Những điểm tương đồng giữa Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Malagasy
Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Malagasy có 15 điểm chung (trong Unionpedia): Madagascar, Ngữ hệ Nam Đảo, Người Austronesia, Tiếng Cebu, Tiếng Chamorro, Tiếng Fiji, Tiếng Hawaii, Tiếng Ilokano, Tiếng Java, Tiếng Māori, Tiếng Mã Lai, Tiếng Samoa, Tiếng Tagalog, Tiếng Tahiti, Tiếng Tonga.
Madagascar
Madagascar, tên chính thức là nước Cộng hòa Madagascar (phiên âm tiếng Việt: Ma-đa-ga-xca; Repoblikan'i Madagasikara; République de Madagascar) và trước đây gọi là nước Cộng hòa Malagasy, là một đảo quốc trên Ấn Độ Dương, ngoài khơi bờ biển đông nam bộ của đại lục châu Phi.
Madagascar và Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo · Madagascar và Tiếng Malagasy ·
Ngữ hệ Nam Đảo
Ngữ hệ Nam Đảo hay họ ngôn ngữ Nam Đảo là một ngữ hệ phân bổ rộng rãi tại các hải đảo Đông Nam Á và Thái Bình Dương, Madagascar và một phần nhỏ tại đại lục châu Á. Ngữ hệ Nam Đảo được khoảng 386 triệu người nói.
Ngữ hệ Nam Đảo và Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo · Ngữ hệ Nam Đảo và Tiếng Malagasy ·
Người Austronesia
Người Austronesia hay người Nam Đảo là tên chỉ các nhóm người và dân tộc khác nhau ở Đông Nam Á, châu Đại Dương và châu Phi nói ngôn ngữ của ngữ hệ Nam Đảo.
Người Austronesia và Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo · Người Austronesia và Tiếng Malagasy ·
Tiếng Cebu
Tiếng Cebu, tiếng Cebuano, và cũng được gọi một cách không chính xác là tiếng Bisaya là một ngôn ngữ Nam Đảo được nói tại Philippines bởi chừng 20 triệu người, chủ yếu tại Trung Visayas, Đông Negros, miền tây Đông Visayas và đa phần Mindanao.
Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Cebu · Tiếng Cebu và Tiếng Malagasy ·
Tiếng Chamorro
Chamorro (Chamorro: Fino' Chamoru hay đơn giản là Chamoru) là một ngôn ngữ Mã Lai-Đa Đảo được nói trên quần đảo Mariana (Guam, Rota, Tinian, và Saipan) với khoảng 47.000 người (khoảng 35.000 người tại Guam và khoảng 12.000 tại Bắc Mariana).
Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Chamorro · Tiếng Chamorro và Tiếng Malagasy ·
Tiếng Fiji
Tiếng Fiji (Na Vosa Vakaviti) là ngôn ngữ được nói ở Fiji, một đảo quốc tại châu Đại Dương, ở phía nam Thái Bình Dương.
Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Fiji · Tiếng Fiji và Tiếng Malagasy ·
Tiếng Hawaii
Tiếng Hawaii (ʻŌlelo Hawaiʻi) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Polynesia của Ngữ tộc Malay-Polynesia trong Ngữ hệ Nam Đảo.
Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Hawaii · Tiếng Hawaii và Tiếng Malagasy ·
Tiếng Ilokano
Tiếng Ilokano hay Tiếng Ilocano (Tiếng Ilokano: Ti Pagsasao nga Iloco; hay Ilocano, Iluko, Iloco, Iloco, Ylocano, và Yloco) là một ngôn ngữ đứng thứ ba về số người nói như tiếng mẹ đẻ và đứng thứ 4 về tổng số người sử dụng tại PhilippinesPhilippine Census, 2000.
Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Ilokano · Tiếng Ilokano và Tiếng Malagasy ·
Tiếng Java
Tiếng Java (trong cách nói thông tục là) là ngôn ngữ của người Java tại miền đông và trung đảo Java, Indonesia.
Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Java · Tiếng Java và Tiếng Malagasy ·
Tiếng Māori
Tiếng Māori hay Maori là một ngôn ngữ Đông Polynesia được nói bởi người Māori, tộc người bản địa của New Zealand.
Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Māori · Tiếng Malagasy và Tiếng Māori ·
Tiếng Mã Lai
Tiếng Mã Lai (Bahasa Melayu; chữ cái Jawi: بهاس ملايو) là một ngôn ngữ chính của ngữ hệ Nam Đảo (Austronesian).
Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Mã Lai · Tiếng Mã Lai và Tiếng Malagasy ·
Tiếng Samoa
Tiếng Samoa (Gagana Sāmoa, (phát âm là ŋaˈŋana ˈsaːmoa) là ngôn ngữ của cư dân ở quần đảo Samoa, bao gồm quốc gia Samoa độc lập và vùng lãnh thổ Samoa thuộc Mỹ của Hoa Kỳ. Cùng với tiếng Anh, tiếng Samoa là ngôn ngữ chính thức ở cả hai thực thể. Tiếng Samoa là một ngôn ngữ thuộc họ ngôn ngữ Polynesia và là ngôn ngữ thứ nhất của hầu hết 246.000 cư dân trên quần đảo Samoa. Cùng với nhiều người Samoa sinh sống tại các quốc gia khác, tổng số người sử dụng ngôn ngữ này được ước tính là khoảng 370.000 người. Ngôn ngữ này được chú ý với âm vị học khác biệt giữa lối nói mang tính nghi thức và không mang tính nghi thức cùng như một hình thái ngôn ngữ trang trọng được sử dụng trong nhà nguyện ở Samoa.
Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Samoa · Tiếng Malagasy và Tiếng Samoa ·
Tiếng Tagalog
Tiếng Tagalog là một ngôn ngữ Nam Đảo, đây là tiếng mẹ đẻ của một phần tư đân số Philippines và là ngôn ngữ thứ hai của đa số phần còn lại.
Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Tagalog · Tiếng Malagasy và Tiếng Tagalog ·
Tiếng Tahiti
Tiếng Tahiti (Reo Tahiti) hoặc (Reo Mā'ohi) là một ngôn ngữ bản địa chủ yếu được sử dụng tại Quần đảo Société tại Polynésie thuộc Pháp tại Châu Đại Dương.
Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Tahiti · Tiếng Malagasy và Tiếng Tahiti ·
Tiếng Tonga
Tongan (lea fakatonga) là một ngôn ngữ Nam Đảo được sử dụng tại Tonga.
Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Tonga · Tiếng Malagasy và Tiếng Tonga ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Malagasy
- Những gì họ có trong Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Malagasy chung
- Những điểm tương đồng giữa Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Malagasy
So sánh giữa Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Malagasy
Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo có 60 mối quan hệ, trong khi Tiếng Malagasy có 30. Khi họ có chung 15, chỉ số Jaccard là 16.67% = 15 / (60 + 30).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Malagasy. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: