Những điểm tương đồng giữa Tề (nước) và Tề Mẫn vương
Tề (nước) và Tề Mẫn vương có 14 điểm chung (trong Unionpedia): Chư hầu, Hàn (nước), Ngụy (nước), Nhạc Nghị, Sở (nước), Tần (nước), Tần Chiêu Tương vương, Tề Tuyên vương, Tề Tương vương, Tề Uy vương, Triệu (nước), Yên Chiêu Tương vương, 284 TCN, 288 TCN.
Chư hầu
Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.
Chư hầu và Tề (nước) · Chư hầu và Tề Mẫn vương ·
Hàn (nước)
Hàn quốc(triện thư, 220 TCN) Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.
Hàn (nước) và Tề (nước) · Hàn (nước) và Tề Mẫn vương ·
Ngụy (nước)
Ngụy quốc(triện thư, 220 TCN) Ngụy quốc (Phồn thể: 魏國; Giản thể: 魏国) là một quốc gia chư hầu trong thời kỳ Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Ngụy (nước) và Tề (nước) · Ngụy (nước) và Tề Mẫn vương ·
Nhạc Nghị
Nhạc Nghị (楽毅) là tướng thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Nhạc Nghị và Tề (nước) · Nhạc Nghị và Tề Mẫn vương ·
Sở (nước)
Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.
Sở (nước) và Tề (nước) · Sở (nước) và Tề Mẫn vương ·
Tần (nước)
Tần (tiếng Trung Quốc: 秦; PinYin: Qin, Wade-Giles: Qin hoặc Ch'in) (778 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc.
Tần (nước) và Tề (nước) · Tần (nước) và Tề Mẫn vương ·
Tần Chiêu Tương vương
Tần Chiêu Tương vương (chữ Hán: 秦昭襄王; 324 TCN–251 TCN, trị vì: 306 TCN-251 TCN) hay Tần Chiêu vương (秦昭王), tên thật là Doanh Tắc (嬴稷), là vị vua thứ 33 của nước Tần - chư hầu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tần Chiêu Tương vương và Tề (nước) · Tần Chiêu Tương vương và Tề Mẫn vương ·
Tề Tuyên vương
Tề Tuyên vương (chữ Hán: 齐宣王, trị vì 342 TCN-323 TCN hay 319 TCN-301 TCN), tên thật là Điền Cương (田疆), là vị vua thứ năm của nước Điền Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Tề (nước) và Tề Tuyên vương · Tề Mẫn vương và Tề Tuyên vương ·
Tề Tương vương
Tề Tương vương (chữ Hán: 齊襄王, trị vì: 283 TCN – 265 TCN), tên thật là Điền Pháp Chương (田法章), là vị vua thứ bảy của nước Điền Tề - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tề (nước) và Tề Tương vương · Tề Mẫn vương và Tề Tương vương ·
Tề Uy vương
Tề Uy vương (chữ Hán: 齊威王, ?-343 TCN, trị vì 356 TCN-320 TCN hay 379 TCN-343 TCNSử ký, Điền Kính Trọng Hoàn thế gia), tên thật là Điền Nhân Tề (田因齊), là vị vua thứ ba hay thứ tư của nước Điền Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Tề (nước) và Tề Uy vương · Tề Mẫn vương và Tề Uy vương ·
Triệu (nước)
Triệu quốc (Phồn thể: 趙國, Giản thể: 赵国) là một quốc gia chư hầu có chủ quyền trong thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Triệu (nước) và Tề (nước) · Triệu (nước) và Tề Mẫn vương ·
Yên Chiêu Tương vương
Yên Chiêu Tương vương (chữ Hán: 燕昭襄王; trị vì: 311 TCN-279 TCNSử ký, Yên thế gia), thường gọi là Yên Chiêu vương (燕昭王), là vị vua thứ 39 hay 40 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Tề (nước) và Yên Chiêu Tương vương · Tề Mẫn vương và Yên Chiêu Tương vương ·
284 TCN
284 TCN là một năm trong lịch La Mã.
284 TCN và Tề (nước) · 284 TCN và Tề Mẫn vương ·
288 TCN
288 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Tề (nước) và Tề Mẫn vương
- Những gì họ có trong Tề (nước) và Tề Mẫn vương chung
- Những điểm tương đồng giữa Tề (nước) và Tề Mẫn vương
So sánh giữa Tề (nước) và Tề Mẫn vương
Tề (nước) có 118 mối quan hệ, trong khi Tề Mẫn vương có 45. Khi họ có chung 14, chỉ số Jaccard là 8.59% = 14 / (118 + 45).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Tề (nước) và Tề Mẫn vương. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: