Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Ryūhō (tàu sân bay Nhật) và USS Enterprise (CV-6)

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Ryūhō (tàu sân bay Nhật) và USS Enterprise (CV-6)

Ryūhō (tàu sân bay Nhật) vs. USS Enterprise (CV-6)

  Ryūhō (tiếng Nhật: 龍鳳, Long Phụng) là một tàu chiến của Hải quân Đế quốc Nhật Bản vốn khởi sự hoạt động như là tàu tiếp liệu tàu ngầm Taigei, và được rút khỏi hoạt động vào tháng 12 năm 1941 để được cải biến thành một tàu sân bay hạng nhẹ. Trong quá trình cải tạo tại Xưởng hải quân Yokosuka, chiếc Ryūhō gây ra sự chú ý vì là chiếc tàu chiến duy nhất bị hư hại trong trận ném bom Doolittle vào ngày 18 tháng 4 năm 1942. Nó bị ném trúng một trái bom duy nhất 227 kg (500 lb) trước mũi cùng nhiều quả bom cháy nhỏ. Chiếc USS Enterprise (CV-6), còn có tên lóng là "Big E", là chiếc tàu sân bay thứ sáu của Hải quân Hoa Kỳ và là chiếc tàu chiến thứ bảy của Hải quân Mỹ mang tên này.

Những điểm tương đồng giữa Ryūhō (tàu sân bay Nhật) và USS Enterprise (CV-6)

Ryūhō (tàu sân bay Nhật) và USS Enterprise (CV-6) có 23 điểm chung (trong Unionpedia): Đài Loan, Grumman F6F Hellcat, Hiyō (tàu sân bay Nhật), Máy bay ném bom, Palau, Saipan, Tàu khu trục, Tàu sân bay, Tháng mười, Tháng mười hai, Tháng năm, Thần phong, 11 tháng 6, 15 tháng 11, 15 tháng 8, 16 tháng 11, 18 tháng 1, 18 tháng 4, 19 tháng 3, 19 tháng 6, 20 tháng 10, 20 tháng 6, 30 tháng 1.

Đài Loan

Trung Hoa Dân Quốc là một chính thể quốc gia cộng hòa lập hiến tại Đông Á, ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là Đài Loan hay Trung Hoa Đài Bắc.

Ryūhō (tàu sân bay Nhật) và Đài Loan · USS Enterprise (CV-6) và Đài Loan · Xem thêm »

Grumman F6F Hellcat

Grumman F6F Hellcat (Mèo Hỏa Ngục) là một kiểu máy bay tiêm kích do hãng Grumman, Hoa Kỳ thiết kế và chế tạo.

Grumman F6F Hellcat và Ryūhō (tàu sân bay Nhật) · Grumman F6F Hellcat và USS Enterprise (CV-6) · Xem thêm »

Hiyō (tàu sân bay Nhật)

Hiyō (tiếng Nhật: 飛鷹, Phi Ưng) là một tàu sân bay thuộc lớp ''Hiyō'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, được đưa ra hoạt động trong Thế Chiến II và bị đánh chìm trong trận chiến biển Philippine.

Hiyō (tàu sân bay Nhật) và Ryūhō (tàu sân bay Nhật) · Hiyō (tàu sân bay Nhật) và USS Enterprise (CV-6) · Xem thêm »

Máy bay ném bom

Máy bay ném bom chiến lược B-1 Lancer-Mỹ Máy bay ném bom (tên Hán Việt là oanh tạc cơ) là loại máy bay dùng cho mục đích quân sự được sử dụng để tấn công các mục tiêu trên mặt đất, chủ yếu bằng thả bom.

Máy bay ném bom và Ryūhō (tàu sân bay Nhật) · Máy bay ném bom và USS Enterprise (CV-6) · Xem thêm »

Palau

Palau (còn được gọi là Belau hay Pelew), tên đầy đủ là Cộng hòa Palau (Beluu er a Belau), là một đảo quốc ở Tây Thái Bình Dương.

Palau và Ryūhō (tàu sân bay Nhật) · Palau và USS Enterprise (CV-6) · Xem thêm »

Saipan

Bản đồ của Saipan, Tinian & Aguijan Saipan là hòn đảo lớn nhất và là thủ đô của Thịnh vượng chung Quần đảo Bắc Mariana thuộc Hoa Kỳ, một chuỗi 15 hòn đảo nhiệt đới nằm trên quần đảo Mariana phía tây Thái Bình Dương (15°10’51"N, 145°45’21"E) với tổng diện tích 115.4 km2.

Ryūhō (tàu sân bay Nhật) và Saipan · Saipan và USS Enterprise (CV-6) · Xem thêm »

Tàu khu trục

USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.

Ryūhō (tàu sân bay Nhật) và Tàu khu trục · Tàu khu trục và USS Enterprise (CV-6) · Xem thêm »

Tàu sân bay

Tàu sân bay lớp Nimitz sử dụng năng lượng hạt nhân USS Harry S. Truman (CVN 75) Tàu sân bay USS Dwight D. Eisenhower, tháng 10/2006 Nhân viên điều hành trên tháp quan sát của chiếc USS Ronald Reagan của Hoa Kỳ Tàu sân bay, hay hàng không mẫu hạm, là một loại tàu chiến được thiết kế để triển khai và thu hồi lại máy bay—trên thực tế hoạt động như một căn cứ không quân trên biển.

Ryūhō (tàu sân bay Nhật) và Tàu sân bay · Tàu sân bay và USS Enterprise (CV-6) · Xem thêm »

Tháng mười

Tháng mười là tháng thứ mười theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Ryūhō (tàu sân bay Nhật) và Tháng mười · Tháng mười và USS Enterprise (CV-6) · Xem thêm »

Tháng mười hai

Tháng mười hai là tháng thứ mười hai theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Ryūhō (tàu sân bay Nhật) và Tháng mười hai · Tháng mười hai và USS Enterprise (CV-6) · Xem thêm »

Tháng năm

Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Ryūhō (tàu sân bay Nhật) và Tháng năm · Tháng năm và USS Enterprise (CV-6) · Xem thêm »

Thần phong

Bunker Hill'' của Hoa Kỳ Thần phong, gió thần hay Kamikaze (tiếng Nhật: 神風; kami.

Ryūhō (tàu sân bay Nhật) và Thần phong · Thần phong và USS Enterprise (CV-6) · Xem thêm »

11 tháng 6

Ngày 11 tháng 6 là ngày thứ 162 (163 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

11 tháng 6 và Ryūhō (tàu sân bay Nhật) · 11 tháng 6 và USS Enterprise (CV-6) · Xem thêm »

15 tháng 11

Ngày 15 tháng 11 là ngày thứ 319 (320 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

15 tháng 11 và Ryūhō (tàu sân bay Nhật) · 15 tháng 11 và USS Enterprise (CV-6) · Xem thêm »

15 tháng 8

Ngày 15 tháng 8 là ngày thứ 227 (228 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

15 tháng 8 và Ryūhō (tàu sân bay Nhật) · 15 tháng 8 và USS Enterprise (CV-6) · Xem thêm »

16 tháng 11

Ngày 16 tháng 11 là ngày thứ 320 (321 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

16 tháng 11 và Ryūhō (tàu sân bay Nhật) · 16 tháng 11 và USS Enterprise (CV-6) · Xem thêm »

18 tháng 1

Ngày 18 tháng 1 là ngày thứ 18 trong lịch Gregory.

18 tháng 1 và Ryūhō (tàu sân bay Nhật) · 18 tháng 1 và USS Enterprise (CV-6) · Xem thêm »

18 tháng 4

Ngày 18 tháng 4 là ngày thứ 108 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 109 trong mỗi năm nhuận).

18 tháng 4 và Ryūhō (tàu sân bay Nhật) · 18 tháng 4 và USS Enterprise (CV-6) · Xem thêm »

19 tháng 3

Ngày 19 tháng 3 là ngày thứ 78 trong mỗi năm thường (ngày thứ 79 trong mỗi năm nhuận).

19 tháng 3 và Ryūhō (tàu sân bay Nhật) · 19 tháng 3 và USS Enterprise (CV-6) · Xem thêm »

19 tháng 6

Ngày 19 tháng 6 là ngày thứ 170 (171 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

19 tháng 6 và Ryūhō (tàu sân bay Nhật) · 19 tháng 6 và USS Enterprise (CV-6) · Xem thêm »

20 tháng 10

Ngày 20 tháng 10 là ngày thứ 293 (294 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

20 tháng 10 và Ryūhō (tàu sân bay Nhật) · 20 tháng 10 và USS Enterprise (CV-6) · Xem thêm »

20 tháng 6

Ngày 20 tháng 6 là ngày thứ 171 (172 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

20 tháng 6 và Ryūhō (tàu sân bay Nhật) · 20 tháng 6 và USS Enterprise (CV-6) · Xem thêm »

30 tháng 1

Ngày 30 tháng 1 là ngày thứ 30 trong lịch Gregory.

30 tháng 1 và Ryūhō (tàu sân bay Nhật) · 30 tháng 1 và USS Enterprise (CV-6) · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Ryūhō (tàu sân bay Nhật) và USS Enterprise (CV-6)

Ryūhō (tàu sân bay Nhật) có 82 mối quan hệ, trong khi USS Enterprise (CV-6) có 195. Khi họ có chung 23, chỉ số Jaccard là 8.30% = 23 / (82 + 195).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Ryūhō (tàu sân bay Nhật) và USS Enterprise (CV-6). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »