Những điểm tương đồng giữa Hậu Đường Mẫn Đế và Ngũ Đại Thập Quốc
Hậu Đường Mẫn Đế và Ngũ Đại Thập Quốc có 11 điểm chung (trong Unionpedia): Hậu Đường, Hậu Thục, Lạc Dương, Lý Tòng Kha, Lý Tòng Vinh, Lý Tự Nguyên, Lý Tồn Úc, Lưu Tri Viễn, Mạnh Tri Tường, Thái Nguyên, Sơn Tây, Thạch Kính Đường.
Hậu Đường
Kinh Nam (荆南) Nhà Hậu Đường là một trong năm triều đại trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc, cai trị Bắc Trung Quốc từ năm 923 đến năm 936.
Hậu Đường và Hậu Đường Mẫn Đế · Hậu Đường và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Hậu Thục
Hậu Thục (chữ Hán: 後蜀) là một trong 10 quốc gia thời Ngũ đại Thập quốc trong lịch sử Trung Quốc, tồn tại từ năm 934 đến năm 965.
Hậu Thục và Hậu Đường Mẫn Đế · Hậu Thục và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Lạc Dương
Lạc Dương có thể là.
Hậu Đường Mẫn Đế và Lạc Dương · Lạc Dương và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Lý Tòng Kha
Lý Tòng Kha (11 tháng 2 năm 885 – 11 tháng 1 năm 937), sử gọi là Hậu Đường Mạt Đế (後唐末帝) hay Hậu Đường Phế Đế (後唐廢帝) là hoàng đế cuối cùng của triều Hậu Đường thời Ngũ Đại Thập Quốc.
Hậu Đường Mẫn Đế và Lý Tòng Kha · Lý Tòng Kha và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Lý Tòng Vinh
Lý Tòng Vinh (李從榮) (?- 9 tháng 12, 933Tư trị thông giám, quyển 278..), là con của Hậu Đường Minh Tông- hoàng đế thứ nhì của triều Hậu Đường thời Ngũ Đại Thập Quốc.
Hậu Đường Mẫn Đế và Lý Tòng Vinh · Lý Tòng Vinh và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Lý Tự Nguyên
Lý Tự Nguyên (李嗣源, sau đổi thành Lý Đản (李亶) Nhiều hoàng đế Trung hoa đổi tên của mình thành những từ ít gặp để giảm bớt gánh nặng húy kị cho thần dân.) (10 tháng 10 867 – 15 tháng 12 933), còn được gọi theo miếu hiệu là Minh Tông (明宗), là hoàng đế thứ hai của nhà Hậu Đường - một hoàng tộc tồn tại ngắn ngủi dưới thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc, cai trị từ 926 đến khi chết.
Hậu Đường Mẫn Đế và Lý Tự Nguyên · Lý Tự Nguyên và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Lý Tồn Úc
Hậu Đường Trang Tông, tên húy là Lý Tồn Úc, tiểu danh Á Tử (亞子), là một nhân vật chính trị và quân sự trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hậu Đường Mẫn Đế và Lý Tồn Úc · Lý Tồn Úc và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Lưu Tri Viễn
Lưu Tri Viễn (劉知遠) (4 tháng 3, 895 – 10 tháng 3, 948), sau đổi lại là Lưu Hạo (劉暠), miếu hiệu Hậu Hán Cao Tổ ((後)漢高祖), người tộc Sa Đà - là khai quốc chủ của Hậu Hán, triều đại thứ tư trong Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hậu Đường Mẫn Đế và Lưu Tri Viễn · Lưu Tri Viễn và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Mạnh Tri Tường
Mạnh Tri Tường (10 tháng 5 năm 874– 7 tháng 9 năm 934), tên tự Bảo Dận (保胤),Tân Ngũ Đại sử, quyển 64.
Hậu Đường Mẫn Đế và Mạnh Tri Tường · Mạnh Tri Tường và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Thái Nguyên, Sơn Tây
Thái Nguyên là tỉnh lỵ của tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc.
Hậu Đường Mẫn Đế và Thái Nguyên, Sơn Tây · Ngũ Đại Thập Quốc và Thái Nguyên, Sơn Tây ·
Thạch Kính Đường
Hậu Tấn Cao Tổ (30 tháng 3, 892 – 28 tháng 7, 942Tư trị thông giám, quyển 283.), tên thật là Thạch Kính Đường (石敬瑭), là hoàng đế đầu tiên của triều Hậu Tấn, vương triều thứ 3 trong 5 vương triều Ngũ đại, thời Ngũ đại Thập quốc, trị vì từ năm 936 đến khi ông mất.
Hậu Đường Mẫn Đế và Thạch Kính Đường · Ngũ Đại Thập Quốc và Thạch Kính Đường ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Hậu Đường Mẫn Đế và Ngũ Đại Thập Quốc
- Những gì họ có trong Hậu Đường Mẫn Đế và Ngũ Đại Thập Quốc chung
- Những điểm tương đồng giữa Hậu Đường Mẫn Đế và Ngũ Đại Thập Quốc
So sánh giữa Hậu Đường Mẫn Đế và Ngũ Đại Thập Quốc
Hậu Đường Mẫn Đế có 27 mối quan hệ, trong khi Ngũ Đại Thập Quốc có 345. Khi họ có chung 11, chỉ số Jaccard là 2.96% = 11 / (27 + 345).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hậu Đường Mẫn Đế và Ngũ Đại Thập Quốc. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: