Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Phần cứng và Ổ đĩa cứng

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Phần cứng và Ổ đĩa cứng

Phần cứng vs. Ổ đĩa cứng

chuột Phần cứng (tiếng Anh: hardware), là các cơ phận (vật lý) cụ thể của máy tính hay hệ thống máy tính như là màn hình, chuột, bàn phím, máy in, máy quét, vỏ máy tính, bộ nguồn, bộ vi xử lý CPU, bo mạch chủ, các loại dây nối, loa, ổ đĩa mềm, ổ đĩa cứng, ổ CDROM, ổ DVD, card đồ họa VGA, card wifi, card âm thanh, bộ phận tản nhiệt Cooler,... :Xem các nghĩa có tên ổ đĩa tại bài định hướng Ổ đĩa Một ổ đĩa cứng IBM trước đây.''Có thể nhận thấy: Động cơ được gắn ngoài và truyền chuyển động đến các đĩa từ. Kích thước của chúng khá lớn khi so sánh với các viên gạch lát nền'' Một ổ đĩa cứng 5,25" có dung lượng 110 MB (bên phải), bên trái là một ổ đĩa cứng 2,5" thông dụng cho máy tính xách tay ngày nay với dung lượng có thể lên tới 160 GB hoặc cao hơn (đồng xu bên cạnh có giá trị so sánh về kích thước thực của các loại ổ đĩa cứng) Bên trong một ổ đĩa cứng (thông dụng ngày nay) sau khi mở nắp và tháo bỏ các tấm đĩa dữ liệu.Phần ở giữa là động cơ liền trục (''spindle motor''). Bên trái (gần đó) là "đầu đọc/ghi" và "Cần di chuyển đầu đọc". Các thành phần của ổ đĩa cứng (thông dụng ngày nay) được tháo rời. Cấu tạo bên trong của một ổ đĩa cứng thông dụng ngày nay Minh hoạ về các track, cylinder, sector… So sánh cách đọc dữ liệu trên mặt đĩa khi sử dụng công nghệ NCQ và khi không sử dụng công nghệ NCQ '''Hình minh hoạ về nguyên lý đọc/ghi bằng từ trên bề mặt đĩa cứng với phương thức từ nằm ngang''' '''head''': Đầu đọc/ghi di chuyển trên bề mặt đĩa; '''grain''': Các thành phần hạt từ và phương của chúng sắp xếp đồng hướng trong một khoảng. '''R, N''': vị trí từ ngược/thuận (theo quy ước); '''Magnetic Field lines''': Đường sức từ (khi không có đầu đọc/ghi); '''Binary value encoded''': Giá trị tín hiệu nhị phân (0101…) nhận được So sánh hai công nghệ ghi dữ liệu theo chiều song song và vuông góc với bề mặt đĩa từ. Qua hình minh hoạ cho thấy việc ghi dữ liệu theo phương vuông góc sẽ tiết kiệm không gian nên cho các ổ đĩa cứng có dung lượng lớn hơn Sự phân bố đômen từ trên bề mặt ổ đĩa cứng khi chụp ảnh bằng kính hiển vi lực từ.''(Ảnh tham khảo về tính chất từ của ổ đĩa cứng)'' Hai đầu cắm của giao tiếp SATA trên bo mạch chủ Ổ đĩa cứng, hay còn gọi là ổ cứng (tiếng Anh: Hard Disk Drive, viết tắt: HDD) là thiết bị dùng để lưu trữ dữ liệu trên bề mặt các tấm đĩa hình tròn phủ vật liệu từ tính.

Những điểm tương đồng giữa Phần cứng và Ổ đĩa cứng

Phần cứng và Ổ đĩa cứng có 12 điểm chung (trong Unionpedia): BIOS, Bo mạch chủ, Chuột (máy tính), CPU, Firmware, Hệ điều hành, Máy tính, Nguồn máy tính, Phần mềm, RAM, Tiếng Anh, Vỏ máy tính.

BIOS

BIOS ở đây là viết tắt của cụm từ tiếng Anh (Basic Input/Output System) có nghĩa là Hệ thống xuất nhập cơ bản.

BIOS và Phần cứng · BIOS và Ổ đĩa cứng · Xem thêm »

Bo mạch chủ

Hệ thống theo chuẩn BTX Thuật ngữ Bo mạch chủ thường dùng nhiều nhất trong ngành công nghiệp máy tính nói chung như một từ dành riêng, mặc dù có rất nhiều thiết bị khác cũng có thể có bản mạch chính được gọi là "bo mạch chủ".

Bo mạch chủ và Phần cứng · Bo mạch chủ và Ổ đĩa cứng · Xem thêm »

Chuột (máy tính)

Chuột máy tính là một thiết bị ngoại vi của máy tính dùng để điều khiển và làm việc với máy tính.

Chuột (máy tính) và Phần cứng · Chuột (máy tính) và Ổ đĩa cứng · Xem thêm »

CPU

CPU viết tắt của chữ Central Processing Unit (tiếng Anh), tạm dịch là bộ xử lý trung tâm, là các mạch điện tử trong một máy tính, thực hiện các câu lệnh của chương trình máy tính bằng cách thực hiện các phép tính số học, logic, so sánh và các hoạt động nhập/xuất dữ liệu (I/O) cơ bản do mã lệnh chỉ ra.

CPU và Phần cứng · CPU và Ổ đĩa cứng · Xem thêm »

Firmware

Một thiết bị điều khiển bằng firmware điển hình, một bộ điều khiển từ xa với Ti vi Trong kĩ thuật điện toán và khoa học máy tính, firmware là một chương trình máy tính đặc biệt để để điều khiển cấp thấp nhiều thiết bị điện t. Các ví dụ điển hình về firmware có thể thấy từ những sản phẩm cho người dùng cuối như bộ điều khiển từ xa hoặc máy tính bỏ túi, thông qua những thiết bị phần cứng như ổ cứng, bàn phím, màn hình LCD bóng bán dẫn mỏng hoặc thẻ nhớ, người máy công nghiệp,..

Firmware và Phần cứng · Firmware và Ổ đĩa cứng · Xem thêm »

Hệ điều hành

Màn hình Desktop và Start menu của Windows 7 Windows 8 Màn hình Desktop, Start menu và Action Center của Windows 10 Hệ điều hành là một phần mềm chạy trên máy tính và các thiết bị di động, dùng để điều hành, quản lý các thiết bị phần cứng và các tài nguyên phần mềm trên máy tính, và các thiết bị di động.

Hệ điều hành và Phần cứng · Hệ điều hành và Ổ đĩa cứng · Xem thêm »

Máy tính

Máy tính hay máy điện toán là những thiết bị hay hệ thống thực hiện tự động các phép toán số học dưới dạng số hoặc phép toán lôgic.

Máy tính và Phần cứng · Máy tính và Ổ đĩa cứng · Xem thêm »

Nguồn máy tính

Một bộ nguồn cho máy tính ATX được tháo vỏ Nguồn máy tính (tiếng Anh: Power Supply Unit hay PSU) là một thiết bị cung cấp năng lượng cho bo mạch chủ, ổ cứng, ổ quang và các thiết bị khác..., đáp ứng năng lượng cho tất cả các thiết bị phần cứng của máy tính hoạt động.

Nguồn máy tính và Phần cứng · Nguồn máy tính và Ổ đĩa cứng · Xem thêm »

Phần mềm

Phần mềm máy tính (tiếng Anh: Computer Software) hay gọi tắt là Phần mềm (Software) là một tập hợp những câu lệnh hoặc chỉ thị (Instruction) được viết bằng một hoặc nhiều ngôn ngữ lập trình theo một trật tự xác định, và các dữ liệu hay tài liệu liên quan nhằm tự động thực hiện một số nhiệm vụ hay chức năng hoặc giải quyết một vấn đề cụ thể nào đó Phần mềm thực hiện các chức năng của nó bằng cách gửi các chỉ thị trực tiếp đến phần cứng (hay phần cứng máy tính, Computer Hardware) hoặc bằng cách cung cấp dữ liệu để phục vụ các chương trình hay phần mềm khác.

Phần cứng và Phần mềm · Phần mềm và Ổ đĩa cứng · Xem thêm »

RAM

Một số loại RAM. Từ trên xuống: DIP, SIPP, SIMM 30 chân, SIMM 72 chân, DIMM (168 chân), DDR DIMM (184-chân). RAM (viết tắt từ Random Access Memory trong tiếng Anh) là một loại bộ nhớ khả biến cho phép truy xuất đọc-ghi ngẫu nhiên đến bất kỳ vị trí nào trong bộ nhớ dựa theo địa chỉ ô nh.

Phần cứng và RAM · RAM và Ổ đĩa cứng · Xem thêm »

Tiếng Anh

Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.

Phần cứng và Tiếng Anh · Tiếng Anh và Ổ đĩa cứng · Xem thêm »

Vỏ máy tính

Một vỏ máy tính, lớp mica cho phép nhìn thấy các thiết bị bên trong Vỏ máy tính là một thiết bị dùng gắn kết và bảo vệ các thiết bị phần cứng trong máy tính,đồng thời cũng có vai trò tản nhiệt cho máy tính.

Phần cứng và Vỏ máy tính · Vỏ máy tính và Ổ đĩa cứng · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Phần cứng và Ổ đĩa cứng

Phần cứng có 26 mối quan hệ, trong khi Ổ đĩa cứng có 104. Khi họ có chung 12, chỉ số Jaccard là 9.23% = 12 / (26 + 104).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Phần cứng và Ổ đĩa cứng. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »