái Đất. là quá trính phát triển tự nhiên từ vật chất vô cơ thông qua sự phức tạp hóa các hợp chất cacbon, hình thành các đại phân tử protein và các nucleic làm thành một hệ tương tác có khả năng tự nhân bản và tự đổi mới.

Mới!!: Ribosome và Nguồn gốc sự sống · Xem thêm »

Nhân con

Hạch nhân hay nhân con (Nucleolus) là một cấu trúc dạng hình cầu, có trong nhân tế bào động vật, thực vật, dễ nhận thấy dưới kính hiển vi quang học.

Mới!!: Ribosome và Nhân con · Xem thêm »

Nisin

Nisin là một bacteriocin, có bản chất là một peptid đa vòng có tính kháng khuẩn, chứa 34 axit amin, được sử dụng làm chất bảo quản thực phẩm.

Mới!!: Ribosome và Nisin · Xem thêm »

Phiên mã

quá trình chế biến, mRNA trưởng thành được vận chuyển đến tế bào chất và dịch mã nhờ ribosome. Đến một thời điểm nhất định, mRNA sẽ bị phân huỷ thành các ribonucleotide. Phiên mã (hay sao mã) là quá trình sao chép thông tin di truyền được mã hoá dưới dạng trình tự các nucleotide trên gen thành dạng trình tự các ribonucleotide trên ARN thông tin (mRNA) nhờ đó mà tổng hợp những protein đặc thù cho Gen.

Mới!!: Ribosome và Phiên mã · Xem thêm »

Polyamine

Polyamine là một hợp chất hữu cơ mà có nhiều hơn hai nhóm amin.

Mới!!: Ribosome và Polyamine · Xem thêm »

Protein

nhóm hem (màu xám) liên kết với một phân tử ôxy (đỏ). Protein (phát âm tiếng Anh:, phát âm tiếng Việt: prô-tê-in, còn gọi là chất đạm) là những phân tử sinh học, hay đại phân tử, chứa một hoặc nhiều mạch dài của các nhóm axit amin.

Mới!!: Ribosome và Protein · Xem thêm »

Protein ribosome

Protein ribosome (r-protein hoặc rProtein)) là bất kỳ protein nào, kết hợp với rRNA, tạo nên các tiểu đơn vị ribosome liên quan đến quá trình dịch mã của tế bào. Phần lớn kiến thức về loại phân tử hữu cơ này đến từ nghiên cứu về ribosome ở E. coli. Tất cả các protein ribosome đều đã được phân lập và nhiều kháng thể đặc hiệu đã được tạo ra. Chúng, cùng với kính hiển vi điện tử và sử dụng các chất phản ứng nhất định, đã cho phép xác định bản đồ của các protein trong ribosome của E. coli, các vi khuẩn khác và vi sinh vật cổ với tiểu đơn vị 30S nhỏ và tiểu đơn vị 50S lớn; trong khi ở người và nấm men lại có tiểu đơn vị 40S nhỏ và tiểu đơn vị 60S lớn. Các tiểu đơn vị tương đương thường được đánh số khác nhau giữa vi khuẩn, vi sinh vật cổ, nấm men và con người. Mới đây hơn, một bức ảnh cận-nguyên tử gần hoàn thiện của các protein ribosome đang được đưa ra từ dữ liệu cryo-EM với độ phân giải cao mới nhất (bao gồm PDB ID: 5AFI).

Mới!!: Ribosome và Protein ribosome · Xem thêm »

Protein ribosome 40S S19

Protein ribosome 40S S19 là một protein mà ở người thì được mã hóa bởi gen RPS19.

Mới!!: Ribosome và Protein ribosome 40S S19 · Xem thêm »

Protein ribosome 40S S27

Protein ribosome 40S S27 còn được gọi là metallopan-stimulin 1 hoặc MPS-1 là một protein mà ở người được mã hóa bởi gen RPS27.

Mới!!: Ribosome và Protein ribosome 40S S27 · Xem thêm »

Protein ribosome 60S L22

Protein ribosome 60S L22 là một protein mà ở người được mã hóa bởi gen RPL22 nằm trên nhiễm sắc thể 1.

Mới!!: Ribosome và Protein ribosome 60S L22 · Xem thêm »

Protein ribosome 60S L3

Protein ribosome 60S L3 là một protein mà ở người thì được mã hóa bởi gen RPL3.

Mới!!: Ribosome và Protein ribosome 60S L3 · Xem thêm »

Protein ribosome 60S L38

Protein ribosome 60S L38 là một protein mà con người được mã hóa bởi gen RPL38.

Mới!!: Ribosome và Protein ribosome 60S L38 · Xem thêm »

Protein ribosome 60S L5

Protein ribosome 60S L5 là một protein ở người thì được mã hóa bởi gen RPL5.

Mới!!: Ribosome và Protein ribosome 60S L5 · Xem thêm »

Ribozyme

Ribozyme hay RNA enzyme là những phân tử RNA có khả năng xúc tác một phản ứng hóa học.

Mới!!: Ribosome và Ribozyme · Xem thêm »

Ricin

Ricin là một chất độc cực mạnh, là một lectin tự nhiên (protein có khả năng liên kết với carbohydrat) được tìm thấy trong hạt của cây thầu dầu, Ricinus communis.

Mới!!: Ribosome và Ricin · Xem thêm »

Sinh học

Sinh học hay là Sinh vật học là một môn khoa học về sự sống (từ tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học).

Mới!!: Ribosome và Sinh học · Xem thêm »

Sinh học tế bào

Sinh học tế bào là một lĩnh vực khoa học nghiên cứu về tế bào - các đặc tính sinh lý, cấu trúc,các bào quan nằm bên trong chúng, sự tương tác với môi trường, vòng đời, sự phân chia và chết.

Mới!!: Ribosome và Sinh học tế bào · Xem thêm »

Sinh tổng hợp protein

Sinh tổng hợp protein là quá trình tế bào tổng hợp những phân tử protein đặc trưng và cần thiết cho hoạt động sống của mình.

Mới!!: Ribosome và Sinh tổng hợp protein · Xem thêm »

Sinh vật

Trong sinh học và sinh thái học, sinh vật là một cơ thể sống.

Mới!!: Ribosome và Sinh vật · Xem thêm »

Sinh vật nhân sơ

Sinh vật nhân sơ hay sinh vật tiền nhân hoặc sinh vật nhân nguyên thủy (Prokaryote) là nhóm sinh vật mà tế bào không có màng nhân.

Mới!!: Ribosome và Sinh vật nhân sơ · Xem thêm »

Sinh vật nhân thực

Sinh vật nhân thực, còn gọi là sinh vật nhân chuẩn, sinh vật nhân điển hình hoặc sinh vật có nhân chính thức (danh pháp: Eukaryota hay Eukarya) là một sinh vật gồm các tế bào phức tạp, trong đó vật liệu di truyền được sắp đặt trong nhân có màng bao bọc.

Mới!!: Ribosome và Sinh vật nhân thực · Xem thêm »

Svedberg

Một máy đo siêu li tâm phòng thí nghiệm. Một đơn vị svedberg (kí hiệu là S, đôi khi là Sv) là một đơn vị không thuộc SI cho tỷ lệ lắng.

Mới!!: Ribosome và Svedberg · Xem thêm »

Systemin

bibcode.

Mới!!: Ribosome và Systemin · Xem thêm »

Túi (sinh học và hóa học)

Hình minh họa một liposome hình thành từ phospholipid trong dung dịch nước. Trong sinh học tế bào, túi (hay bóng, bọng, nang, thất; tiếng Anh: vesicle) là một cấu trúc nhỏ trong tế bào, chứa dịch bên trong và bọc bởi một lớp lipid kép.

Mới!!: Ribosome và Túi (sinh học và hóa học) · Xem thêm »

Tế bào

Cấu trúc của một tế bào động vật Tế bào (tiếng Anh: Cell) (xuất phát từ tiếng Latinh: cella, có nghĩa là "phòng nhỏ") là một đơn vị cấu trúc cơ bản có chức năng sinh học của sinh vật sống.

Mới!!: Ribosome và Tế bào · Xem thêm »

Tế bào mạch rây

Thành phần Proton: xanh lá cây: mạch rây; đường nứt xanh: sieve tube plates; hồng nhạt: tế bào bạn; hồng đậm: nhân; vàng: chất bổ Tế bào mạch rây là một trong các loại tế bào thuộc về mô mạch rây của thực vật.

Mới!!: Ribosome và Tế bào mạch rây · Xem thêm »

Thực vật có mạch

Thực vật có mạch là các nhóm thực vật có các mô hóa gỗ để truyền dẫn nước, khoáng chất và các sản phẩm quang hợp trong cơ thể.

Mới!!: Ribosome và Thực vật có mạch · Xem thêm »

Thomas Cech

Thomas Robert Cech sinh ngày 8.12.

Mới!!: Ribosome và Thomas Cech · Xem thêm »

Tiểu phần lớn ở nhân thực (60S)

Các hạt ribosome được phân biệt theo hệ số lắng của chúng với đơn vị là Svedberg (S).

Mới!!: Ribosome và Tiểu phần lớn ở nhân thực (60S) · Xem thêm »

Tiểu phần nhỏ ở nhân thực (40S)

Tiểu phần nhỏ của ribosome (40S) là tiểu đơn vị nhỏ hơn của ribosome 80S ở sinh vật nhân chuẩn, khác với một tiểu đơn vị khác là tiểu phần ribosome lớn (60S).

Mới!!: Ribosome và Tiểu phần nhỏ ở nhân thực (40S) · Xem thêm »

Trình tự Kozak

Trình tự liên ứng Kozak, liên ứng Kozak hoặc trình tự Kozak là một chuỗi trình tự xuất hiện trên mRNA nhân thực và có liên ứng (gcc)gccRccAUGG.

Mới!!: Ribosome và Trình tự Kozak · Xem thêm »

Trình tự Shine-Dalgarno

Trình tự Shine-Dalgarno (SD) là một vị trí gắn kết ribosome trong RNA thông tin ở vi sinh vật cổ và vi khuẩn, thường nằm xung quanh 8 base ở ngược dòng so với AUG codon bắt đầu.

Mới!!: Ribosome và Trình tự Shine-Dalgarno · Xem thêm »

Ty thể

Ty thể (tiếng Anh: mitochondrion, số nhiều: mitochondria) là bào quan bao bởi hai lớp màng hiện diện trong tất cả sinh vật nhân thực, mặc dù vẫn có một số tế bào ở số ít tổ chức cơ thể thiếu đi bào quan này (ví dụ như tế bào hồng cầu).

Mới!!: Ribosome và Ty thể · Xem thêm »

Vi khuẩn cổ

Vi khuẩn cổ hay cổ khuẩn (danh pháp khoa học: Archaea) là một nhóm các vi sinh vật đơn bào nhân sơ.

Mới!!: Ribosome và Vi khuẩn cổ · Xem thêm »

Vi khuẩn lam

Vi khuẩn lam (danh pháp khoa học: Cyanobacteria), từng thường bị gọi sai là tảo lam hay tảo lục lam (nhưng một số tác giả cho rằng tên gọi này là sai lầm, do vi khuẩn lam là sinh vật nhân sơ trong khi tảo thật sự là sinh vật nhân chuẩn, mặc dù một số định nghĩa khác về tảo lại bao gồm cả các sinh vật nhân sơ), là một ngành vi khuẩn có khả năng quang hợp.

Mới!!: Ribosome và Vi khuẩn lam · Xem thêm »

Virus

Virus, còn được viết là vi-rút (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp virus /viʁys/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Mới!!: Ribosome và Virus · Xem thêm »

Yếu tố giải phóng ở sinh vật nhân thực

Yếu tố chấm dứt dịch mã ở nhân thực 1 (eRF1), còn được gọi là TB3-1, là một protein mà ở người được mã hóa bởi gen ETF1.

Mới!!: Ribosome và Yếu tố giải phóng ở sinh vật nhân thực · Xem thêm »

Yếu tố mở đầu ở vi khuẩn

Sinh vật nhân sơ yêu cầu sử dụng ba yếu tố mở đầu: IF1, IF2 và IF3 để có thể tiến hành dịch mã.

Mới!!: Ribosome và Yếu tố mở đầu ở vi khuẩn · Xem thêm »

Yếu tố mở đầu nhân thực

Yếu tố khởi đầu ở sinh vật nhân thực (eukaryotic initiation factor - eIFs) là các protein hoặc các phức hợp protein tham gia vào giai đoạn khởi đầu của dịch mã của sinh vật nhân chuẩn.

Mới!!: Ribosome và Yếu tố mở đầu nhân thực · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Ri-bô-xôm, Ribosom, Riboxom, Riboxôm, Ribôxôm.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »