Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Khổng Tường Hy và Tưởng Giới Thạch

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Khổng Tường Hy và Tưởng Giới Thạch

Khổng Tường Hy vs. Tưởng Giới Thạch

Khổng Tường Hy (11 tháng 9 năm 1881 – 16 tháng 8 năm 1967) hay còn gọi là tiến sĩ Dr. Tưởng Trung Chính (31 tháng 10 năm 1887 - 5 tháng 4 năm 1975), tên chữ Giới Thạch (介石) nên còn gọi là Tưởng Giới Thạch, tên ban đầu Thụy Nguyên (瑞元) là nhà chính trị và nhà quân sự nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc cận đại.

Những điểm tương đồng giữa Khổng Tường Hy và Tưởng Giới Thạch

Khổng Tường Hy và Tưởng Giới Thạch có 16 điểm chung (trong Unionpedia): Đài Loan, Chiến tranh Trung-Nhật, Diêm Tích Sơn, Hán Khẩu, Kitô giáo, Lâm Sâm (Trung Hoa Dân Quốc), Nội chiến Trung Quốc, Nhà Thanh, Sơn Đông, Tên thế hệ, Tôn Trung Sơn, Tống Ái Linh, Tống Mỹ Linh, Trung Quốc Quốc dân Đảng, Uông Tinh Vệ, Viện trưởng Hành chính viện.

Đài Loan

Trung Hoa Dân Quốc là một chính thể quốc gia cộng hòa lập hiến tại Đông Á, ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là Đài Loan hay Trung Hoa Đài Bắc.

Khổng Tường Hy và Đài Loan · Tưởng Giới Thạch và Đài Loan · Xem thêm »

Chiến tranh Trung-Nhật

Chiến tranh Trung-Nhật là chiến tranh giữa Trung Quốc và Nhật Bản bắt đầu từ 7 tháng 7 năm 1937 khi quân Thiên hoàng tiến chiếm Bắc Trung Hoa, khởi đầu từ Sự kiện Lư Câu Kiều và kết thúc khi Nhật đầu hàng quân Đồng Minh ngày 9 tháng 9 năm 1945 vào cuối cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945).

Chiến tranh Trung-Nhật và Khổng Tường Hy · Chiến tranh Trung-Nhật và Tưởng Giới Thạch · Xem thêm »

Diêm Tích Sơn

Diêm Tích Sơn (8 tháng 10, 1883 – 22 tháng 7, 1960) là một quân phiệt Trung Hoa phục vụ trong Chính phủ Trung Hoa Dân Quốc.

Diêm Tích Sơn và Khổng Tường Hy · Diêm Tích Sơn và Tưởng Giới Thạch · Xem thêm »

Hán Khẩu

Hán Khẩu (giản thể: 汉口; phồn thể: 漢口; pinyin: Hànkǒu; Wade-Giles: Hankow) là một trong ba thành phố, cùng với Vũ Xương và Hán Dương, được nhập với nhau thành Vũ Hán ngày nay.

Hán Khẩu và Khổng Tường Hy · Hán Khẩu và Tưởng Giới Thạch · Xem thêm »

Kitô giáo

Kitô giáo (thuật ngữ phiên âm) hay Cơ Đốc giáo (thuật ngữ Hán-Việt) là một trong các tôn giáo khởi nguồn từ Abraham, Abraham là tổ phụ của người Do Thái và người Ả Rập (hai tôn giáo còn lại là Do Thái giáo và Hồi giáo), đặt nền tảng trên giáo huấn, sự chết trên thập tự giá và sự sống lại của Chúa Giêsu Kitô như được ký thuật trong Kinh thánh Tân Ước.

Khổng Tường Hy và Kitô giáo · Kitô giáo và Tưởng Giới Thạch · Xem thêm »

Lâm Sâm (Trung Hoa Dân Quốc)

Lâm Sâm (tiếng Hoa: 林森; bính âm: Lín Sēn; 1868 – 1 tháng 8 năm 1943), tự Tử Siêu (子超), hiệu Trường Nhân (長仁), là Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc từ năm 1931 tới khi mất.

Khổng Tường Hy và Lâm Sâm (Trung Hoa Dân Quốc) · Lâm Sâm (Trung Hoa Dân Quốc) và Tưởng Giới Thạch · Xem thêm »

Nội chiến Trung Quốc

Nội chiến Trung Quốc, kéo dài từ tháng 4 năm 1927 đến tháng 5 năm 1950, là một cuộc nội chiến ở Trung Quốc giữa Trung Quốc Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc.

Khổng Tường Hy và Nội chiến Trung Quốc · Nội chiến Trung Quốc và Tưởng Giới Thạch · Xem thêm »

Nhà Thanh

Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.

Khổng Tường Hy và Nhà Thanh · Nhà Thanh và Tưởng Giới Thạch · Xem thêm »

Sơn Đông

Sơn Đông là một tỉnh ven biển phía đông Trung Quốc.

Khổng Tường Hy và Sơn Đông · Sơn Đông và Tưởng Giới Thạch · Xem thêm »

Tên thế hệ

Tên thế hệ là một loại tên gọi dùng cho phần tên đệm trong tên người Trung Quốc hay của người dân một số quốc gia Á Đông.

Khổng Tường Hy và Tên thế hệ · Tên thế hệ và Tưởng Giới Thạch · Xem thêm »

Tôn Trung Sơn

Tôn Trung Sơn (chữ Hán: 孫中山; 12 tháng 11 năm 1866 – 12 tháng 3 năm 1925Singtao daily. Saturday edition. ngày 23 tháng 10 năm 2010. 特別策劃 section A18. Sun Yat-sen Xinhai revolution 100th anniversary edition 民國之父.), nguyên danh là Tôn Văn (孫文), tự Tải Chi (載之), hiệu Nhật Tân (日新), Dật Tiên (逸仙) là nhà cách mạng Trung Quốc, người đóng vai trò quan trọng trong cuộc Cách mạng Tân Hợi năm 1911 lật đổ triều đại Mãn Thanh và khai sinh ra Trung Hoa Dân Quốc.

Khổng Tường Hy và Tôn Trung Sơn · Tôn Trung Sơn và Tưởng Giới Thạch · Xem thêm »

Tống Ái Linh

Tống Ái Linh (宋藹齡, bính âm: Sòng Àilíng) (15 tháng 7 năm 1888 – 18 tháng 10 năm 1973) là chị cả trong ba chị em họ Tống, con của Tống Gia Thụ và Nhiếp Quế Sương; vợ của nhà tài phiệt Khổng Tường Hy - cháu 75 đời của Khổng T. Tên tiếng Anh của bà là Eling Soong, tên thánh là Nancy.

Khổng Tường Hy và Tống Ái Linh · Tưởng Giới Thạch và Tống Ái Linh · Xem thêm »

Tống Mỹ Linh

Tống Mỹ Linh và Tưởng Giới Thạch trong ngày cưới 1927 Tống Mỹ Linh, cũng được gọi là Bà Tưởng Giới Thạch (sinh ngày 5 tháng 3 năm 1897 tại Thượng Hải, Trung Quốc, qua đời ngày 23 tháng 10 năm 2003 tại New York, Mỹ, hưởng thọ 106 tuổi; là một trong 3 chị em họ Tống và được mô tả là người yêu quyền lực. Bà là phu nhân của Tưởng Giới Thạch (tổng thống Trung Hoa Dân quốc), người lãnh đạo Quốc dân Đảng Trung Quốc nắm giữ chính quyền ở Trung Quốc từ năm 1925 - 1949 và sau này ở Đài Loan; bà đã đóng một vai trò quan trọng trong chính trị của Trung Hoa Dân quốc. Tống Mỹ Linh là người bảo trợ Ủy ban Chữ Thập đỏ quốc tế, Chủ tịch danh dự của Quỹ Viện trợ thống nhất Vương quốc Anh, Thành viên danh dự Hội Kỷ niệm Bản Tuyên ngôn nhân quyền. Vào cuối thập niên 60 của thế kỷ XX, bà là một trong mười phụ nữ được ngưỡng mộ nhất nước Mỹ, và là người phụ nữ thứ hai được đọc diễn văn trước Quốc hội Mỹ.

Khổng Tường Hy và Tống Mỹ Linh · Tưởng Giới Thạch và Tống Mỹ Linh · Xem thêm »

Trung Quốc Quốc dân Đảng

do Tôn Trung Sơn và các đồng chí của ông sáng lập và tồn tại cho đến nay, cũng là một trong số các chính đảng sớm nhất tại châu Á. Tiền thân của chính đảng này là đoàn thể cách mạng Hưng Trung hội thành lập tại Hawaii vào năm 1894, sau đó lần lượt cải tổ thành Trung Quốc Đồng minh hội, Quốc dân Đảng và Trung Hoa Cách mệnh Đảng, đến ngày 10 tháng 10 năm 1919 sau khi Tôn Trung Sơn cải tổ thì đổi sang danh xưng hiện tại.

Khổng Tường Hy và Trung Quốc Quốc dân Đảng · Trung Quốc Quốc dân Đảng và Tưởng Giới Thạch · Xem thêm »

Uông Tinh Vệ

Uông Tinh Vệ (4 tháng 5 năm 1883 – 10 tháng 11 năm 1944), tên tự là Quý Tân (季新), hiệu và bút danh là Tinh Vệ (精衛), biệt danh là Uông Triệu Minh, là một chính trị gia thời Trung Hoa Dân Quốc.

Khổng Tường Hy và Uông Tinh Vệ · Tưởng Giới Thạch và Uông Tinh Vệ · Xem thêm »

Viện trưởng Hành chính viện

Viện trưởng Hành chính viện (行政院院長, Hành chính viện viện trưởng), thường được gọi là Thủ tướng (閣揆, các quỹ) là người đứng đầu Hành chính viện, nhánh hành pháp của chính quyền Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), tức chính phủ Trung Hoa Dân Quốc.

Khổng Tường Hy và Viện trưởng Hành chính viện · Tưởng Giới Thạch và Viện trưởng Hành chính viện · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Khổng Tường Hy và Tưởng Giới Thạch

Khổng Tường Hy có 38 mối quan hệ, trong khi Tưởng Giới Thạch có 183. Khi họ có chung 16, chỉ số Jaccard là 7.24% = 16 / (38 + 183).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Khổng Tường Hy và Tưởng Giới Thạch. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »