Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Chu Do Lang và Nhà Minh

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Chu Do Lang và Nhà Minh

Chu Do Lang vs. Nhà Minh

Minh Chiêu Tông (chữ Hán: 明昭宗; 1 tháng 11 năm 1623 – 1 tháng 6 năm 1662), tên thật là Chu Do Lang (朱由榔), ông cai trị trong khoảng thời gian từ năm 1646 – 1662, là vị vua cuối cùng của triều đại nhà Nam Minh, cũng là vị vua cuối cùng của cơ nghiệp Đại Minh. Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Chu Do Lang và Nhà Minh

Chu Do Lang và Nhà Minh có 15 điểm chung (trong Unionpedia): Bắc Kinh, Chữ Hán, Chu Duật Kiện, Chu Duật Việt, Lý Định Quốc, Minh Thần Tông, Myanmar, Nam Kinh, Nhà Nam Minh, Nhà Thanh, Phúc Kiến, Quảng Châu (thành phố), Trịnh Thành Công, Triệu Khánh, Vân Nam.

Bắc Kinh

Bắc Kinh, là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong số các thành phố đông dân nhất thế giới với dân số là 20.693.000 người vào năm 2012.

Bắc Kinh và Chu Do Lang · Bắc Kinh và Nhà Minh · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Chu Do Lang và Chữ Hán · Chữ Hán và Nhà Minh · Xem thêm »

Chu Duật Kiện

Minh Thiệu Tông (chữ Hán: 明紹宗; 25 tháng 5, 1602 - 6 tháng 10, 1646) hay Long Vũ Đế (隆武帝), cai trị trong 2 năm 1645 và 1646, tên của ông là Chu Duật Kiện (朱聿鍵), trong đời cai trị chỉ có 1 niên hiệu là Long Vũ (nghĩa là: vũ công lớn lao).

Chu Do Lang và Chu Duật Kiện · Chu Duật Kiện và Nhà Minh · Xem thêm »

Chu Duật Việt

Minh Văn Tông (chữ Hán: 明文宗; 1605 – 20 tháng 1, 1647), tên thật là Chu Duật Việt (朱聿𨮁).

Chu Do Lang và Chu Duật Việt · Chu Duật Việt và Nhà Minh · Xem thêm »

Lý Định Quốc

Lý Định Quốc (Phồn thể: 李定國, Giản thể: 李定国, 1620-1662), tự Hồng Thuận hay Ninh Vũ, tên lúc nhỏ là Nhất Thuần; người Diên An, Thiểm Tây, có thuyết là Du Lâm, Thiểm Tây; là nhà quân sự kiệt xuất cuối nhà Minh, đầu nhà Thanh, là anh hùng dân tộc Trung Hoa.

Chu Do Lang và Lý Định Quốc · Lý Định Quốc và Nhà Minh · Xem thêm »

Minh Thần Tông

Minh Thần Tông (chữ Hán: 明神宗, 4 tháng 9, 1563 – 18 tháng 8 năm 1620) hay Vạn Lịch Đế (萬曆帝), là vị hoàng đế thứ 14 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Chu Do Lang và Minh Thần Tông · Minh Thần Tông và Nhà Minh · Xem thêm »

Myanmar

Myanmar (phát âm tiếng Việt: Mi-an-ma) hay còn gọi là Miến Điện, Diến Điện, tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Myanmar, là một quốc gia có chủ quyền tại Đông Nam Á có biên giới với Bangladesh, Ấn Độ, Trung Quốc, Lào và Thái Lan.

Chu Do Lang và Myanmar · Myanmar và Nhà Minh · Xem thêm »

Nam Kinh

Nam Kinh (tiếng Hoa: 南京; pinyin: Nánjīng; Wade-Giles: Nan-ching; nghĩa là "Kinh đô phía Nam") là thủ phủ tỉnh Giang Tô, Trung Quốc.

Chu Do Lang và Nam Kinh · Nam Kinh và Nhà Minh · Xem thêm »

Nhà Nam Minh

Nhà Nam Minh (Tiếng Trung: 南明, bính âm: Nán Míng, Hán-Việt: Nam Minh Triều; nghĩa là "triều Minh ở phía Nam") (1644 - 1662) là tên gọi của một Triều đại được chính dòng dõi con cháu của nhà Minh thành lập ở phía Nam Trung Quốc sau khi kinh đô Bắc Kinh bị Lý Tự Thành chiếm được vào năm 1644.

Chu Do Lang và Nhà Nam Minh · Nhà Minh và Nhà Nam Minh · Xem thêm »

Nhà Thanh

Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.

Chu Do Lang và Nhà Thanh · Nhà Minh và Nhà Thanh · Xem thêm »

Phúc Kiến

Phúc Kiến là một tỉnh nằm ở ven biển đông nam của đại lục Trung Quốc.

Chu Do Lang và Phúc Kiến · Nhà Minh và Phúc Kiến · Xem thêm »

Quảng Châu (thành phố)

Quảng Châu (chữ Hán giản thể: 广州, phồn thể: 廣州, pinyin: Guǎngzhōu, Wade-Giles: Kuang-chou, việt phanh: Gwong2zau1, Yale: Gwóngjaū) là thủ phủ và là thành phố đông dân nhất của tỉnh Quảng Đông ở miền Nam Trung Quốc.

Chu Do Lang và Quảng Châu (thành phố) · Nhà Minh và Quảng Châu (thành phố) · Xem thêm »

Trịnh Thành Công

Trịnh Thành Công (2 tháng 8 năm 1624 - 23 tháng 6 năm 1662), nguyên huý là Sâm, tự là Minh Nghiễm hay Đại Mộc, hay còn được biết đến với tên gọi khác là Trịnh Sâm, Trịnh Quốc Tính, Trịnh Diên Bình, và được dân gian tôn sùng gọi ông là Quốc Tính Gia, là nhà lãnh đạo quân sự, chính trị của triều Nam Minh, sinh tại Hirado, Nhật Bản, cha là Trịnh Chi Long một hải tặc/thương nhân và mẹ là người Nhật.

Chu Do Lang và Trịnh Thành Công · Nhà Minh và Trịnh Thành Công · Xem thêm »

Triệu Khánh

Triệu Khánh (肇庆) là một địa cấp thị của tỉnh Quảng Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Chu Do Lang và Triệu Khánh · Nhà Minh và Triệu Khánh · Xem thêm »

Vân Nam

Vân Nam là một tỉnh ở phía tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, giáp biên giới với Việt Nam.

Chu Do Lang và Vân Nam · Nhà Minh và Vân Nam · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Chu Do Lang và Nhà Minh

Chu Do Lang có 42 mối quan hệ, trong khi Nhà Minh có 194. Khi họ có chung 15, chỉ số Jaccard là 6.36% = 15 / (42 + 194).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Chu Do Lang và Nhà Minh. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »