Mục lục
39 quan hệ: Amoniac, Axit nitric, Axit sulfuric, Ôxy, Bolivia, Carl Bosch, Các xưởng diêm tiêu Humberstone và Santa Laura, Cồn, Chất bảo quản, Chiến tranh Thái Bình Dương, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Chile, Di sản thế giới, Fritz Haber, Hoang mạc Atacama, Iốt, Kali nitrat, Liti nitrat, Natri, Natri bisunfat, Natri cacbonat, Natri clorua, Natri nitrit, Năng lượng Mặt Trời, Nitrosamin, Nitơ, Nước, Nước cường toan, Peru, Pháp lam, Phân bón, Tên lửa đẩy, Thủy Tinh, Thuốc nổ đen, Thuốc súng, Tinh thể học tia X, Ung thư đại trực tràng, Ung thư dạ dày, Vi sinh vật.
- Chất bảo quản
- Chất oxy hóa
- Hợp chất natri
- Khoáng vật natri
- Khoáng vật nitrat
- Muối nitrat
Amoniac
Amoniac (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp ammoniac /amɔnjak/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Axit nitric
Axit nitric là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học HNO3.
Xem Natri nitrat và Axit nitric
Axit sulfuric
Axit sulfuric (a-xít sun-phu-rích, bắt nguồn từ tiếng Pháp: acide sulfurique) có công thức hóa học là H2SO4, là một chất lỏng sánh như dầu, không màu, không mùi, không bay hơi, nặng gần gấp 2 lần nước (H2SO4 98% có D.
Xem Natri nitrat và Axit sulfuric
Ôxy
Ôxy (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp oxygène /ɔksiʒɛn/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Bolivia
Bolivia (phiên âm tiếng Việt: Bô-li-vi-a;; Buliwya; Wuliwya; Mborivia), tên chính thức Nhà nước Đa dân tộc Bolivia (Estado Plurinacional de Bolivia),, được đặt theo tên nhà cách mạng Simón Bolívar, là một quốc gia nằm kín trong lục địa ở trung tâm Nam Mỹ.
Carl Bosch
Carl Bosch (sinh ngày 27 tháng 8 năm 1874 - mất ngày 26 tháng 4 năm 1940) là nhà hóa học, kỹ sư và đoạt Giải Nobel hóa học người Đức.
Xem Natri nitrat và Carl Bosch
Các xưởng diêm tiêu Humberstone và Santa Laura
Các xưởng diêm tiêu Humberstone và Santa Laura là hai xưởng đã từng sản xuất diêm tiêu (KNO3 và NaNO3) tại vùng Tarapacá, miền bắc Chile.
Xem Natri nitrat và Các xưởng diêm tiêu Humberstone và Santa Laura
Cồn
Cồn có thể là.
Chất bảo quản
Chất bảo quản là các hóa chất tự nhiên hay tổng hợp được thêm vào sản phẩm như thực phẩm, dược phẩm, sơn, các mẫu phẩm sinh học v.v để ngăn ngừa hoặc làm chậm lại sự thối rữa, hư hỏng gây ra bởi sự phát triển của các vi sinh vật hay do các thay đổi không mong muốn về mặt hóa học.
Xem Natri nitrat và Chất bảo quản
Chiến tranh Thái Bình Dương
Chiến tranh Thái Bình Dương là tên gọi một phần của Chiến tranh thế giới lần thứ hai diễn ra trên Thái Bình Dương, các hòn đảo thuộc Thái Bình Dương và vùng Đông Á, Đông Nam Á từ ngày 7 tháng 7 năm 1937 đến 14 tháng 8 năm 1945.
Xem Natri nitrat và Chiến tranh Thái Bình Dương
Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Natri nitrat và Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chile
Santiago. Chile (phiên âm tiếng Việt: Chi-lê) tên chính thức là Cộng hòa Chile (tiếng Tây Ban Nha: República de Chile) là một quốc gia tại Nam Mỹ, có dải bờ biển dài và hẹp xen vào giữa dãy núi Andes và biển Thái Bình Dương.
Di sản thế giới
Di sản thế giới là di chỉ, di tích hay danh thắng của một quốc gia như rừng, dãy núi, hồ, sa mạc, tòa nhà, quần thể kiến trúc hay thành phố...
Xem Natri nitrat và Di sản thế giới
Fritz Haber
Fritz Haber (9 tháng 12 năm 1868 – 29 tháng 1 năm 1934) là một nhà hóa học Đức, người được nhận giải Nobel hóa học vào năm 1918 cho những cống hiến của ông trong việc phát triển phương thức tổng hợp amonia, đóng vai trò quan trọng cho tổng hợp phân bón và chất nổ.
Xem Natri nitrat và Fritz Haber
Hoang mạc Atacama
Hoang mạc Atacama theo NASA World Wind. Hoang mạc Atacama (Desierto de Atacama) là một sa mạc nằm ở phía bắc Chile và một phần nhỏ ở phía nam Peru.
Xem Natri nitrat và Hoang mạc Atacama
Iốt
Iốt (có gốc từ tiếng Hy Lạp Iodes, nghĩa là "tím"; tên gọi chính thức theo Hiệp hội Quốc tế về Hóa Lý thuyết và Ứng dụng là Iodine) là một nguyên tố hoá học.
Kali nitrat
Cấu trúc tinh thể của KNO3 Kali nitrat hay còn gọi là diêm tiêu, là hợp chất hóa học có công thức hóa học là KNO3.
Xem Natri nitrat và Kali nitrat
Liti nitrat
Liti nitrat là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học LiNO3.
Xem Natri nitrat và Liti nitrat
Natri
Natri (bắt nguồn từ từ tiếng Latinh mới: natrium) là tên một nguyên tố hóa học hóa trị một trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Na và số nguyên tử bằng 11, nguyên tử khối bằng 23.
Natri bisunfat
Natri bisulfat, bisulfat natri, natri hiđrosulfat là các tên gọi của hợp chất vô cơ có công thức hóa học là NaHSO4.
Xem Natri nitrat và Natri bisunfat
Natri cacbonat
Natri cacbonat, còn gọi là sođa, là một loại muối cacbonat của natri có công thức hóa học là Na2CO3.
Xem Natri nitrat và Natri cacbonat
Natri clorua
Đối với hợp chất này của natri dùng trong khẩu phần ăn uống, xem bài Muối ăn. Clorua natri, còn gọi là natri clorua, muối ăn, muối, muối mỏ, hay halua, là hợp chất hóa học với công thức hóa học NaCl.
Xem Natri nitrat và Natri clorua
Natri nitrit
Natri nitrit, với công thức NaNO2, được dùng như một chất hãm màu và chất bảo quản trong thịt và cá.
Xem Natri nitrat và Natri nitrit
Năng lượng Mặt Trời
quang điện lớn nhất ở Bắc Mỹ. Năng lượng mặt trời, bức xạ ánh sáng và nhiệt từ Mặt trời, đã được khai thác bởi con người từ thời cổ đại bằng cách sử dụng một loạt các công nghệ phát triển hơn bao giờ hết.
Xem Natri nitrat và Năng lượng Mặt Trời
Nitrosamin
Cấu trúc của nhóm nitrosamino Nitrosamin là hợp chất hóa học có cấu trúc R1N(–R2)–N.
Xem Natri nitrat và Nitrosamin
Nitơ
Nitơ (từ gốc "Nitro") là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn các nguyên tố có ký hiệu N và số nguyên tử bằng 7, nguyên tử khối bằng 14.
Nước
Mô hình phân tử nước Nước là một hợp chất hóa học của oxy và hidro, có công thức hóa học là H2O. Với các tính chất lý hóa đặc biệt (ví dụ như tính lưỡng cực, liên kết hiđrô và tính bất thường của khối lượng riêng), nước là một chất rất quan trọng trong nhiều ngành khoa học và trong đời sống.
Nước cường toan
Cường thủy vốn không màu, nhưng nhanh chóng ngả vàng sau vài giây. Trong hình là nước cường toan mới được bỏ vào các ống nghiệm NMR để loại bỏ các chất hữu cơ. Nước cường toan mới pha chế dùng để khử cặn muối kim loại.
Xem Natri nitrat và Nước cường toan
Peru
Peru (Perú), tên chính thức là nước Cộng hòa Peru (República del Perú), là một quốc gia tại tây bộ Nam Mỹ.
Pháp lam
Pháp lam (hay đồ đồng tráng men) là những sản phẩm được làm bằng đồng hoặc hợp kim đồng, trên bề mặt được tráng men trang trí để tăng giá trị thẩm mỹ.
Phân bón
Một máy rải phân bón cũ Một máy rải phân bón lớn và hiện đại tại Mỹ. Hình chụp năm 1999 Phân bón là "thức ăn" do con người bổ sung cho cây trồng.
Tên lửa đẩy
Tên lửa vũ trụ Saturn V đưa phi thuyền Apollo 15 lên Mặt Trăng. Tên lửa đẩy (hay còn gọi là tên lửa vũ trụ) là loại tên lửa đạn đạo để đưa các tàu vũ trụ hoặc vệ tinh nhân tạo vào quỹ đạo quanh Trái Đất hoặc tiến hành du hành vũ trụ đến các hành tinh trong phạm vi Hệ Mặt Trời hoặc thoát khỏi Hệ Mặt Trời.
Xem Natri nitrat và Tên lửa đẩy
Thủy Tinh
Thủy Tinh có thể là.
Thuốc nổ đen
Thuốc nổ đen là một loại thuốc nổ.
Xem Natri nitrat và Thuốc nổ đen
Thuốc súng
Thuốc phóng không khói Thuốc súng (cả ở loại thuốc nổ đen hoặc loại thuốc phóng không khói), là những chất có thể cháy rất nhanh, giải phóng ra khí, gây tác dụng tương tự như một loại thuốc phóng sử dụng trong các súng bộ binh như các loại súng lục hay súng trường.
Xem Natri nitrat và Thuốc súng
Tinh thể học tia X
Workflow for solving the structure of a molecule by X-ray crystallography Tinh thể học tia X là ngành khoa học xác định sự sắp xếp của các nguyên tử bên trong một tinh thể dựa vào dữ liệu về sự phân tán của các tia X sau khi chiếu vào các electron của tinh thể.
Xem Natri nitrat và Tinh thể học tia X
Ung thư đại trực tràng
Ung thư ruột hay ung thư đại trực tràng là tên gọi chung của ung thư ruột kết và ung thư trực tràng, tức là ung thư phát triển từ ruột kết hay trực tràng (là những phần của ruột già), gây nên bởi sự phát triển bất thường của các tế bào có khả năng xâm lấn hoặc lan rộng ra các bộ phận khác của cơ thể.
Xem Natri nitrat và Ung thư đại trực tràng
Ung thư dạ dày
Ung thư dạ dày có thể phát triển ở bất cứ phần nào của dạ dày, có thể lan ra khắp dạ dày và đến các cơ quan khác của cơ thể; đặc biệt là thực quản, phổi, hạch bạch huyết và gan.
Xem Natri nitrat và Ung thư dạ dày
Vi sinh vật
Vi sinh vật là những sinh vật đơn bào hoặc đa bào nhân sơ hoặc nhân thực có kích thước rất nhỏ, không quan sát được bằng mắt thường mà phải sử dụng kính hiển vi.
Xem Natri nitrat và Vi sinh vật
Xem thêm
Chất bảo quản
- Acid lactic
- Chất bảo quản
- Kali benzoat
- Kali nitrat
- Kali nitrit
- Natri benzoat
- Natri nitrat
- Natri nitrit
- Nisin
Chất oxy hóa
- Amoni nitrat
- Bari manganat
- Bari nitrat
- Brom
- Brom pentafluoride
- Chì(II) nitrat
- Chlor
- Chất oxy hóa
- Hydro peroxide
- Iod
- Kali bromat
- Kali ferrat
- Kali iodat
- Kali nitrit
- Kali permanganat
- Natri bromat
- Natri dichromat
- Natri hypochlorit
- Natri nitrat
- Natri nitrit
- Natri percarbonat
- Natri persulfat
- Oxy
- Ozon
- Stronti nitrat
- Sắt(III) nitrat
- Thủy ngân(II) nitrat
- Đồng(II) nitrat
Hợp chất natri
- Borax
- Natri aluminat
- Natri bicarbonat
- Natri bisulfat
- Natri bisulfit
- Natri bromat
- Natri cyclamat
- Natri dichromat
- Natri dithionit
- Natri ferrioxalat
- Natri hypochlorit
- Natri manganat
- Natri metabisulfit
- Natri metatitanat
- Natri nitrat
- Natri nitrit
- Natri oxalat
- Natri percarbonat
- Natri persulfat
- Natri phosphat
- Natri photphit
- Natri pyrosulfat
- Natri selenat
- Natri selenit
- Natri silicat
- Natri stannat
- Natri sulfit
- Natri telurit
- Natri tetraphenylborat
- Natri thiosulfat
- Natri triphosphat
Khoáng vật natri
- Adamsit-(Y)
- Aegirin
- Aenigmatit
- Afghanit
- Andesin
- Augit
- Bentonit
- Buergerit
- Cryôlit
- Elbait
- Glaucophan
- Halit
- Labradorit
- Montmorillonit
- Muối ăn
- Nabalamprophyllit
- Natri nitrat
- Natron
- Nephelin
- Paragonit
- Plagioclase
- Richterit
- Smectit
- Tourmalin
- Zimbabweit
Khoáng vật nitrat
- Bari nitrat
- Natri nitrat
- Đá tiêu
Muối nitrat
- Amoni nitrat
- Bari nitrat
- Chì(II) nitrat
- Kali nitrat
- Kẽm nitrat
- Mangan(II) nitrat
- Natri nitrat
- Nitrat
- Rubidi nitrat
- Stronti nitrat
- Sắt(III) nitrat
- Thủy ngân(I) nitrat
- Thủy ngân(II) nitrat
- Đồng(II) nitrat